I.MỤC TIÊU : Giúp HS biết :
- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng, một hiệu haitrong làm tính và giải toán .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ 1: (1)GTB: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ2 Luyện tập (36 phút):
-1 HS nêu số lượng bài tập. HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập.
Bài 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. Tổ chức lớp nhận xét, củng cố cách làm, chốt lời giải đúng. HS đổi chéo vở cho nhau kiểm tra, nêu nhận xét.
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2016 - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. GV nêu kết luận
Kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ , có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
Hoạt động 5:(12’) Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Biết nguồn gốc và một số tính chất của nhôm
- Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm
* Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc cá nhân
GVyêu cầu HS làm bài vào vở bài tập tin và ghi vào phiếu học tập.
Kết luận: - Nhôm là kim loại.
- Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu, vì nhôm dễ bị a – xít ăn mòn.
HĐ nối tiếp (4phút) Củng cố về tính chất, công dụng của nhôm.
- GV vấn đáp - HS nêu. GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2016
toán (tiết 62): luyện tập chung
I..mục tiêu : Giúp HS biết :
- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng, một hiệu haitrong làm tính và giải toán .
II. Các hoạt động dạy học
HĐ 1: (1’)GTB: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ2 Luyện tập (36 phút):
-1 HS nêu số lượng bài tập. HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập.
Bài 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. Tổ chức lớp nhận xét, củng cố cách làm, chốt lời giải đúng. HS đổi chéo vở cho nhau kiểm tra, nêu nhận xét.
a) 316, 93 ; b) 61,72
Bài 2 : Tính bằng 2 cách
HS làm bài vào vở - 2 Hs lên bảng chữa bài, nêu cách làm. T/ chức lớp n/xét.
Bài 3:a) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
b) Tính nhẩm kết quả tìm x
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả và giải thích cách nhẩm .
Chẳng hạn: 5,4 x = 5,4 ; x = 1 ( vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó); hoặc :9,8 x = 6,2 9,8 ; x= 6,2 ( vì 2 tích bằng nhau, trong đó một thừa số bằng nhau nên thừa còn lại cũng bằng nhau)
Bài 4 :Rèn kỹ năng giải toán.
Tóm tắt : Mua 4m vải: 60 000 đồng
Mua 6,8 m vải cùng loại : nhiều hơn..... đồng?
- HS đọc bài toán , thảo luận nhóm đôi, đại diện 1 nhóm lên bảng tóm tắt đề, 1 nhóm giải, GV kết hợp chấm bài , tổ chức lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Kh- khích HS khá giỏi giải bằng cách giải khác.
Đáp số : 42 000 đồng
HĐ nối tiếp (3phút ) Củng cố nội dung từng bài tập.
GV vấn đáp - HS nêu .
GVnhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
luyện từ và câu :
mở rộng vốn từ : bảo vệ môi trường
(Mức độ tích hợp GDBV MT: toàn phần)
I- mục tiêu :Giúp HS
- Hiểu được khu "Bảo tồn đa dạng sinh học " qua gợi ý của BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợ theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
- GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi xung quanh.
II. đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ trình bày ND bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 (5phút) Củng cố kỹ năng đặt câu có quan hệ từ và nêu tác dụng của quan hệ từ.
- 2 HS đặt câu và nêu tác dụng của quan hệ từ có trong câu. Tổ chức nhận xét.
HĐ 2(1phút) GTB: GV giới thiệu bài và ghi tựa đề.
HĐ3 (30 phút) Luyện tập .
Bài 1 : Củng cố kỹ năng giải nghĩa từ " khu bảo tồn đa dạng sinh học có trong đoạn văn"
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1 cả phần chú thích . GV gợi ý HS cách giải nghĩa.
- HS đọc đoạn văn, trao đổi nhóm đôi. Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng.( là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật )
Bài 2 : Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường .
- HS đọc yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm 4, GV giao bảng phụ cho 1nhóm làm, lên trình bày. Đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày kết quả . GV chốt lời giải đúng:
+ Hành động bảo vệ môi trường: Trồng cây, trồng rừng phủ xanh đồi trọc .
+ Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn....
Bài 3 : Rèn kỹ năng viết đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ MT.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV giải thích yêu cầu bài tập .
