LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Biết:
- Trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(a,c), bài 4 (a).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2017 - 2018 - Tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nai muốn nói với chúng ta điều gì? Các em cùng nghe- kể lại câu chuyện.
2. Kết nối
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các y/c của bài KC trong SGK.
a) GV kể chuyện: (2-3 lần)
- GV kể 4 đoạn ứng với 4 tranh minh hoạ (bỏ lại đoạn 5 để HS tự phỏng đoán).
- Giọng kể chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, con nai.
b) Kể trong nhóm:
- Chia lớp thành 7 nhóm mỗi nhóm 4 HS.
- Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.
- Đoán xem câu chuyện kết thúc thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán.
- Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
3. Thực hành: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, lưu ý HS kể bằng lời của mình, không quá phụ thuộc vào lời kể của GV.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Mời 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
+Vì sao người đi săn không bắn con nai?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét đánh giá, tuyên dương HS.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN thực hiện
- Nghe và xác định y/c của giờ học.
- QS tranh minh họa, đọc thầm y/c.
- Nghe.
- HS suy nghĩ và phỏng đoán.
- Hoạt động nhóm
- Nội dung chính của từng tranh:
+Tr1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn.
+Tr2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai.
+Tr3: Cây trám tức giận.
+Tr4: Con nai lặng yên trắng muốt.
- Nêu cá nhân.
- 2-3 HS.
- Nêu nối tiếp.
- HS kể theo cặp.
- Từng cặp thi kể từng đoạn theo tranh.
- Các HS khác nhận xét bổ sung.
- 1-2HS kể toàn bộ câu chuyện.
+ Vì nghĩ đến lời cây, lời suối
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy biết yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý hiếm.
Ngày soạn: 5/11
Ngày giảng: Thứ ba ngày 07 tháng 11 năm 2017
Tiết 1. Toán
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu
- HS biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
- Bài tập cần làm: bài 1(a,b); bài 2(a,b); bài 3.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm, cá nhân, luyện tập - thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy – học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cách trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
2. Kết nối: GT cách trừ 2số thập phân:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán (h/d như SGK)
- Ghi bảng: 4,29 - 1,84 = ? (m)
- Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.
-
2,45 (m)
- Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân 4,29 - 1,84.
b) Ví dụ 2: 45,8 - 19,26 = ?
- Nêu ví dụ, HDHS làm vào nháp.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
- Nhận xét.
+ Muốn trừ 2số thập phân ta làm thế nào?
3. Thực hành: Luyện tập
Bài 1 (a,b). Tính
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Cho HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở + 2 HS làm bảng lớp.
- GV nhận xét.
Bài 2 (a,b). Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Cho HS làm vào vở (ý a,b)
- Chữa bài.
Bài 3.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS học bài, làm BT 1c, 2c.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN thực hiện
- BHT thực hiện kiểm tra 1- 2 bạn.
+ Nêu cách cộng hai phân số? Thực hiện phép cộng:
12,345 + 2,08 405,1 +31,12
- Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và xác định y/c của giờ học.
- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp.
- HS nêu.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
- HS nêu nối tiếp.
- 1HS nêu yêu cầu. Làm BT.
- -
42,7 37,46
- 1HS nêu yêu cầu, cách làm.
- Làm BT.
Kết quả: a) 41,7 b) 4,34
- 2 HS đọc đề bài.
- BHT thực hiện
HS làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét một số bài của HS dưới lớp.
- Mời 1 HS nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số ki-lô-gam đường lấy ra là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số ki-lô-gam đường còn lại là:
28,75 - 18,5 = 10,25 (kg)
Đáp số: 10,25kg
Tiết 3. Chính tả: (Nghe-viết )
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm được bài tập 2 (a/b).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,...
- Phương tiện: Một số thẻ từ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
18'
10'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe viết Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường và làm BT chính tả.
2. Kết nối:
a) Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV đọc bài chính tả.
- Mời một HS đọc lại bài.
+ Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nói gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết nháp: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục,
+ Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (từng ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài y/c HS soát lỗi.
- GV thu một số bài để chấm.
3. Thực hành
Bài tập 2.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài vào bảng nhóm kẻ sẵn bảng như trong SGK: Tổ 1 ý a. Tổ 2 ý b.
