TẬP LÀM VĂN :
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng với tinhá cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1
- Biết lập dàn ý cho một bài văn tả một người thường gặp. (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà( Bà tôi), nhân vật Thắng( Chú bé vùng biển).
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người .
- Bảng nhóm để HS lập dàn bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1 (4phút) KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo lời dặn tiết trước.
- HS mở bài ghi kết quả quan sát một người mà em thường gặp, 1 và em đọc, nhận xét.
HĐ2 (1phút) GTB: GV giới thiệu và ghi tựa đề.
HĐ3 (32 phút) Luyện tập.
23 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2014 - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoặc hợp kim của nhôm
* Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc cá nhân
GVyêu cầu HS làm bài vào vở bài tập tin và ghi vào phiếu học tập.
Kết luận: - Nhôm là kim loại.
- Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu, vì nhôm dễ bị a – xít ăn mòn.
HĐ6 (4phút) Củng cố về tính chất, công dụng của nhôm.
- GV vấn đáp - HS nêu. GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2014
toán (tiết 62):
luyện tập chung
I.mục tiêu : Giúp HS biết :
- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng, một hiệu haitrong làm tính và giải toán .
II. đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học
HĐ 1(1phút)GTB: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ2 (36 phút)Luyện tập :
-1 HS nêu số lượng bài tập. HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập.
Bài 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. Tổ chức lớp nhận xét, củng cố cách làm, chốt lời giải đúng. HS đổi chéo vở cho nhau kiểm tra, nêu nhận xét.
a) 316, 93 ; b) 61,72
Bài 2 : Tính bằng 2 cách
HS làm bài vào vở – 2 Hs lên bảng chữa bài, nêu cách làm. T/ chức lớp n/xét.
Bài 3:a) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
b) Tính nhẩm kết quả tìm x
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả và giải thích cách nhẩm .
Chẳng hạn: 5,4 x = 5,4 ; x = 1 ( vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó); hoặc :9,8 x = 6,2 9,8 ; x= 6,2 ( vì 2 tích bằng nhau, trong đó một thừa số bằng nhau nên thừa còn lại cũng bằng nhau)
Bài 4 :Rèn kỹ năng giải toán.
Tóm tắt : Mua 4m vải: 60 000 đồng
Mua 6,8 m vải cùng loại : nhiều hơn..... đồng?
- HS đọc bài toán , thảo luận nhóm đôi, đại diện 1 nhóm lên bảng tóm tắt đề, 1 nhóm giải, GV kết hợp chấm bài , tổ chức lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Kh- khích HS khá giỏi giải bằng cách giải khác.
Đáp số : 42 000 đồng
HĐ3 (3phút ) Củng cố nội dung từng bài tập.
GV vấn đáp - HS nêu .
GVnhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
luyện từ và câu :
mở rộng vốn từ : bảo vệ môi trường
(Mức độ tích hợp GDBV MT: toàn phần)
I- mục tiêu :Giúp HS
- Hiểu được khu "Bảo tồn đa dạng sinh học " qua gợi ý của BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợ theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
- GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi xung quanh.
II. đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ trình bày ND bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 (5phút) Củng cố kỹ năng đặt câu có quan hệ từ và nêu tác dụng của quan hệ từ.
- 2 HS đặt câu và nêu tác dụng của quan hệ từ có trong câu. Tổ chức nhận xét, ghi điểm.
HĐ 2(1phút) GTB: GV giới thiệu bài và ghi tựa đề.
HĐ3 (30 phút) Luyện tập .
Bài 1 : Củng cố kỹ năng giải nghĩa từ " khu bảo tồn đa dạng sinh học có trong đoạn văn"
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1 cả phần chú thích . GV gợi ý HS cách giải nghĩa.
- HS đọc đoạn văn, trao đổi nhóm đôi. Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng.( là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật )
Bài 2 : Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường .
- HS đọc yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm 4, GV giao bảng phụ cho 1nhóm làm, lên trình bày. Đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày kết quả . GV chốt lời giải đúng:
+ Hành động bảo vệ môi trường: Trồng cây, trồng rừng phủ xanh đồi trọc .
+ Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn....
Bài 3 : Rèn kỹ năng viết đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ MT.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV giải thích yêu cầu bài tập .