- HS nói tên đề tài mình chọn viết- HS viết bài, GV giúp đỡ HS yếu.
- HS lần lượt đọc bài làm, tổ chức nhận xét, GV khen ngợi cho điểm những bài viết tốt.
HĐ nối tiếp( 4phút) Nêu lại ý nghĩa "Khu bảo tồn đa dạng sinh học".
1 HS nhắc lại, GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau
kể chuyện : kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia
(Mức độ tích hợp GDBVMT: toàn phần)
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Rèn kỹ năng nói: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
- GD HS ý thức bảo vệ môi trường.
II. đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng lớp viết 2 đề bài trong SGK
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 (4phút) KTBC: Kể lại câu chuyện (một đoạn) đã nghe,đã đọc về bảo vệ môi trường .
- 1 HS kể, tổ chức nhận xét.
HĐ 2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học, ghi tựa đề .
HĐ3 (5phút) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- 1 HS đọc 2 đề bài của tiết học.
- GV nhắc nhở HS điều cần thiết.
- HS đọc thầm các gợi ý 1,2 trong SGK.
- 1 số HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện các em kể.
- HS tự viết nhanh dàn ý câu chuyện.
HĐ4 (28 phút) Thực hành kể và trao đổi nhanh về ý nghĩa câu chuyện.
- Từng cặp HS thực hành kể và trao đổi về ý nghĩa, GV giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Tổ chức nhận xét. Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể hay nhất.
HĐ nối tiếp ( 2phút) : Củng cố nội dung bài học.
- GV cho Hs liên hệ đến việc BVMT xung quanh.
- GV vấn đáp - HS nêu .
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Chiều thứ 3
Thực hành toán : luyện tập chung
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng (1 hiệu ) các số thập phân với một số thập phân để làm tính và giải toán.
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm kết quả tìm x.
II đồ dùng dạy học: HS - Vở BTtoán 5 trang 76-77
III. Các hoạt động dạy học
HĐ 1 (1 phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học, ghi tựa đề
HĐ2 (30phút):Luyện tập
Bài 1: Củng cố kỹ năng thực hiện biểu thức với các phép tính của số thập phân .
- HS tự làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài (kh-khích HS yếu lên bảng). Tổ chức lớp nhận xét, chốt kết quả đúng, củng cố cách thực hiện biểu thức.
Kết quả : a) 420,2 ; b) 1036,73 ; c) 35
Bài 2: Củng cố nhân 1 tổng (hay 1 hiệu) các số thập phân với 1 số thập phân.
- HS tự làm bài theo 2 cách, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
* HS khá giỏi làm cả 4 phần, HS yếu có thể làm 2 phần.
-2 HS lên bảng chữa bài, tổ chức lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. Chốt cách làm .
- HS nêu nhận xét chung và yêu cầu một vài HS phát biểu: “Khi nhân một tổng với một số ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các tích lại”.( tương tự với 1 hiệu)
Bài 3 : Củng cố tính chất kết hợp của phép nhân số thập phân.
HS đọc yêu cầu, tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. Tổ chức lớp nhận xét, yêu cầu HS giải thích cách làm
+Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
+ Thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả.
- Khuyến khích HS giải thích tại sao lại nói: cách tính như vậy được gọi là cách tính nhanh.
Bài 4: Rèn kỹ năng giải toán.
HS đọc đề, tự giải vào vở, GV theo dõi kết hợp chấm bài, 1 HS lên bảng chữa bài, tổ chức nhận xét.
* kh- khích HS khá giỏi giải bằng cách giải gộp.
Đáp số: 200000 đồng
Bài 5: Tính nhẩm kết quả tìm x
HS thảo luận nhóm đôi, nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm .
Riêng bài tập d chú ý đưa biểu thức đã cho về dạng tích của một số với một tổng, sau đó vận dụng quy tắc nhân một số với một tổng.
HĐ nối tiếp(3phút) Củng cố cách thực hiện biểu thức,nhân một tổng (1hiệu ) với 1 số.
- GV vấn đáp - HS nêu .
- GV nhận xét giờ học . Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
thực hành tiếng việt (LTVC)
mở rộng vốn từ : bảo vệ môi trường.