- Mời đại diện 2 tổ trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN thực hiện
- BHT đọc cho các bạn viết một số từ có âm đầu l/n
- Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và xác định y/c của giờ học.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc.
+ Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS viết nháp.
- Nêu nối tiếp.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
a)
lắm-nắm
lấm-nấm
lương-nương
lửa-nửa
thích lắm-cơm nắm; quá lắm- nắm tay,...
lấm tấm-cái nấm, lấm lem-nấm rơm,
lương thiện- nương rẫy, lương tâm- vạt nương,...
đốt lửa- một nửa, ngọn lửa- nửa vời,...
b)
trăn-trăng
dân-dâng
răn-răng
lượn-lượng
con trăn- vầng trăng, trăn ...
người dân- dâng lên, dân ...
răn đe-răng miệng, răn mình ...
sóng lượn-lượng vàng, lượn lờ-...
Ngày soạn: 06/ 11/ 2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 08 tháng 11 năm 2016
Tiết 1. Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Biết:
- Trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(a,c), bài 4 (a).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
9’
8’
9’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và khen HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay chúng ta cùng làm BT củng cố về trừ hai số thập phân. Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. Cách trừ một số cho một tổng. Ghi tựa đề lên bảng.
2. Thực hành
Bài 1. Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Y/c HS làm vào vở + bảng lớp.
- HD nhận xét, chữa bài.
Bài 2 (a,c). Tìm x
- Mời 1HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn nêu HS tìm x.
- Cho HS làm vào vở (ý a,c)
- Mời 2 HS lên chữa bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Bài 4.
- Mời 1 HS đọc y/c của BT.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại cách cộng, trừ hai số thập phân. Làm BT4.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN thực hiện
- BHT kiểm tra các bạn:
+ Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân?
- Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và xác định y/c của giờ học.
- 1HS nêu y/c.
- Nêu cách làm.
- Làm BT.
a) 68,72 b) 52,37
- 29,91 - 8,64
38,81 43,73
c) 75,5 d) 60
- 30,26 - 12,45
44,24 47,55
- 1 HS đọc đề bài.
- Làm BT, nêu cách làm.
a) x + 4,32 = 8,67
x = 8,67 - 4,32
x = 4,35
c) x - 3,64 = 5,86
x = 5,86 + 3,64
x = 9,5
- 2 HS đọc bài toán.
- Làm BT vào vở, 2 HS làm bảng nhóm và trình bày.
Tiết 2. Tập đọc
ÔN BÀI TẬP ĐỌC
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I/ Mục tiêu
- Luyện đọc lại bài tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Tranh, bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
28’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và khen HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ Tập đọc hôm nay các em cùng luyện đọc lại bài tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ.
2. Thực hành
- Gọi HS đọc lại bài Chuyện một khu vườn nhỏ.
- GV nêu y/c của bài ôn.
- Chia lớp thành 2 nhóm và y/c HS thảo luận nêu cách đọc bài và thực hành luyện đọc trong nhóm.
.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Tổ chức đọc phân vai bài tập đọc.
- Nhận xét và tuyên dương.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN thực hiện
- BHT hiện kiểm tra các bạn:
+ Mời 1 bạn đọc lại bài Chuyện một khu vườn nhỏ và nêu ND của bài.
+Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân?
- Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và xác định y/c của giờ học.
- BHT thực hiện
- 1 HS đọc toàn bộ bài tập đọc cho cả lớp nghe.
- 4 HS tạo thành một nhóm cùng thảo luận và luyện đọc.
- Các nhóm cùng thảo luận và đọc bài
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Đọc phân vai trước lớp.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu
- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm, cá nhân, thực hành.
- Phương tiện: Bảng lớp ghi đầu bài; bảng nhóm ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ,
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
2’
25’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. KTBC
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ TLV hôm nay chúng ta cùng sửa một số lỗi về bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ và viết lại được một đoạn văn trong bài cho hay hơn.
2. Thực hành
a) Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để nêu nhận xét về kết quả làm bài.
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết HS đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Trình tự miêu tả.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ láy, hình ảnh, âm thanh để làm nổi bật lên đặc điểm của cảnh vật.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật...
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
- Treo bảng phụ có viết sẵn một số lỗi của bài viết của HS, y/c HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
- Trả bài cho HS.
b) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa.
- Mời 1HS lên chữa lỗi trên bảng lớp, HS cả lớp tự chữa vào nháp.