- HS nói tên đề tài mình chọn viết- HS viết bài, GV giúp đỡ HS yếu.
- HS lần lượt đọc bài làm, tổ chức nhận xét, GV khen ngợi cho điểm những bài viết tốt.
HĐ4 4phút) Nêu lại ý nghĩa "Khu bảo tồn đa dạng sinh học".
1 HS nhắc lại, GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau
kể chuyện :
kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
(Mức độ tích hợp GDBVMT: toàn phần)
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Rèn kỹ năng nói: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
- GD HS ý thức bảo vệ môi trường.
II. đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng lớp viết 2 đề bài trong SGK
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 (4phút) KTBC: Kể lại câu chuyện (một đoạn) đã nghe,đã đọc về bảo vệ môi trường .
- 1 HS kể, tổ chức nhận xét, ghi điểm.
HĐ 2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học, ghi tựa đề .
HĐ3 (5phút) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- 1 HS đọc 2 đề bài của tiết học.
- GV nhắc nhở HS điều cần thiết.
- HS đọc thầm các gợi ý 1,2 trong SGK.
- 1 số HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện các em kể.
- HS tự viết nhanh dàn ý câu chuyện.
HĐ4 (28 phút) Thực hành kể và trao đổi nhanh về ý nghĩa câu chuyện.
- Từng cặp HS thực hành kể và trao đổi về ý nghĩa, GV giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Tổ chức nhận xét, tính điểm. Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể hay nhất.
HĐ5( 2phút) : Củng cố nội dung bài học.
- GV cho Hs liên hệ đến việc BVMT xung quanh.
- GV vấn đáp - HS nêu .
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
tập đọc :
trồng rừng ngập mặn
(Phan Nguyên Hồng)
(Mức độ tích hợp GDMT: toàn phần)
I. mục tiêu :Giúp HS :
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
- Hiểu nội dung : nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.
II. đồ dùng dạy học:
III các hoạt động dạy học;
HĐ1 (5phút) KTBC: Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu bài " Người gác rừng tí hon"
-2 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi của bài. Tổ chức NX, ghi điểm.
HĐ 2(1phút) GTB : Gv nêu mục tiêu bài học
HĐ3 (12phút) Luyện đọc.
MT: HS đọclưu loát toàn bài, hiểu các từ ngữ chú giải ở cuối bài.
- HS khá giỏi, đọc - Lớp theo dõi.
- HS quan sát ảnh minh hoạ trong SGK.
- Từng tốp 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.(3lượt)
Đoạn 1 : Từ đầu đến sóng lớn
Đoạn 2 : Tiếp đến Nam Định.
Đoạn 3 : Còn lại.
GV kết hợp hướng dẫn các em hiểu nghĩa từ khó trong bài. HS đặt câu với từ :phục hồi.
- HS luyện đọc theo cặp - 2 HS luyện đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
HĐ4 (10phút) Tìm hiểu bài.
MT: HS trả lời câu hỏi cuối bài, nêu ý chính từng đoạn.
HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, TLCH 1 ( KH- khuyến khích HS yếu TL).
Tổ chức nhận xét, bổ sung. GV hỏi - nêu ý 1 .
ý 1:Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá.
- HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 2.
Bổ sung: Em hãy nêu tên các tỉnh có phong trào trồng rừng ngập mặn phát triển?
- GV vấn đáp : HS rút ý 2:Thành tích khôi phục rừng ngập mặn trong những năm qua.
- HS đọc thầm đoạn 3, TLCH3, nhận xét, bổ sung.
- Rút ý 3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
HĐ5 (10phút) Luyện đọc lại .
MT: Đọc thể hiện đúng nội dung thông báo của từng đọan văn
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn. GV hướng dấn HS đọc đúng nội dung thông báo của từng đoạn.
- GV hướng dấn HS đọc diễn cảm đoạn 3 (GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp, HS thi đọc, tổ chức nhận xét, bình chọn HS đọc tốt)
HĐ6 ( 2 phút) Củng cố nội dung chính của bài.
- GV vấn đáp- HS nêu .
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
tập làm văn :
luyện tập tả người (tả ngoại hình)
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng với tinhá cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1
- Biết lập dàn ý cho một bài văn tả một người thường gặp. (BT2)
II. đồ dùng dạy học:
GV : Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà( Bà tôi), nhân vật Thắng( Chú bé vùng biển).