I. mục tiêu : Giúp HS :
Hoàn thành bài tập 1,2,3 VBT TiếngViệt 5 trang 89.
II các hoạt động dạy học:
HĐ1 (1 phút) GTB: GV giới thiệu bài và ghi tựa đề.
HĐ2 (30phút) Luyện tập
Bài 1 : Củng cố kỹ năng trả lời câu hỏi về " Khu bảo tồn sinh học đa dạng"
- HS đọc yêu cầu, đọc đoạn văn, suy nghĩ TLCH, 1 số HS nêu, tổ chức nhận xét.
Bài 2 : Bổ sung vốn từ về bảo vệ môi trường .
(Tiến hành tương tự bài 1) .
Bài 3 : Củng cố kỹ năng viết đoạn văn về đề tài bảo vệ môi trường .
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài, GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm ( những HS chưa được đọc nhận xét).
- GV ghi điểm HS viết tốt.
HĐ nối tiếp (3 -phút) : Củng cố nội dung vừa học.
- GV vấn đáp - HS nêu.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS.
Thực hành luyện viết : Bài 14
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Viết đúng, trình bày đúng, đẹp bài luyện viết theo hình thức thơ.
- Trình bày đúng kiểu chữ đứng và chữ nghiêng.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ để ghi bài luyện viết.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ1 (1’) Giới thiệu bài .
HĐ2(5’) Tìm hiểu nội dung bài luyện viết
- 1 HS đọc toàn bài luyện viết .
- GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết.
- HS viết vào bảng con các chữ viết hoa : K , C, Đ, K theo hai kiểu chữ đứng và chữ nghiêng
HĐ3(7’) Hướng dẫn HS viết chữ viết hoa đầu câu :Không, Chỉ, Đào, Quyết theo kiểu chữ đứng và nghiêng .
2-3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
GV nhận xét.
HĐ4 (25’) Luyện viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn.
- Chấm chữa 10 bài; nhận xét chung bài viết.
Hoạt động nối tiếp (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết chưa đẹp về nhà viết lại.
tập đọc :
trồng rừng ngập mặn
(Phan Nguyên Hồng)
(Mức độ tích hợp GDMT: toàn phần)
I. mục tiêu :Giúp HS :
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
- Hiểu nội dung : nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.
II. đồ dùng dạy học:
III các hoạt động dạy học;
HĐ1 (5phút) KTBC: Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu bài " Người gác rừng tí hon"
-2 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi của bài. Tổ chức NX.
HĐ 2(1’) GTB : Gv nêu mục tiêu bài học
HĐ3 (12) Luyện đọc.
MT: HS đọclưu loát toàn bài, hiểu các từ ngữ chú giải ở cuối bài.
- HS khá giỏi, đọc - Lớp theo dõi.
- HS quan sát ảnh minh hoạ trong SGK.
- Từng tốp 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.(3lượt)
Đoạn 1 : Từ đầu đến sóng lớn
Đoạn 2 : Tiếp đến Nam Định.
Đoạn 3 : Còn lại.
GV kết hợp hướng dẫn các em hiểu nghĩa từ khó trong bài. HS đặt câu với từ :phục hồi.
- HS luyện đọc theo cặp - 2 HS luyện đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
HĐ4 (10phút) Tìm hiểu bài.
MT: HS trả lời câu hỏi cuối bài, nêu ý chính từng đoạn.
HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, TLCH 1 .
Tổ chức nhận xét, bổ sung. GV hỏi - nêu ý 1 .
ý 1:Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá.
- HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 2.
Bổ sung: Em hãy nêu tên các tỉnh có phong trào trồng rừng ngập mặn phát triển?
- GV vấn đáp : HS rút ý 2:Thành tích khôi phục rừng ngập mặn trong những năm qua.
- HS đọc thầm đoạn 3, TLCH3, nhận xét, bổ sung.
- Rút ý 3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
HĐ5 (10phút) Luyện đọc lại .
MT: Đọc thể hiện đúng nội dung thông báo của từng đọan văn
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn. GV hướng dấn HS đọc đúng nội dung thông báo của từng đoạn.
