LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN (tr.91)
I. Mục tiêu:
- Nêu được những lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Thể hiện sự tự tin (nêu được lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục, diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
- Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận)
- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận)
III. Phương pháp, kĩ thuật, phương tiện dạy học.
- Phân tích mẫu; Rèn luyện theo mẫu; Đóng vai; Tự bộc lộ.
- Máy chiếu, Bảng nhóm, bút dạ.
22 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2017 - 2018 - Tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đã là bạn bè chúng ta cần cư sử như thế nào? vì sao lại phải cư sử như thế?
GV: Khi đã là bạn bè chúng ta cần yêu thương đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, cùng nhau vượt qua khó khăn.
* Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai
- Gọi vài HS lên sắm vai theo nd câu chuyện
- GV cùng cả lớp nhận xét
- Gọi 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
* Hoạt động 3: làm bài tập 2, SGK
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng sử trong mỗi tình huống
a. Chúc mừng bạn
b. An ủi động viên, giúp đỡ bạn.
c. Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
d. Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt.
đ. Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
e. Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn khuyên ngăn bạn
* Hoạt động 4: Củng cố
- GV yêu cầu mỗi HS nêu biểu hiện của tình bạn đẹp
- GV ghi các ý kiến lên bảng
- GVKL: các biểu hiện đẹp là tôn trọng , chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau...
- HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trường mà em biết
C. Củng cố, dặn dò: về sưu tầm truyện thơ, ca dao, tục ngữ... về chủ đề tình bạn
- Đối sử tốt với bạn bè xung quanh.
- 2 HS trả lời
- 2 HS đọc
+ Câu chuyện gồm có 3 nhân vật: đoi bạn và con gấu
+ khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp một con gấu.
+ khi thấy gấu, một người bạn đã bỏ chạy và leo tót lên cây ẩn nấp để mặc bạn còn lại dưới mặt đất.
+ Nhân vật đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
+ khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi đã nói với người bạn kia là: Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo để chạy thoát thân là kẻ tồi tệ.
+ Hai người bạn sẽ không bao giờ chơi với nhau nữa. người bạn kia xấu hổ và nhận ra lỗi của mình, ...
+ Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau. Chúng ta phải giúp đỡ lẫn nhau vượt qua khó khăn, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập, thương yêu nhau giúp bạn vượt qua khó khăn hoạn nạn.
- Vài HS lên sắm vai
- Lớp nhận xét
- 3 HS đọc ghi nhớ
- Lớp làm bài tập 2 và trao đổi bài với bạn bên cạnh
- HS nêu các biểu hiện của tình bạn đẹp
- HS trả lời
- 2 HS đọc ghi nhớ
..........................................
Chính tả:
( Nhớ - viết) TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ (tr.86)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được bài tập 2a, bài 3a.
II. Phương pháp, phương tiện, kĩ thuật dạy học:
Bảng phụ để HS làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Y/c HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.
B. Hoạt động dạy học:
1.GT bài : Nêu yêu cầu tiết học
2 .Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Cho HS đọc thuộc lòng lại bài.
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
- Y/ cầu HS đọc thầm lại bài thơ
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?
- Yờu cầu HS viết bài
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2a (86):
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3a (87):
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết lại những lỗi mình hay viết sai.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét cách viết, cáh ghi dấu thanh trong các tiếng đó.
- 2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nêu nội dung bài thơ
- Luyện viết từ khó.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
+ ...3 khổ
+ Chữ cái đầu dòng đặt thẳng cột.
+ ...đầu dòng.
+ ...gạch ngang nối các tiếng.
- HS tự nhớ và viết bài.
- HS soát bài, còn lại đổi vở soát lỗi
- HS nêu yêu cầu.
- 2 cặp làm bảng nhóm
*Ví dụ về lời giải:
a) la hét - nết na ; con la - quả na,
lo lắng- ấm no...
- HS đọc đề bài
- 2 HS làm bảng, cả lớp làm vở
* Ví dụ về lời giải:
- Từ láy âm đầu l : la liệt, la lối, lả lướt, lung linh
.......................................
Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2016
Toán:
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (tr.45)
I. Mục tiêu:
- Biết viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?
B. Bài mới:
1.GT bài :Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách viết đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
2.Ví dụ:
* VD1: 5tấn 132kg = ...tấn
- GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm.
* Chốt kết quả và cách làm.