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người .
- Bảng nhóm để HS lập dàn bài.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 (4phút) KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo lời dặn tiết trước.
- HS mở bài ghi kết quả quan sát một người mà em thường gặp, 1 và em đọc, nhận xét.
HĐ2 (1phút) GTB: GV giới thiệu và ghi tựa đề.
HĐ3 (32 phút) Luyện tập.
MT: Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu.
Bài tập 1:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng nội dung bài tập 1; GV giao nửa lớp làm BT1 a, nửa lớp làm bài tập 1 b.
- HS trao đổi theo cặp. Thi trình bày kết quả trước lớp, tổ chức nhận xét chốt
ý kiến đúng.
- GV kết luận.
Bài 2 : Rèn kỹ năng lập dàn ý cho một bài văn tả một người thường gặp.
GV nêu yêu cầu bài tập 2 - HS xem lại kết quả quan sát.
GV mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả quan sát đã ghi chép. Cả lớp và GV nhận xét nhanh. GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát, 1 HS đọc:
Mở bài : Giới thiệu người định tả.
Thân bài: a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc.....)
b)Tả tính tình, hoạt động, lời nói, cử chỉ, thói quen...
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả.
- GV lưu ý HS một số điểm cần thiết .
- GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 2, 3 HS. Cả lớp làm bài, HS làm trên bảng nhóm dán trên bảng lớp . Tổ chức nhận xét, khen ngợi những HS làm tốt.
HĐ4 (3phút) Củng cố về dàn ý của bài văn tả người.
GV vấn đáp HS nêu . GV nhận xét giờ học . Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng 11 năm 2014
toán (Tiết 63):
Chia một số tp cho một số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Biết thực hành trong thực hành tính
II. Đồ dùng dạy học
GV: - Vẽ vào giấy to 2 bảng:
+ Ví dụ 1 trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1(1phút) GTB GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề .
HĐ2(6 phút) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số TP cho 1số tự nhiên
a) GV nêu VD1 (SGK) để dẫn tới phép chia .
- Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép chia bằng cách chuyển về chia 2số tự nhiên, tiếp đó GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính , vừa viết, vừa nói như SGK.
- GV gọi một HS (khá hoặc giỏi) thực hiện nhanh phép chia 84 :4
21dm = 2,1 m
- HS khác lên bảng thực hiện phép chia: 8,4: 4
- Cho HS nhận xét vầ cách thực hiện phép chia1 số TP cho 1 STN.
b) VD2 : 72,58 : 19 = ?
- GVnêu VD2 - HS tự đặt tính rồi tính . Rút ra nhận xét như VD 1
- GV rút ra (nói miệng) quy tắc thực hành phép chia và hướng dẫn cả lớp cùng thực hiện phép chia ví dụ 2.
c) Quy tắc (SGK)
- GV hướng dấn HS rút ra quy tắc chia 1 số TP cho 1 số TN.
Vài HS đọc quy tắc .
- GV nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy.
HĐ3(30phút)Thực hành phép chia
Bài 1: Rèn kỹ năng đặt tính và thực hiện phép chia .
- HS đọc yêu cầu , tự làm bài, GV theo dõi giúp HS yếu .
- 4 HS lên bảng chữa bài (KH-khích HS yếu lên bảng). Yêu cầu HS nêu cách làm. Tổ chức nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết .
Đáp án: a) 2,8 ; b) 0,05
HĐ4(3phút) Củng cố quy tắc chia 1 số thập phân cho một số thập phân.
2 HS nhắc lại.
GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Lịch sử :
“thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”
i .mục tiêu: Giúp HS học xong bài này biết:
- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống :
+ Cách mạng Tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.+ Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc.
Ii. đồ dùng dạy học:GV:- ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.(nếu có)
iii.các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động 1 (5phút) KTBC:
+ Nêu nhữngkhó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám?Nhân dân ta đã làm gì để chống lại " giặc đói " và "giặt dốt"?1-2 HS trả lời, tổ chức nhận xét ghi điểm.
Hoạt động2 (2phút) GTB: (làm việc cả lớp)
-GV sử dụng tranh ảnh tư liệu về cuộc chiến đấu của cảm tử quân ở Thủ đô Hà Nội để giới thiệu bài.