- GV hướng dấn HS đọc diễn cảm đoạn 3 (GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp, HS thi đọc, tổ chức nhận xét, bình chọn HS đọc tốt)
HĐ nối tiếp : ( 2 phút) Củng cố nội dung chính của bài.
- GV vấn đáp- HS nêu . GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
tập làm văn :
luyện tập tả người (tả ngoại hình)
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng với tinhá cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1
- Biết lập dàn ý cho một bài văn tả một người thường gặp. (BT2)
II. đồ dùng dạy học:
GV : Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà( Bà tôi), nhân vật Thắng( Chú bé vùng biển).
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người .
- Bảng nhóm để HS lập dàn bài.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 (4phút) KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo lời dặn tiết trước.
- HS mở bài ghi kết quả quan sát một người mà em thường gặp, 1 và em đọc, nhận xét.
HĐ2 (1phút) GTB: GV giới thiệu và ghi tựa đề.
HĐ3 (32 phút) Luyện tập.
MT: Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu.
Bài tập 1:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng nội dung bài tập 1; GV giao nửa lớp làm BT1 a, nửa lớp làm bài tập 1 b.
- HS trao đổi theo cặp. Thi trình bày kết quả trước lớp, tổ chức nhận xét chốt
ý kiến đúng.
- GV kết luận.
Bài 2 : Rèn kỹ năng lập dàn ý cho một bài văn tả một người thường gặp.
GV nêu yêu cầu bài tập 2 - HS xem lại kết quả quan sát.
GV mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả quan sát đã ghi chép. Cả lớp và GV nhận xét nhanh. GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát, 1 HS đọc:
Mở bài : Giới thiệu người định tả.
Thân bài: a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc.....)
b)Tả tính tình, hoạt động, lời nói, cử chỉ, thói quen...
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả.
- GV lưu ý HS một số điểm cần thiết .
- GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 2, 3 HS. Cả lớp làm bài, HS làm trên bảng nhóm dán trên bảng lớp . Tổ chức nhận xét, khen ngợi những HS làm tốt.
HĐ nối tiếp (3phút) Củng cố về dàn ý của bài văn tả người.
GV vấn đáp HS nêu . GV nhận xét giờ học .Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ 4 ngày 30 tháng 11 năm 2016
toán (Tiết 63): Chia một số tp cho một số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Biết thực hành trong thực hành tính
II. Đồ dùng dạy học
- Vẽ vào giấy to 2 bảng:
+ Ví dụ 1 trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: (1phút) GTB GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề .
HĐ 2 :(6 phút) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số TP cho 1số tự nhiên
a) GV nêu VD1 (SGK) để dẫn tới phép chia .
- Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép chia bằng cách chuyển về chia 2số tự nhiên, tiếp đó GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính , vừa viết, vừa nói như SGK.
- GV gọi một HS (khá hoặc giỏi) thực hiện nhanh phép chia 84 :4
21dm = 2,1 m
- HS khác lên bảng thực hiện phép chia: 8,4: 4
- Cho HS nhận xét vầ cách thực hiện phép chia1 số TP cho 1 STN.
b) VD2 : 72,58 : 19 = ?
- GVnêu VD2 - HS tự đặt tính rồi tính . Rút ra nhận xét như VD 1
- GV rút ra (nói miệng) quy tắc thực hành phép chia và hướng dẫn cả lớp cùng thực hiện phép chia ví dụ 2.
c) Quy tắc (SGK)
- GV hướng dấn HS rút ra quy tắc chia 1 số TP cho 1 số TN.
Vài HS đọc quy tắc .
- GV nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy.
Hoạt động 3: (30’)Thực hành phép chia
Bài 1: Rèn kỹ năng đặt tính và thực hiện phép chia .
- HS đọc yêu cầu , tự làm bài, GV theo dõi giúp HS yếu .
- 4 HS lên bảng chữa bài Yêu cầu HS nêu cách làm. Tổ chức nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết .
Đáp án: a) 2,8 ; b) 0,05
HĐ nối tiếp (3phút) Củng cố quy tắc chia 1 số thập phân cho một số thập phân.