- HDHS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
- HD HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Y/c HS đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
- Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
- GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho HS trao đổi, thảo luận.
- Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
- Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN thực hiện
- Nghe và xác định y/c của giờ học.
- 1- 2 HS đọc lại đề bài.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS thảo luận và sửa lỗi.
- 1 HS.
- Trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
- Đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- Trao đổi, thảo luận.
- Viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
- HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
Tiết 2. Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I/ Mục tiêu
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT 1 mục III); chọn được
đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT 2).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng lớp viết sẵn BT 1(phần Nhận xét). Bảng nhóm ghi nội dung BT 1,2 (phần Luyện tập).
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
17'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. KTBC
- Nhận xét bài kiểm tra của HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá
+ Thế nào là đại từ?
+ Đặt câu có dùng đại từ?
- GT: Các em đã được tìm hiểu về khái niệm đại từ, cách sử dụng đại từ. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về đại từ xưng hô, cách sử dụng đại từ xưng hô trong viết và nói.
2. Kết nối
a) Nhận xét
Bài tập 1.
- Mời 1 HS đọc y/c.
- Cho HS trao đổi cặp làm BT.
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Các nhân vật làm gì?
+ Những từ nào được in đậm trong đoạn văn.
+ Những từ đó dùng để làm gì?
+ Những từ nào chỉ người nghe?
+Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
- Những từ nói trên gọi là ĐT xưng hô
+ Thế nào là đại từ xưng hô?
Bài tập 2
- Gọi HS đọc y/c của BT.
+ Theo em cách xưng hô của mỗi cá nhân vật trong đoạn văn thể hiện thái độ của người nói như thế nào?
- Y/c HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
Bài tập 3
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài.
- Gọi HS phát biểu GV ghi nhanh kết quả lên bảng.
- Kết luận.
+ Đại từ xưng hô là những từ như thế nào?
- Lấy ví dụ minh họa.
3. Thực hành: Luyện tâp
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y/c và nội dung của BT.
- Cho HS trao đổi, thảo luận, làm bài trong nhóm.
- Mời một số học sinh trình bày, gạch chân dưới các đại từ trong đoạn văn: ta, chị, em, tôi, anh.
- GV nhận xét.
Bài tập 2
- Cho HS đọc thầm đoạn văn, làm BT
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Nội dung của đoạn văn là gì?
- Yêu cầu HS nối tiếp chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc bài văn đầy đủ.
C. Kết luận
- Cho HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN thực hiện
- Nghe và xác định y/c của giờ học.
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- Trao đổi, làm BT, trình bày
+ Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
+ Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.
+chị, chúng tôi, ta, các ngươi,chúng
+Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm.
+người nghe: chị, các ngươi.
+Từ chỉ người hay vậtnhắc tới: chúng.
- HS nêu.
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- Suy nghĩ, làm việc cá nhân, trình bày.
+ Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại.
+ Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
- 3-4 HS
- 1HS nêu yêu cầu.
- Trao đổi theo cặp, trình bày.
+ Với thầy cô: xưng là em, con.
+ Với bố mẹ: xưng là con.
+Với anh, chị: xưng là em, anh(chị)
- 1- 2HS nêu và đưa ra viis dụ
- 1HS nêu yêu cầu.
- Suy nghĩ, làm BT theo cặp, trình bày.
+ Các đại từ xưng hô: ta, chị, em, tôi, anh...
+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: thái độ của thỏ: kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: thái độ của rùa: tự trọng, lịch sự với thỏ.
-1-2 HS đọc lại đoạn văn.
+ Có các nhân vật: Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các.
+ Đoạn văn kể lại chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời. Bồ Các giải thích đó chỉ là cái trụ điện cao thế mới được xây dựng. Các loài chim cười Bồ Chao quá sợ sệt.
- 1 HS làm bảng nhóm, HS dưới lớp làm vào VBT.
- 2-3 HS
- 1 HS đọc to.
Tiết 3. Ôn Tiếng Việt
Luyện viết: RƯNG BAN
I/ Mục tiêu
- Viết đúng bài Gió Rừng ban, biết trình bày đúng bài văn xuôi
- Viết đúng các chữ hoa T, G, R.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm viết từ khó, chữ hoa mẫu.