- GV treo bảng phụ nêu nhiệm vụ học tập cho HS - 1 HS đọc lại nhiệm vụ học tập: + Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?+Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội.+ ở các địa phương, nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào?+ Nêu suy nghĩ của em sau khi đọc bài này.
* Hoạt động 3 (13’)(làm việc theo nhóm)
GV dùng bảng thống kê các sự kiện cho HS tìm hiểu nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc: Ngày 23-11-1946, quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng; ngày 17-12-1946, quân Pháp bắn phá vào một số khu phố ở Hà Nội; ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta ...
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp.
- GV rút ra kết luận: Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên.
- GV có thể trích đọc một đoạn trong lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh, sau đó cho HS trả lời câu hỏi: Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta.
* Hoạt động 4 (11)(làm việc theo nhóm)
- GV hướng dẫn để HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến thông qua một số câu hỏi:
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào? Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? (Tiêu biểu là ở Huế, Đà Nẵng; có thể liên hệ với địa phương).
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy?
- HS báo cáo kết quả thảo luận. GV kết luận.
Hoạt động 5(6’) (làm việc cả lớp)
- GV cho HS quan sát tranh ảnh, tư liệu và trích dẫn tư liệu tham khảo để HS nhận xét về tinh thần quyết tử của quân và dân Hà Nội (lưu ý sử dụng ảnh tư liệu trong SGK).
Hoạt động5(3phút) 2,3 HS đọc phần bài học trong SGK
- GV kết luận về nội dung bài học. Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
kĩ thuật:
Bài 6 Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản
(Tiết 2, 3)
I. mục tiêu : (như tiết 1)
II. đồ dùng dạy học :(như tiết 1)
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1(1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài
HĐ 2 (25phút). HS thực hành
- GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt ở giờ học trước.
- GV nhận xét và nêu thời gian, yêu cầu đánh giá sản phẩm (mục III – SGK). Nhắc HS thêu hình trang trí trước rồi mới khâu các bộ phận túi.
- HS thực hành vẽ mẫu thêu hoặc sang (in) mẫu thêu trong SGK lên vải. GV gợi ý để HS vẽ hình thêu theo ý thích của các em.
- HS thực hành thêu trang trí, khâu các bộ phận của túi xách tay. GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS làm chưa đúng hoặc còn lúng túng.
HĐ3 (7’)Đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- Nhắc lại các yêu cầu của sản phẩm để HS dựa vào đó đánh giá.
- Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của các nhóm và cá nhân được trưng bày.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật, chắc chắn và vượt mức quy định được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
HĐ4(2’)- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ 5 ngày tháng 11 năm 2014
toán (tiết 64) :
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
II. đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1(4phút) :KTBC Kiểm tra kỹ năng thực hiện phép chia 1số TP cho 1 STN.
-1,2 HS nêu, tổ chức lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
Hoạt động 2(1phút)GTB: - GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2(33 phút ) Luyện tập
Bài 1: Củng cố kỹ năng đặt tính và thực hiện phép chia STP cho STN
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
- 4 HS lên bảng chữa bài(kh- khích HS yếu). Tổ chức lớp nhận xét, chốt lời giải đúng, củng cố lại cách chia.
Bài 2 :Tìm số dư của phép chia (Dành cho HS khá, giỏi)
Bài 3 :Rèn kỹ năng thực hiện phép chia STP cho STN mà còn dư.
- 1 HS lên bảng làm phép tính mẫu, tổ chức nhận xét.
- HS tự làm, 2 HS lên bảng chữa bài, tổ chức lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4 :Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn.(Dành cho HS khá, giỏi)
- HS tự làm bài vào vở , 1 em nêu kết quả m bài vào vở. Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng.
Đáp số: 38,85 m
HĐ4(3phút) Củng cố nội dung bài.
- GV vấn đáp - HS nêu . GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
luyện từ và câu:
luyện tập về quan hệ từ
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng .(BT1)
- Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) Bước đầu nhận biết được quan hệ từ qua việc do dánh hai đoạn văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
GV : 2 tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết1 đoạn văn ở bài tập 2.
- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 3 b.
III. các hoạt động dạy học :
HĐ1 (5 phút) KTBC: Củng cố kỹ năng viết đoạn văn về bảo vệ môi trường .