2 HS nhắc lại.
GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Lịch sử :
Bài 13 “thà hi sinh tất cả, chứ nhất định
không chịu mất nước”
i . mục tiêu: Giúp HS học xong bài này biết:
- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống :
+ Cách mạng Tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc.
Ii - đồ dùng dạy học:
- ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
- Vở bài tập của HS.
iii . các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động 1 (5phút) KTBC:
+ Nêu nhữngkhó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám?
+Nhân dân ta đã làm gì để chống lại " giặc đói " và "giặt dốt"?
- 1, 2 HS trả lời, tổ chức nhận xét.
HĐ2 (2phút) GTB: (làm việc cả lớp)
-GV sử dụng tranh ảnh tư liệu về cuộc chiến đấu của cảm tử quân ở Thủ đô Hà Nội để giới thiệu bài.
- GV treo bảng phụ nêu nhiệm vụ học tập cho HS - 1 HS đọc lại nhiệm vụ học tập:
+ Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?
+Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội.
+ ở các địa phương, nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào?
+ Nêu suy nghĩ của em sau khi đọc bài này.
* Hoạt động 3 (13)(làm việc theo nhóm)
GV dùng bảng thống kê các sự kiện cho HS tìm hiểu nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc: Ngày 23-11-1946, quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng; ngày 17-12-1946, quân Pháp bắn phá vào một số khu phố ở Hà Nội; ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta ...
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp.
- GV rút ra kết luận: Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên.
- GV có thể trích đọc một đoạn trong lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh, sau đó cho HS trả lời câu hỏi: Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta.
* Hoạt động 4 (11’)(làm việc theo nhóm)
- GV hướng dẫn để HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến thông qua một số câu hỏi:
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào?
+ Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? (Tiêu biểu là ở Huế, Đà Nẵng; có thể liên hệ với địa phương).
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy?
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV kết luận.
* Hoạt động 5(6’) (làm việc cả lớp)
- GV cho HS quan sát tranh ảnh, tư liệu và trích dẫn tư liệu tham khảo để HS nhận xét về tinh thần quyết tử của quân và dân Hà Nội (lưu ý sử dụng ảnh tư liệu trong SGK).
HĐ nối tiếp: (3phút) 2,3 HS đọc phần bài học trong SGK
- GV kết luận về nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
thực hành tiếng việt (TLV) luyện tập tả người
I.mục tiêu : Giúp HS :
- Giúp HS hoàn thành bài tập 1,2 VBT Tiếngviệt 5 trang90- 91-92. (Nêu
những chi tiết miêu tả ngoại hìnhcủa nhan vật, lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp).
II. đồ dùng dạy học:
- HS : Vở bài tập TViệt 5 tập 1 trang 90-91-92.
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 : KTBC :Củng cố dàn ý khái quát của bài văn tả người.
- GV vấn đáp- 1 HS nêu, tổ chức nhận xét.
HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ3(36 phút) Luyện tập
Bài 1 :Củng cố kỹ năng nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu.
HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm đôi, thi trình bày trước lớp .
Tổ chức nhận xét.
Bài 2: Rèn kỹ năng lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp .
- GVnêu yêu càu bài tập.
- HS xem lại kết quả quan sát.
- HS lập dàn ý.
- Một số HStrình bày (những HS chưa nêu được ở buổi sáng). Tổ chức nhận xét khen ngợi.
HĐ nối tiếp (3phút) :Củng cố nội dung vừa học.
- GV nêu câu hỏi HS trả lời.
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Chiều thứ 4
Thực hành toán Chia một số tp cho một số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Biết thực hành trong thực hành tính
II. Đồ dùng dạy học
HS: Vở BT toán 5 tập 1 trang 78
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: (1phút) GTB GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề .
Hoạt động 2: (36’)Thực hành phép chia
Bài 1: Rèn kỹ năng đặt tính và thực hiện phép chia .
- HS đọc yêu cầu , tự làm bài, GV theo dõi giúp HS yếu .
- 4 HS lên bảng chữa bài (KH-khích HS yếu lên bảng). Yêu cầu HS nêu cách làm. Tổ chức nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết .
Đáp án: a) 2,8 ; b) 0,05
Bài 3 : Rèn kỹ năng giải toán
- HS đọcdề bài, tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- 1HS lên bảng chữa bài, tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng.