5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5,132 tấn
3. Luyện tập:
Bài 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- GV nhận xét.
Bài 2: (a) Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách làm
- Cho HS làm bài, chữa bài
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài học.
- Ghi nhớ cách viết các đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg
5tấn 132kg = 5,132 tấn
- Nêu cách làm
- Làm nháp, 4 em làm trên bảng lớp.
*Lời giải:
4tấn 562kg = 4,562tấn
3tấn 14kg = 3,014tấn
12tấn 6kg = 12,006tấn
500kg = 0,5tấn
- Đọc y/c BT
- HS làm bài vào bảng con, chữa bài.
*Kết quả:
2,050kg ; 45,023kg ; 10,003 kg; 0,5kg
- 1 HS nêu yêu cầu
*Bài giải:
Lượng thịt cần thiết để ăn một ngày là:
6 x 9 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con ăn trong 30 ngµy lµ:
54 x 30 = 1620 (kg)
1620kg = 1,620tÊn (hay 1,62tÊn)
§¸p sè: 1,62tÊn.
....................................
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN (tr.87)
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá trong mẩu chuyện :
Bầu trời mùa thu ( BT1,2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả
II. Phương pháp, phương tiện, kĩ thuật dạy học:
- Bảng nhóm; Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng âm? Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho VD.
- HS đọc câu đã đặt ở bài BT 3a của tiết LTVC trước.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
-Mời 1 HS đọc mẩu chuyện: Bầu trời mựa thu. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV nhận xét
Bài 2:
- Cho HS làm việc theo nhóm 2 ghi kết quả thảo luận vào vở BT
- Y/c đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3:
- GV hướng dẫn:
+ Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
+ Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn nói, cánh đồng, công viên,...
+ Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu.
+Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ ngữ
- GV cho HS làm vào vở.
- Cho một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được.
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
- Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay 1 số nghĩa chuyển...
- HS đọc câu đã đặt.
- Lắng nghe.
- Đọc đoạn văn
- Nhận xét giọng đọc, lỗi phát âm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Trao đổi, làm bài vào vở BT, 2 nhóm làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
*Lời giải:
- Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
- Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để ..... ở nơi nào.
-Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn.
- Nêu yêu cầu BT.
- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS làm vào vở.
- HS đọc đoạn văn vừa viết.
...................................................
Kể chuyện : Tiết 9 (Kể chuyện được chứng kiến, tham gia – Bỏ)
ÔN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục giúp HS mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên: tìm được các từ chỉ cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước ta.
- Tìm được các câu thành ngữ, tục ngữ nói về thiên nhiên và đặt câu với một trong các thành ngữ, tục ngữ đó.
- Giáo dục tình cảm yêu thiên nhiên, đất nước.
II. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Thiên nhiên là gì ? Hãy nêu một số từ nói về thiên nhiên.
2. Luyện tập:
- GV cho HS làm bài trong sách BT trắc nghiệm TV 5 trang 42.
* Bài 1 :
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, làm bài
* Bài 2 : Thực hiện tương tự BT1
* Bài 3 :
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4, chữa bài
* Bài 4. Bài tập nâng cao:
Tìm các thành ngữ, câu ca dao miêu tả cảnh sắc thiên nhiên. Đặt câu có sử dụng 1 trong những thành ngữ đó.
- GV gợi ý cho HS làm bài và trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên, đất nước, bảo vệ thiên nhiên
- Nhận xét giờ học.
HS làm bài và chữa bài trước lớp.
Bài 1: rừng già, rừng nguyên sinh, rừng thưa, rừng rậm, rừng nước mặn...
Bài 2: trồng rừng, bảo vệ các loài thú quý, giữ sạch nguồn nước sông suối, giữ sạch bãi biển.
Bài 3: Sầm Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Lăng Cô, Cửa Lò.
Tam Thanh, Phong Nha, Tam Đảo, Cúc Phương, Bà Nà, Cát Tiên.
- Non xanh nước biếc; trời cao biển rộng, núi cao biển rộng, mây xanh nước biếc, biển rộng sông dài...
.............................................
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN (tr.91)
I. Mục tiêu:
- Nêu được những lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Thể hiện sự tự tin (nêu được lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục, diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
- Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận)
- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận)
III. Phương pháp, kĩ thuật, phương tiện dạy học.
- Phân tích mẫu; Rèn luyện theo mẫu; Đóng vai; Tự bộc lộ.