- 2 HS lần lượt đọc bài, tổ chức nhận xét, ghi điểm.
HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ3 (32phút) Luyện tập.
Bài 1 :Củng cố kỹ năng tìm các cặp quan hệ từ trong câu .
- HS đọc nội dung bài tập 1, tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn. Phát biểu ý kiến, tổ chức nhận xét.
- 1 HS lên bảng lamg vào tờ phiếu viết sẵn, chốt lời giải đúng.
- a) Nhờ .... mà...... ; b) Không những .........mà .........
Bài 2 : Củng cố kỹ năng sử dụng các cặp quan hệ từ.
- 1 HS đọc yêu càu bài tập 2. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài .
- HS làm việc theo cặp, 2 HS chữa bài vào giấy khổ to dán trên bảng lớp. GV
yêu cầu HS khá giỏi nói được mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu, đồng thời giải thích lý do chọn cặp quan hệ từ.Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ... nên ở ven biển các tỉnh ...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
Bài 3 : Củng cố tác dụng của cặp quan hệ từ.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập . GV nhắc HS trả lời lần lượt đúng thứ tự các câu hỏi.
- HS làm việc nhóm đôi- phát biểu ý kiến, GV mở bảng phụ, chốt nội dung, GV kết luận.
Đoạn a) hay hơn đoạn b) vì các quan hệ từ và các cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6,7,8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
HĐ4(2phút) Củng cố nội dung vừa học.
- GV vấn đáp - HS nêu . GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
chính tả:
Nhớ viết : hành trình của bầy ong
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
- Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x.
II. đồ dùng dạy học:
- GV: Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng ( hoặc vần) theo cột dọc ở bài tập 2b để HS bốc thăm tìm từ ngữ chứa tiếng (vần) đó.
- Bảng phụ viết những dòng thơ có chữ cần điền ở bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 (4phút ) KTBC: Củng cố kỹ năng tìm ngữ chứa tiếng bát, bác, mắt, mắc.
- GV vấn đáp - HS lần lượt nêu, tổ chức nhận xét ghi điểm
HĐ2(1phút) GTB :GVnêu mục tiêu bài học, ghi tựa đề.
HĐ3 (7phút) Tìm hiểu nội dung, cách trình bày.
MT: HS nhớ lại cách trình bày thể thơ lục bát.
Viết đúng từ khó: rong ruổi, rù rì, nôío liền...
- 1 HS đọc trong SGK2 khổ thơ cuối của bài thơ .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. Cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ
trong SGK để ghi lại cách ghi nhớ, xem alị cách trình bày các câu thơlục bát, những chữ các em dễ viết sai.
HĐ4(16 phút) Nhớ viết
MT: HS nhớ viết 2 khổ thơ đảm bảo tốc độ.
- HS gấp SGK nhớ lại 2 khổ thơ, viết bài. GV quan sát theo dõi.
- GV chấm điểm 1 số bài, nêu nhận xét.
HĐ5 (10phút) Luyện tập.
MT: Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa:
-2a) HS lần lượt bốc thăm, đọc to cặp tiếng (vần) ghi trên phiếu và viết tìm nhanh lên bảng. Cả lớp cùng làm vào vở bài tập . Tổ chức nhận xét, ghi trên bảng.
Mẫu : Nhân sâm / xâm nhập.
3a) Cả lớp làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm, 2,3 HS đọc lại đoạn thơ đã điền lời giải:
Đàn bò...... xanh xanh
Gặm cả.... ............ sót lại
HĐ 6 (2 phút) Củng cố nội dung vừa học .
GV vấn đáp- HS nêu .
GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Khoa học :
đá vôi
I.Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát nhận biết đá vôi.
II.đồ dùng dạy – học
- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc a –xít (nếu có điều kiện)
III. Hoạt động dạy – học
HĐ 1 (5phút) Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm?
- GV vấn đáp - HS nêu. Tổ chức nhận xét, ghi điểm.
HĐ2 (1 phút) GTB : GV nêu mục tiêu bài học, ghi tựa đề.
HĐ3(15 phút): Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được
* Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm viết tên những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào giấy khổ to.
Bước 2: Làm việc cả lớp : Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. Tổ chức nhận xét, bổ sung.
GV kết luận.
- Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,
Hoạt động 4(17’) Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình.
* Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
* Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục Thực hành hoặc quan sát hình 4,5 (nếu không sưu tầm được mẫu vật) trang 55 SGK và ghi vào bảng sau:
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a-xit loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội.
Bước 2: Làm việc cả lớp . Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình. GV nhận xét.
GV kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xit thì đá vôi bị sủi bọt.
HĐ 5 (2phút):- 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
GV nhận xét giờ học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ 4 ngày 19 tháng 11Thứ 3
THTV: (chính tả nghe viết)
người gác rừng tí hon
I. mục tiêu : Giúp HS
Nghe viết và trình bày đúng đoạn 1 của bài " Người gác rừng tí hon".
- Rèn kỹ năng viết cẩn thận, đảm bảo tốc độ quy định.
- Làm đúng các bài tập chính tả có âm đầu s/ x.
II. đồ dùng dạy học :
III. các hoạt động dạy học :
HĐ1 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ2(27phút) Hướng dẫn nghe viết.
MT: HS hiểu nội dung đoạn viết, viết đúng các từ khó, trình bày đúng đẹp đoạn văn.
- GVđọc bài viết 1 lần, nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
Yêu cầu HS đọc thầm, nêu nhữngtiếng khó:truyền sang, loanh quanh....
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. Tổ chức nhận xét.
- GV đọc cho HS viết bài .
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
- Chấm 5-7 bài. Nhận xét về cách trình bày, nét chữ.
HĐ3(10phút)Luyện tập
Viết các từ ngữ có chứa âm đầu s/ x cùng dòng tương ứng:
se : .................................. xe: ..............................
sưng : ............................. xưng:............................
sót :................................... xót: ............................
sôi :.................................... xôi :..............................
- HS làm bài vào vở, 1 số em nối tiếp nhau lên bảng làm bài. Tổ chức nhận xét, chốt kết quả đúng.
HĐ4(2phút) :Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
thực hành tiếng việt (LTVC)
mở rộng vốn từ : bảo vệ môi trường.
I. mục tiêu : Giúp HS :
Hoàn thành bài tập 1,2,3 VBT TiếngViệt 5 trang 89.
II. đồ dùng dạy học
III.các hoạt động dạy học:
HĐ1 (1 phút) GTB: GV giới thiệu bài và ghi tựa đề.
HĐ2 (36phút) Luyện tập
Bài 1 : Củng cố kỹ năng trả lời câu hỏi về " Khu bảo tồn sinh học đa dạng"
- HS đọc yêu cầu, đọc đoạn văn, suy nghĩ TLCH, 1 số HS nêu, tổ chức nhận xét.
Bài 2 : Bổ sung vốn từ về bảo vệ môi trường .
(Tiến hành tương tự bài 1) .
Bài 3 : Củng cố kỹ năng viết đoạn văn về đề tài bảo vệ môi trường .
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài, GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm ( những HS chưa được đọc nhận xét).
- GV ghi điểm HS viết tốt.
HĐ3(3 -phút) : Củng cố nội dung vừa học.
- GV vấn đáp - HS nêu.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS.
thực hành tiếng việt (TLV)
luyện tập tả người
I.mục tiêu : Giúp HS :
- Giúp HS hoàn thành bài tập 1,2 VBT Tiếngviệt 5 trang90- 91-92. (Nêu
những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật, lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp).
II. đồ dùng dạy học:
- HS : Vở bài tập TViệt 5 tập 1 trang 90-91-92.
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 : KTBC :Củng cố dàn ý khái quát của bài văn tả người.
- GV vấn đáp- 1 HS nêu, tổ chức nhận xét.
HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ3(36 phút) Luyện tập
Bài 1 :Củng cố kỹ năng nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu.
HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm đôi, thi trình bày trước lớp .
Tổ chức nhận xét.
Bài 2: Rèn kỹ năng lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp .
- GVnêu yêu càu bài tập.
- HS xem lại kết quả quan sát.
- HS lập dàn ý.
- Một số HS trình bày. Tổ chức nhận xét khen ngợi.
HĐ4 (3phút) :Củng cố nội dung vừa học.
- GV nêu câu hỏi HS trả lời.
- GV nhận xét giờ học.
Thực hành toán
Chia một s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an tuan 13.doc..doc..doc