III/ Tiến trình dạy- hoc
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
25'
2'
A/ Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B/ Hoạt động dạy- hoc
1. Khám phá: Tiết luyện viết hôm nay các em cùng nghe viết một đoạn trong bài Rừng ban và thực hành luyện viết chữ hoa.
2. Kết nối
- GV đọc bài.
- Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả cảnh Rừng ban?
- Cho HS đọc thầm lại bài
- GV đọc những từ khó: Nâm Gin, trắng trời, lũng sâu
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc.
- GV đọc lại toàn bài.
- Thu, chữa bài, nhận xét bài
- GV nhận xét chung.
C/ Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN thực hiện
- BHT thực hiện kiểm tra vở viết của bạn.
- Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và xác định y/c của giờ học.
- HS theo dõi SGK.
+ Ban ở sau lưng, ban ở trước mặt.
- HS đọc thầm bài.
- HS viết nháp 3 HS viết bảng lớp.
- Kết hợp viết chữ hoa.
- HS nêu.
- HS viết bài.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- Lắng nghe để chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 07/ 11
Ngày giảng: Thứ năm ngày 09 tháng 11 năm 2017
Tiết 1. Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Biết:
- Cộng, trừ hai số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận nhất.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
10'
10'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ toán này chúng ta cùng làm BT củng cố về cộng, trừ hai số thập phân.Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận nhất.
2. Thực hành: Luyện tập
Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở + bảng lớp.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tìm x
- Cho HS làm BT.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Cho HS trao đổi để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS xem lại các BT. CB bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN thực hiện
- BHT thực hiện kiểm tra 1- 2 bạn.
- Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân? Lấy VD.
- Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và xác định y/c của giờ học.
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- Nêu cách làm.
- Làm BT.
Kết quả: a) 822,56
b) 416,08
c) 11,34
- 1HS đọc đề bài.
- Làm BT vào nháp, 2 HS làm vào bảng nhóm, nêu cách tìm thành phần chưa biết. HS khác nhận xét, bổ sung.
a) x- 5,2 = 1,9 + 3,8
x - 5,2 = 5,7
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6
x = 13,6 - 2,7
x = 10,9
- 1HS đọc yêu cầu.
- Trao đổi theo nhóm đôi để tìm cách giải.
- Làm BT vào vở, chữa bài.
a) 12,45 + 6,98 + 7,55
= (12,45 + 7,55) + 6,98
= 20 + 6,98
= 26,98
b) 42,37 - 28,73 - 11,27
= (42,37 - 11,27) - 28,73
= 31 - 28,73
= 2,27
Tiết 2. Luyện từ và câu
QUAN HỆ TỪ
I/ Mục tiêu
- Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Cặp, nhóm, cá nhân, luyện tập - thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm và vở bài tập.
III / Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
12'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Khi nói và viết chúng ta vẫn thường sử dụng các từ để nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau gọi là quan hệ từ. Vậy quan hệ từ là gì? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay.
2. Kết nối
a) Nhận xét:
Bài 1.Gọi HS đọc y/c và nội dung của BT.
- Cho HS trao đổi yêu cầu của bài theo cặp.
+ Từ in đậm nối những từ nào trong câu?
+ Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì?
- Mời một số học sinh trình bày.
a) Rừng say ngây và ấm nóng
b) Tiếng hót dìu dặt của Họa mi...
c) Không đơm đặc như hoa đào
Nhưng cành mai...
- GVnhấn mạnh: những từ in đậm được gọi là quan hệ từ.
Bài 2.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Y/c HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày, GV ghi nhanh lên bảng câu trả lời.
+ Quan hệ từ là những từ như thế nào?
3. Thực hành: Luyện tập:
Bài 1.
- Y/c HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- Y/c HS suy nghĩ, làm vào VBT.
- Mời 2 HS nối tiếp chữa bài.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3.
- Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.
- Nhận xét chốt lại nội dung bài.
C. Kết luận
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN thực hiện
- BHT thực hiện kiểm tra 1- 2 bạn.
+ Thế nào là đại từ xưng hô? Lấy ví dụ minh họa?
- Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và xác định y/c của giờ học.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Trao đổi theo cặp, trình bày.
a) và nối say ngây với ấm nóng
(quan hệ liên hợp).
b) của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi (quan hệ sở hữu).
c) như nối không đơm đặc với hoa đào (quan hệ so sánh).
Nhưng nối hai câu trong đoạn văn (quan hệ tương phản).
- 1HS nêu yêu cầu.