- Máy chiếu, Bảng nhóm, bút dạ.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Y/c HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
B. Bài mới :
1. Khám phá:
? Thuyết trình là gì? Tranh luận là gì?
? Khi nào em cần tranh luận hay thuyết trình 1 vấn đề?
=> GV chốt câu trả lời. GT bài.
2. Kết nối:
*Bài tập 1:
- HS làm việc theo nhóm 2, viết kết quả vào vở BT. Đại diện nhóm trình bày.
-Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
-Thầy đã lập luận như thế nào ?
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
*Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
- Mời từng nhóm 3 HS (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Khi thuyết tranh, tranh luận cần chú ý những gì?
- HS đọc bài làm.
- ... trong các cuộc họp ở lớp, Đại hội chi đội, liên đội...
- HS đọc yêu cầu BT
- Lời giải:
+ Câu a: Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ?
+ Câu b : ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn:
- Hùng : Quý nhất là gạo...
- Quý : Quý nhất là vàng ...
- Nam : Quý nhất là thì giờ.. .
Lí lẽ đưa ra - Có ăn mới sống được
- Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo .
- Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
+ c) ý kiến, lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo:
- Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
- Người lao động là quý nhất
- Lúa, gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất
- Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 3 theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm lần lượt thực hiện, theo dõi, nhận xét
* HS nêu những kĩ năng HS được rèn luyện qua tiết học.
- Phát biểu.
.......................................
Hoạt động NGLL:
ĐÔI BẠN CÙNG TIẾN
I. Mục tiêu:
- Thông qua việc kết bạn cùng tiến giúp giáo dục để HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè những khó khăn trong học tập, cũng như trong các haotj động khác.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Quy mô hoạt động: tổ chức theo lớp.
- Nhưng câu chuyện về Đôi bạn cùng tiến trong trường, trên sách báo, trên đài,
III. Các bước tiến hành:
1. Giới thiệu tiết học.
- GV phổ biến nội dung tiết học : Tổ chức ra mắt đôi bạn cùng tiến trong lớp.
- GV giải thích ý nghĩa của việc kết đôi bạn cùng tiến.
- Hướng dẫn HS cách tạo lập đôi bạn cùng tiến: Là những người học chung một lớp, có cùng sở thích, ngồi cùng bàn, hoặc gần nhà nhau.
- GV yêu cầu HS chuẩn bị.
2. Ra mắt Đôi bạn cùng tiến.
- Trong khi HS chuẩn bị GV gọi một số HS lên kể những mẩu chuyện mà HS đã sưu tầm.
- Các đôi bạn cùng tiến lần lượt ra mắt và tự giới thiệu trước lớp và cô giáo.
- Sau khi giới thiệu GV nhắc nhở lại nhiệm vụ của những đôi bạn cùng tiến và yêu cầu mỗi một cặp trình bày một tiết mục văn nghệ.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học và yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
.
Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2016
Tập đọc:
ĐẤT CÀ MAU (tr.89)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của con người Cà Mau( trả lời được câu hỏi SGK).
II. Phương pháp, kĩ thuật, phương tiện dạy học.
- Máy chiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc trả lời các câu hỏi về bài :
Cái gì quý nhất?
B. Dạy bài mới:
1. Khám phá:
- Bạn nào biết mảnh đất cuối cùng của nước ta là tỉnh nào?
Sử dụng bản đồ GT Cà Mau giới thiệu bài
2. Kết nối:
a. Luyện đọc:
- GV cùng HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó như SGK.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
1. Mưa ở Cà Mau.
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
- Mưa rất phũ là mưa như thế nào?
- Đoạn văn này miêu tả gì?
2. Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
- Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
- Em hãy đặt tên cho đoạn văn này?
3. Tính cách người Cà Mau.
- Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
=> Em đặt tên cho đoạn 3?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng ND.
3. Thực hành:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Luyện đọc đoạn 3
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- GD lßng yªu quª h¬ng, ®Êt níc.
- GV nhËn xÐt giê häc.
- Đọc bài, nêu nội dung.
- Phát biểu
- 1 HS giỏi đọc bài.
- Đ1: Từ đầu đến nổi cơn giông.
- Đ2: Tiếp cho đến thân cây đước
- Đ3: Đoạn còn lại.
- Đọc đoạn, luyện đọc từ, câu.
Đọc chú giải.
* HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông, mưa rất phũ rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
=> Mưa ở Cà Mau.
*HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
- Cây cối mọc thành chùm, thành rặng
- Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh,
=> Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
*HS đọc đoạn còn lại
-Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực.
=>Tính cách người Cà Mau.
* Nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.
- 1HS đọc ND toàn bài.
- Đọc nối tiếp bài
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Cả lớp nhận xét.
............................................
Toán:
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II. Phương pháp, kĩ thuật, phương tiện dạy học.
- Bảng nhóm, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã học lần lượt từ lớn đến bé?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề?Cho VD?
- GV chốt nội dung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:Tìm hiểu cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
2. Ví dụ:
* VD1: 3m2 5dm2 = ... m2
- GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
* VD2: (Thực hiện tương tự như VD1)
3. Luyện tập:
*Bài tập 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Y/c HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, 4 em làm bảng lớp.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài, cách làm
- Cho HS làm vào nháp.
- 2 HS làm bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài
- Ghi nhớ cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Các đơn vị đo diện tích:
km2, hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó.
VD: 1hm2 = 100dam2 ; 1hm2 = 001km2
1km2 =10000dam2; 1dam2= 0,0001km2
- Lắng nghe
* 3m25dm2 = 3 m2 = 3,05m2
* 42dm2 = m2 = 0,42m2
- Nêu y/c bài 1
- Nêu cách làm
- 4 HS làm bảng con, nhận xét, chữa bài.
*Lời giải:
56dm2 = 0,56m2
17dm2 23cm2 = 17,23dm2
23cm2 = 0,23dm2
2cm2 5mm2 = 2,05cm2
- Đọc y/c bài tập
- HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng nhóm.
*Kết quả:
0,1654ha
0,5ha
0,01km2
0,15km2
..............................................
Luyện từ và câu:
ĐẠI TỪ (tr.92)
I. Mục tiêu:
- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc
cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,2); bước đầu biết dùng
đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
II. Phương pháp, kĩ thuật, phương tiện dạy học:
- Bảng nhóm.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Cho 1 vài HS đọc đoạn văn - Bài tập 3
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài:
- Nếu em muốn mượn bạn (nhờ bạn) một quyển sách (một việc gì đó), em sẽ nói như thế nào?
=> Các từ tớ, cậu được dùng thay thế cho những từ nào, bài học hôm nay các em sẽ được biết.
2. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1:
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế.
Bài 2:
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV: vậy, thế cũng là đại từ
*Ghi nhớ:
- Đại từ là những từ như thế nào?
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3. Luyện tâp.
Bài 1:
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Y/c học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2:
- Mời 1 HS chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Y/c HS thi đọc thuộc bài ca dao trên.
Bài 3:
- GV hướng dẫn:
+ B1: Phát hiện DT lặp lại nhiều lần.
+ B2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế.
- GV cho HS thi làm việc theo nhóm 2, làm bài vào vở BT
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
C. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- HS đọc bài.
- Nêu :
VD : Cậu cho tớ mượn quyển sách một lát nhé.
- HS đọc y/c
*Lời giải:
- Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô.
- Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ (chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy.
- 1 HS nêu yêu cầu BT2.
*Lời giải:
- Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý.
- Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.
* Đọc ghi nhớ.
- HS nêu yêu cầu, trao đổi theo nhóm đụi làm bài vào vở BT,
*Lời giải:
- Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
- HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở BT
- HS chữa bài
*Lời giải:
- Mày (chỉ cái cò).
- Ông (chỉ người đang nói).
- Tôi (chỉ cái cò).
- Nó (chỉ cái diệc)
- HS làm bài vào vở
- Đại diện trình bày.
*Lời giải:
- Đại từ thay thế: nó
- Từ chuột số 2,4, 5, 7 thay bằng từ nó
........................................
Thứ năm, ngày 27 tháng 10 năm 2016
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.47)
I. Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS làm bảng con :
42 tấn 123 kg = tấn
2 m5 cm = m
- Nhận xét , đánh giá.
B. Bài mới:
1. GT bài: Nêu yêu cầu, nội dung tiết học
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Y/c HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg
- Cho HS làm bài
- Nhận xột, chữa bài.
*Bài tập 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông
- GV hướng dẫn HS tìm cách làm
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xột.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Ghi nhớ cách viết các đơn vị đo dưới dạng số thập phân.