Đáp số :42,18 km
Bài 4 : Củng cố cách tìm số dư.
HS quan sát phép chia, xác định số dư, nêu kết quả. Tổ chức nhận xét.
GV yêu cầu HS nêu cách xác định số dư .
GV nhấn mạnh :Phần thập phân của số bị chia hạ xuống để chia bao nhiêu lần thì số dư sẽ có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân.
HĐ nối tiếp (3phút) Củng cố quy tắc chia 1 số thập phân cho một số thập phân.
2 HS nhắc lại.
GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
kĩ thuật: Bài 6
Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản
(Tiết 2, 3)
I. mục tiêu : (như tiết 1)
II. đồ dùng dạy học :(như tiết 1)
HĐ1(1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài
HĐ 2 (25phút). HS thực hành
- GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt ở giờ học trước.
- GV nhận xét và nêu thời gian, yêu cầu đánh giá sản phẩm (mục III – SGK). Nhắc HS thêu hình trang trí trước rồi mới khâu các bộ phận túi.
- HS thực hành vẽ mẫu thêu hoặc sang (in) mẫu thêu trong SGK lên vải. GV gợi ý để HS vẽ hình thêu theo ý thích của các em.
- HS thực hành thêu trang trí, khâu các bộ phận của túi xách tay. GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS làm chưa đúng hoặc còn lúng túng.
Hoạt động 3. (7’)Đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- Nhắc lại các yêu cầu của sản phẩm để HS dựa vào đó đánh giá.
- Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của các nhóm và cá nhân được trưng bày.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật, chắc chắn và vượt mức quy định được đánh giá ở mức hoàn thành tốt
HĐ nối tiếp :(2’) GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Khoa học : Bài 26: đá vôi
I.Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát nhận biết đá vôi.
II.đồ dùng dạy – học
- Hình trang 54, 55 SGK
- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc a –xít (nếu có điều kiện)
III. Hoạt động dạy – học
HĐ 1 (5phút) Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm?
- GV vấn đáp - HS nêu. Tổ chức nhận xét, ghi điểm.
HĐ2 (1 phút) GTB : GV nêu mục tiêu bài học, ghi tựa đề.
HĐ3(15 phút): Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được
* Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm viết tên những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào giấy khổ to.
Bước 2: Làm việc cả lớp : Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. Tổ chức nhận xét, bổ sung.
GV kết luận.
- Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,
Hoạt động 4: (17’) Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình.
* Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
* Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục Thực hành hoặc quan sát hình 4,5 (nếu không sưu tầm được mẫu vật) trang 55 SGK và ghi vào bảng sau:
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a-xit loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội.
Bước 2: Làm việc cả lớp . Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình. GV nhận xét.
GV kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xit thì đá vôi bị sủi bọt.
HĐ nói tiếp (2phút) 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
GV nhận xét giờ học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2011
toán (tiết 65) : chia một số thập phân cho 10, 100 ,1000 ....
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
Chuẩn bị sẵn bảng quy tắc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1 (3phút) KTBC: Củng cố nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000....
- GV vấn đáp - HS nêu, tổ chức nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ3 (10phút):Hình thành cách chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000 ...
GV nêu phép chia ở VD1: (SGK) 213,8 : 10 = 21,38
- 1 HS lên bảng và thực hiện, cả lớp làm nháp, GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Cho HS nhận xét thương 21,38 và số bị chia 213,8.
- Rút ra kết luận như SGK.
- HS nêu cách chia nhẩm số thập phân 1 STP cho 10, 100, 1000 ....
b) VD2 : 89,13 : 100 = 0,8923
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện như VD 1
c) Quy tắc : (SGK) Cho HS rút ra quy tắc, vài em đọc lại
- GV nêu ý nghĩa của bảng quy tắc này là không cần thực hiện phép chia cũng tìm được kết quả phép tính, bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp.
HĐ4( 23 phút) Thực hành
Bài 1: Rèn kỹ năng tính nhẩm
GV viết từng phép chia lên bảng. Cho HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi rút ra nhận xét so sánh.
43,2 : 10 = 4,32
Bài 2: Củng cố kỹ năng nh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an tuan 13.doc