- Làm BT, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
a) Nếu thì (Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết -kết quả)
b) Tuy nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản)
- HS nêu nối tiếp
- 1HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm làm bài vào bảng nhóm, trình bày.
- 2- 3 HS trình bày.
-1HS đọc yêu cầu.
- Suy nghĩ, làm BT.
- Nối tiếp nêu kết quả.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Khoa học
TRE, MÂY, SONG
I/ Mục tiêu
- Kể tên được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, nứa, mây, song và cách bảo quản chúng.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Quan sát, thảo luận, hỏi-đáp.
- Phương tiện: Máy chiếu.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
12’
10’
10’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết khoa học này cô trò mình cùng tìm hiểu đặc điểm, công dụng của mây, tre, song.
2. Kết nối
a) Hoạt động 1: Đặc điểm và công dụng của mây, tre, song.
- GV đưa ra vật thật cho HS quan sát và hỏi.
+ Đây là cây gì? Hãy nói những điều em biết về cây đó?
- GV phát phiếu cho HS, y/c các nhóm chỉ cần ghi vắn tắt về đặc điểm từng loại cây.
- Các nhóm trình bày, nhóm khác n/x
+ Theo em cây tre, mây, song có đặc điểm chung gì?
- Nhận xét, khen các nhóm.
b) Hoạt động 2: Một số đồ dùng làm bằng tre nứa.
- GV sử dụng tranh minh họa trang 47, yêu cầu: quan sát tranh minh họa cho biết:
+ Đó là đồ dùng nào? Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?
- Gọi HS trình bày ý kiến.
+ Em còn biết những đồ dùng nào làm từ tre, mây, song?
+ Theo em ngoài ứng dụng làm nhà, nông cụ em còn biết cây tre được làm vào việc gì khác?
c) Hoạt động 3: Cách bảo quản đồ dùng làm bằng mây, tre, song.
+ Nhà em có đồ dùng làm bằng vật liệu này không? Hãy kể tên và nêu cách bảo quản chúng?
- GV động viên khen ngợi, khuyến khích HS.
C. Kết luận
+ Nêu đặc điểm và ứng dụng của tre, mây, song.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS hăng hái phát biểu, về nhà tìm hiểu đồ dùng làm từ sắt, gang, thép.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN thực hiện
- BHT thực hiện kiểm tra 1- 2 bạn.
+ Nêu cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết?
- Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và xác định y/c của giờ học.
- Quan sát và TLCH.
- Hoạt động nhóm 4, đọc yêu cầu trong phiếu sau đó trao đổi và cùng thảo luận. Đại diện các nhóm lên phát biểu, nhóm khác bổ sung.
Tre
Mây
Đặc điểm
- Mọc đứng thành bụi cao, có nhiều đốt thẳng ống.
- cây leo mọc thành bụi, thân gỗ dài, không phân nhánh.
ứng dụng
- Làm nhà , nông cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng ,gia đình
- làm lạt, đan lát, làm bàn, đồ mĩ nghệ
- 3 HS nối tiếp nhau trình bày. HS khác bổ sung.
+ Hình 4: đòn gánh, ống đựng nước.
+ Hình 5: Bộ bàn ghế Sa lông làm từ mây.
+ Hình 6: Các loại rổ làm từ mây tre song.
- HS nêu nối tiếp: rổ, rá,
+ Làm kẹp, làm giỏ đựng hoa,
+ rổ dùng xong phơi lên cao, đòn gánh, ống nước dùng xong phải để chỗ khô ráo, lồng chim mua về phải sơn cho đẹp.
+ Bàn ghế tiếp khách bằng mây thỉnh thoảng bố em lại sơn dầu cho đẹp.
+ Giỏ hoa bằng mây không được để nơi ẩm mốc, có nước.
- HS trả lời, bổ sung.
Tiết 3. Ôn Toán
LUYỆN TẬP VỀ TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu
- Củng cố KT về trừ hai số thập phân.
- Giải bài toán có lời văn.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
8’
8’
6’
6’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Củng cố KT về trừ hai số thập phân. Giải bài toán có lời văn.
2. Thực hành
Mức độ 1:
Bài 1. Tính:
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Y/c HS tự làm bài vào vở, đồng thời 4 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét và chữa bài trên bảng.
Bài 2. Đặt tính
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN11 BICH.doc