- Làm bài, nhận xét, chữa bài
- Nêu yêu cầu, cách làm
- HS làm nháp, 2 em làm bảng lớp.
*Kết quả:
a) 42,34 m b) 562,9 dm
c) 6,02 m d) 4,352 km
- Nêu y/c BT
- Làm bài vào bảng con, nhận xét.
*Kết quả:
500g = 0,5 kg; 347g = 0,347kg
1,5 tấn = 1500 kg
- HS làm vở.
*Kết quả:
7km2=7 000 000m2;4ha= 40 000m2
8,5ha=85 000m2 ; 30dm2= 0,3 m2
300dm2= 3m2 ; 515dm2= 5,15m2
...............................................
Tập làm văn: Tiết 18
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN (tr.93)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một
vấn đề đơn giản(BT1,2).
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Thể hiện sự tự tin (nêu được lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục, diễn đạt gãy gọn,
thái độ bình tĩnh, tự tin.
- Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận)
- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận)
III. Các phương pháp, phương tiện, kĩ thuật dạy học:
- Rèn luyện theo mẫu; Tự bộc lộ; Thảo luận nhóm.
- Bảng nhóm kẻ sẵn BT1.
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là tranh luận?
B. Bài mới :
1. Khám phá:
- Muốn tranh luận, thuyết trình có hiệu quả cần có điều kiện gì?
=> GT bài.
2. Kết nối:
* Bài 1:
- Giao việc cho các nhóm.
- Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả.
GV và HS nhận xét, tuyên dương nhóm mở rộng lí lẽ và dẫn chứng đúng, hay có sức thuyết phục.
* Bài 2:
- Nếu chỉ có trăng (đèn) thì chuyện gì sẽ xảy ra?
- Vì sao nói cả trăng và đèn đều cần thiết?
- Trăng và đèn đều có những ưu điểm và hạn chế gì?
- Y/c HS trình bày ý kiến của mình để mọi người thấy được sự cần thiết của trăng và đèn.
- Y/c 3 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Nhận xét, khen ngợi HS có ý kiến hay, có sức thuyết phục đối với người nghe.
C. Củng cố, dặn dò:
-Tập trình bày ý kiến của em (BT2)
- Nhận xét giê häc
- Trả lời
- HS tr¶ lêi.
- HS ®äc y/c BT
- Lµm bµi theo nhãm đôi
- §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶:
N.vËt
ý kiÕn
LÝ lÏ, dÉn chøng
§Êt
C©ycÇn ®Êt nhÊt
§Êt cã chÊt mµu nu«i c©y
Níc
C©y cÇn níc nhÊt
Níc vËn chuyÓn chÊt mµu
K.khÝ
C©y cÇn
k. khÝ nhÊt
C©y kh«ng thÓ sèng thiÕu k.khÝ
A.s¸ng
C©y cÇn ¸nh s¸ng nhÊt
ThiÕu ¸nh s¸ng c©y kh«ng cßn mµu xanh
- HS nªu y/c BT2
- §äc thÇm bµi ca dao.
- HS th¶o luËn cÆp, tr×nh bµy vµo VBT, 3 em lµm b¶ng nhãm .
- HS tr×nh bµy kÕt qu¶.
......................................................
Luyện Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết viết các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (có đơn vị đo khối lượng).
II. Các phương pháp, phương tiện, kĩ thuật dạy học:- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền nhau của các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích.
B. Luyện tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT
- Nhận xét, chữa bài.
- Chốt cách làm
* Bài 2:
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
* Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc bài toán, xác định dạng toán.
* Bài 5: Nâng cao
Mçi bao g¹o c©n nÆng 50kg; mçi bao ng« c©n nÆng 40kg. Mét « t« chë 20 bao g¹o vµ 25 bao ng«. Hái xe ®ã chë bao nhiªu tÊn g¹o vµ ng«?
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
- 3 HS lần lượt nêu
- Làm bài, chữa bài
- Nêu cách viết của mình.
a. 43m 27 cm = 43,27 m
b. 8 dm 3 cm = 8,3 dm
c.4 dm 3mm = 4,03 dm
- Lần lượt làm bài, nhận xét, chữa bài, nêu cách làm.
a. 67 tấn 529 kg = 67,529 kg
b. 562 kg = 5,62 tạ
c. 2 tấn 45 kg = 2,045 tấn
- Làm bài, chữa bài
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 9.docx