Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2017 - 2018 - Tuần 3

Luyện viết:

LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cấu tạo của tiếng; c/k/q; ng/ngh; g/gh.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

- Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc34 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2017 - 2018 - Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
................ b. Chỉ màu hồng : ................................................... Đặt câu: .................................................................... ................................................................................... c. Chỉ màu tím : .................................................... Đặt câu: .................................................................... ................................................................................... c. Chữa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. Đáp án Tôi dỏng tai nghe. Một dải suối róc rách ở gần. Sau lều, rừng cây yên lặng như ngủ kĩ. Con hươu đang ngơ ngác nhìn cái lều vắng không. Những tiếng rất nhẹ của con sóc chạy trên cành, một tiếng vỗ cánh phành phạch của một con chim. Từng trận gió xào xạc, một loạt lá rụng rào rạt, rồi tất cả như yên ắng, như ngóng đợi. Đáp án a) Tổ quốc, giang sơn b) Đất nước c) Sơn hà d) Non sông. Bài giải a. vàng chanh, vàng choé, vàng kệch, vàng xuộm, vàng hoe, vàng ối, vàng tươi, b. hồng nhạt, hồng thẫm, hồng phấn, hồng hồng, c. tím ngắt, tím sẫm, tím đen, tím nhạt, tím than, - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. ............................................. Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (tr.15) I. Mục tiêu: - Biết chuyển phân số thành phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số. - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Chuyển hỗn số sau thành phân số : 2 B. Bài mới: 1. GT bài : Luyện tập về hỗn số 2. HD luyện tập. * Bài 1: - Hướng dẫn HS cách làm Mẫu: - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. * Bài 2: ( 2 ý đầu) - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài * Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ trống. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. * Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu. 5m 7dm = 5m + m = 5m - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu hS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ - Giáo viên nhận xét tiết học. - Làm bài bảng con, chữa bài - Nêu lại cách thực hiện - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho học sinh trao đổi cặp đôi tìm cách làm hợp lý nhất. - Học sinh trình bày bài. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm bài vào bảng con, nhận xét, chữa bài. Đỏp số: ; - 3 học sinh lên bảng trình bày. a, 1dm = m b, 1g = kg 3dm = m 8g = kg 9dm = m 25g = kg - Học sinh trao đổi cặp đôi làm bài cá nhân. - 3 em trình bày 3 phần còn lại. + 2m 3dm = 2m + m = 2m + 4m 37cm = 4m + m = 4m + 1m 53cm = 1m + m = 1m ................................................... Tập đọc: LÒNG DÂN ( tiếp theo - tr.29) I. Mục tiêu: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. kiểm tra: - Gọi 6 HS đọc phân vai phần 1 vở kịch Lòng dân. Nêu nội dung phần 1 vở kịch. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: H: Kết thúc phần một vở kịch Lòng dân là chi tiết nào? - GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp - GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a) luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 từng đoạn kịch. GV sửa lỗi phát âm cho HS. - GV ghi từ khó lên bảng. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2:Tìm đoạn dài khó đọc. - Lần 3: Giải nghĩa từ khó trong SGK. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 3 để trả lời câu hỏi. H: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? H: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? H: Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân? H: Nội dung chính của vở kịch là gì? - GV: đó là nội dung chính của bài (ghi bảng): - KL: Trong cuộc đấu trí với giặc, mẹ con dì Năm đã mưu trí dũng cảm, lừa giặc để cứu cán bộ. Vở kịch nói lên tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM. Chính vì vậy vở kịch được gọi là lòng dân. c) Đọc diễn cảm: - GV nêu cách đọc. - HS đọc nối tiếp cả bài theo từng n/vật. - Tổ chức HS đóng kịch trong nhóm. - HS thi đóng kịch trước lớp. - GV yêu cầu HS chọn nhóm đóng hay nhất. - GV nhận xét tuyên dương. C. Củng cố dặn dò H: Em thích nhất chi tiết nào trong đoạn kịch? Vì sao? - Nhận xét giờ học. - 6 HS đọc theo vai. - 1 HS nêu. - HS nhận xét. - Là chi tiết dì Năm nghẹn ngào nói lời trăng trối với An. - HS nhắc lại đầu bài. - HS đọc cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc nối tiếp theo thứ tự đoạn kịch. - 2,3 HS đọc từ ngữ khó trên bảng. - 2 HS đọc nối tiếp. - HS nêu chú giải. - HS nghe. - Khi bọn giặc hỏi An: ông đó có phải tía mầy không? An trả lời hổng phải tía làm chúng hí hửng tưởng An sợ nên đã khai thật. không ngờ , An thông minh làm chúng tẽn tò: Cháu... kêu ổng bằng ba, chứ hổng phải tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - Vở kịch ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí dũng cảm để lừa giặc cứu cán bộ. - HS đọc nội dung bài: Ca ngợi mẹ con dì Năm mưu trí dũng cảm lừa giặc, tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. - Lắng nghe. - HS đọc. - HS đóng trong nhóm - HS thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét, bình chọn. - HS nêu chi tiết mình thích nhất trong đoạn kịch. Giải thích tại sao. ....................................... Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN (tr.27) I. Mục tiêu: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết luyện từ hôm nay các em cùng tìm hiểu nghĩa của một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ về nhân dân. 2. Hường dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo 4 nhóm. - NX phần thảo luận của các nhóm, kl phương án trả lời đúng. Bài 3: - HS đọc nội dung bài. - Lớp đọc thầm truyện Con rồng cháu tiên. - Yêu cầu HS làm theo nhóm 3. - HS nối tiếp nhau trả lời miệng. C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình - HS cả lớp theo dõi, ghi lại các từ đồng nghĩa mà bạn sử dụng. - HS nhận xét đoạn văn của bạn, đọc các từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận thành 4 nhóm. - 4 nhóm dán bài làm lên bảng, các nhóm nhận xét bài của nhau. - Đáp án: a) Thợ điện, thợ cơ khí. b) Thợ cấy, thợ cầy. c) Tiểu thương, chủ tiệm. d) Đại uý, trung uý,.. e) Giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g) HS tiểu học, HS trung học.. - HS đọc nội dung bài. - HS đọc. - HS làm bài. - HS trả lời a. Vì người VN đều được sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. b. đồng môn, đồng bọn, đồng ca c. Nhiều em nêu câu của mình VD: Cả lớp đồng thanh hát một bài Ngày thứ hai cả trường mặc đồng phục ... ............................................. Khoa học : CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ? I. Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai II. Đồ dùng dạy học: Các tranh ảnh liên quan III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Cở thể của chúng ta được hình thành như thế nào? - Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp tử? Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào? - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. - Hợp tử là trứng đã được thụ tinh. - Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố. - Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo thành ở thai nhi qua các giai đoạn: 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng? - 5 tuần: đầu + mắt - 8 tuần: có thêm tai, tay, chân - 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân - 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ thể người (đầu, mình, tay chân). - GV nhận xét HS nhận xét B. Bài mới: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? -Lắng nghe - Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Việc làm nào thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc gia đình của người chồng đối với người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì? - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp - Hình 1: Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi - Hình 2: Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi - Hình 3: Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y tế - Hình 4: Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ Ÿ KL: Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi lớn lên và phát triển tốt. Đồng thời, người mẹ cũng khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra. - Chuẩn bị cho đứa con chào đời là trách nhiệm của cả chồng và vợ về vật chất lẫn tinh thần để người vợ khỏe mạnh, thai nhi phát triển tốt. * Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp - Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13 SGK và nêu nội dung của từng hình - Hình 5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ - Hình 6: Người phụ nữ có thai đang làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về + Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai ? KL: Chuẩn bị cho bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình, cần phải quan tâm chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước và trong thời kỳ mang thai để người mẹ và thai nhi đều được khỏe mạnh, người mẹ giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con. * Hoạt động 3: Đóng vai + Bước 1: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trong SGK trang 13 +Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? - Hình 7: người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10 -HS trả lời -Nhận xét, góp ý - Hoạt động nhóm, lớp - HS thảo luận và trình bày suy nghĩ - Cả lớp nhận xét - HS thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai”. + Bước 2: Làm việc theo nhóm GV nhận xét - Một số nhóm lên đóng vai - Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với người phụ nữ có thai. C. Củng cố, dặn dò - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - HS thi đua kể tiếp sức. -Lắng nghe - Nhận xét tiết học ................................................................ Ôn Toán: ÔN TẬP: HỖN SỐ I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 2 phân số để làm các bài tập. II. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: K/tra VBTT của HS B. Luyện tập: * Bài tập 1: Chuyển các hỗn số thành phân số (theo mẫu) - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện. * Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi tính. * Bài tập 3: (Dành cho HS khá giỏi) Một xe chở ba loại bao tải: xanh, vàng, trắng gồm 1200 cái. Số bao xanh chiếm tổng số bao, số bao trắng chiếm tổng số bao; Hỏi có bao nhiêu cái bao màu vàng? C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. - Giáo viên nhận xét giờ học. - 2 HS đọc và nêu 2 phần của hỗn số * Đọc yêu cầu bài tập 1. - HS làm bài bảng con. - Học sinh trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở, chữa bài . - Học sinh nêu lại cách chuyển hỗn số thành phân số. Lời giải : Phân số chỉ số bao xanh và trắng có là: (số bao) Phân số chỉ số bao vàng có là: (số bao) Số bao vàng có là: (bao) Đáp số : 360bao. ........... Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (tr.15) I. Mục tiêu: Biết: - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - GV nhận xét và đánh giá. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (a, b) - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các HS khi quy đồng mẫu số các phân số chú ý chọn mẫu số chung bé nhất có thể. a) - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: (a, b) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Lưu ý HS : + Khi quy đồng mẫu số cần chọn mẫu số bé nhất có thể. + Nếu kết quả chưa phải là phân số tối giản thì cần rút gọn về phân số tối giản. - GV cho HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét và đánh giá HS. Bài 4: (3 số đo 1,3,4) - GV yêu cầu các HS khác tự làm bài sau đó đi hướng dẫn các HS yếu. - Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét đánh giá. Bài 5: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu cầu HS quan sát sơ đồ, sau đó hỏi : + Em hiểu câu “ quãng đường AB dài 12km” như thế nào ? - GV yêu cầu HS khá làm bài, hướng dẫn riêng cho các HS yếu : + Biết quãng đường dài 12km, em hãy tìm của quãng đường. + Biết của quãng đường, làm thế nào tìm được cả quãng đường ? - GV cho HS đọc bài chữa trước lớp sau đó nhận xét và đánh giá HS. C. Củng cố – dặn dò: GV tổng kết tiết học, dặn dò HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS tự làm và chữa bài: b) c) - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b) c) - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong vở bài tập. - HS trao đổi và phát biểu ý kiến : Nghĩa là quãng đường AB chia thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12km - HS làm bài vào vở bài tập. Bài giải Từ sơ đồ ta nhận thấy nếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12 km Mỗi phần dài là : 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là : 4 x 10 = 40 (km) Đáp số : 40 km ......................................... Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (tr.31) I. Mục tiêu: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị những ghi chép khi quan sát một cơn mưa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Gọi 5 HS mang bài để GV kiểm tra việc lập báo cáo thống kê về số người ở khu em ở. - Nhận xét việc làm bài của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: H: Chúng ta đang học kiểu bài văn nào? GV: Trong giờ tập làm văn hôm nay chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn mưa rào của nhà văn Tô Hoài để học tập cách quan sát miêu tả của nhà văn, từ đó lập dàn ý cho bài văn miêu tả cơn mưa của mình. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập - Tổ chức HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn H: Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến? H: Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? H: Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa? H: tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? H: Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả? H: Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay? * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa mà em đã quan sát. - Cho hS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa. + Phần mở bài cần nêu những gì? + Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào? H: Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa? H: Phần kết em nêu những gì? - Yêu cầu HS lập dàn ý. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - 5 HS mang vở để GV kiểm tra. - Kiểu bài văn tả cảnh. - HS đọc yêu cầu và nội dung . - HS thảo luận nhóm -Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên dảo trên cành cây. - Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ - Hạt mưa: những gọt nước lăn xuống tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay , bụi nước toả trắng xoá - Trong mưa: + lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy + con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. + Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm - Sau trận mưa: + Trời rạng dần. + chim chào mào hót râm ran. + Phía đông một mảng trời trong vắt. + mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. - Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi. - Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa-> mưa-> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế. - Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực. - HS đọc. - 3 HS đọc bài của mình. - Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến - Theo trình tự thời gian: miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa. - mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, con người, chim muông.. - Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa. - 2 HS lập dàn ý vào vở BT sau đó đọc bài trước lớp. - Lớp nhận xét ................................................. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (tr.28) I. Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A . Kiểm tra: - Mời 1 em kể lại 1 câu chuyện về một anh hùng , danh nhân của nước ta và nêu ý nghĩa. - NX đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD học sinh tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Y/cầu 1 em đọc to đề bài. - HD HS phân tích đề bài, gạch chân những từ ngữ làm toát lên yêu cầu đề bài. Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - Lưu ý hs: Câu chuyện kể phải là những câu chuyện được tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh và cũng có thể là câu chuyện của chính em. 3. Gợi ý kể chuyện: - Mời 3 em đọc gợi ý trong SGK. - Lưu ý hs về hai cách kể chuyện trong Gợi ý 3. + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người đó có lời nói, hành động gì đẹp? Em có suy nghĩ gì về hành động hay lời nói của người đó? - Mời 1 số em giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. - Lưu ý hs: Có thể viết nháp lời kể của mình (chỉ ghi chi tiết chính của chuyện) 4. HS thực hành kể chuyện a. Kể theo cặp - Yêu cầu hs kể theo cặp câu chuyện và nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện. - QS sát hs làm việc và giúp đỡ các em kể. b. Thi kể trước lớp - Mời 1 số em kể, nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện và có thể hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - NX và đánh giá phần kể của hs. C. Củng cố, dặn dò - NX tiết học. - Xem trước tiết kể chuyện tuần sau. - 1 em kể, lớp nghe và nhận xét. - Lớp đọc thầm đề bài. - Tìm hiểu yêu cầu đề bài. - Đọc gợi ý trong SGK. - 1 số em giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. - Kể theo cặp. - Mời 1 số em kể, nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện, các bạn khác theo dõi và nhận xét bạn kể, có thể hỏi bạn về nội dung ý nghĩa. Luyện viết: LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cấu tạo của tiếng; c/k/q; ng/ngh; g/gh. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. - Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. B. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. b. Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Tìm những tiếng có phụ âm đầu: c/k ; g/gh ; ng/ngh. - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Lời giải: a) củng cố, cong cong, cân, cuộc, cuồn cuộn,; kẽo kẹt, kiến, kĩ, kéo, b) gỗ, gộc, gậy, gàu, gần gũi,; ghế, ghe, ghẻ, ghi, c) ngô, ngay ngắn, ngóng, ngang, ngoằn ngoèo,; nghe, nghiêng, nghĩ, nghỉ, Bài 2. Điền ng /ngh (Bài đã điền sẵn đáp án): ...he ...óng, ...ả ...iêng, ...hênh ...ang, ...uệch ...oạc, ...úng ...uẩy, ...ốc ...ếch, ...ĩ ...ợi, ...êu ...ao, ...ịch ...ợm, ...oan ...oãn, ...ấp ...é, ...ang ...ạnh, ...ay ...ắn, ...ượng ...ịu, ...ông ...ênh. c. Chữa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. C. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. Nghe ngóng, ngả nghiêng, nghênh ngang, nguệch ngoạc, ngúng nguẩy, ngốc nghếch, nghĩ ngợi, nghêu ngao, nghịch ngợm, ngoan ngoãn, ngấp nghé, ngang ngạnh, ngay ngắn, ngượng nghịu, ngông nghênh. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. .................................................................... Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2017. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (tr.16) I. Mục tiêu: Biết: - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. - Bài 1, bài 2, bài 3. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - GV nhận xét và đánh giá HS. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập về phép nhân, phép chia các phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính, đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số, giải bài toán liên quan đến diện tích các hình. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi HS : + Muốn thực hiện phép nhân hai phân số ta làm như thế nào ? + Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta làm thế nào ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. a) b) - GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và đánh giá HS. Bài 2: - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS nhận xét bài, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng làm bài nêu rõ cách tìm x. - GV nhận xét HS. Bài 3: - GV hd mẫu rồi cho hs làm bài. - Cho hs chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết, dặn dò chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. c) d) - HS : bài tập yêu cầu chúng ta tìm thành phần chưa biết của phép tính. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 4 HS lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng, số bị trừ chưa biết của phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhân, số bị chia chưa biết của phép chia để giải thích. - HS tự làm và chữa bài. ........................................... Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (tr.32) I. Mục tiêu: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3). - HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. kiểm tra: - KT bài tập 3: Gọi 1 số em nêu những từ tìm thêm ở BT 3. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : luyện tập về từ đồng nghĩa. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài vào vở BT. - Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn trước lớp. - GV nhận xét chốt lại lời giải

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 3.doc