CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu: Biết
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Làm được BT1 (dòng 1, 2); BT2.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập thực hành, nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2017 - 2018 - Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ối tiếp nhau phát biểu.
- 4 HS tạo thành một nhóm.
- Hỏi đáp trong nhóm.
- 2 nhóm HS thi kể trước lớp, mỗi nhóm 6 HS.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn.
- 3 HS.
- Nhận xét bạn kẻ theo các tiêu chí đã nêu.
+ Chuyện kể về Trần Hưng Đạo.
+ Giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của DT ta.
+ Ca ngợi Trần Hưng ĐẠo đã vì nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.
+ Đoàn kết là sức mạnh vô địch./ Nhờ đoàn kết chúng ta đã chiến thắng được kẻ thù.
- Nghe.
Ngày soạn: 25/2
Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 02 năm 2018
Tiết 1. Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
- Làm được các BT1, 2, 3(a). 3(b) dành cho hs nhận thức nhanh
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
14'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và chữa bài cho HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Trong tiết học toán này, các em cùng ôn lại về các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa chúng.
2. Kết nối
a) H/d ôn tập về các ĐV đo thời gian
- Y/c HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
- GV treo bảng phụ:
1 thế kỉ = .... năm
1 năm = .... tháng
1 năm thường = .... ngày
1 năm nhuận = .... ngày
Cứ ... năm thì lại có 1 năm nhuận.
Sau ... năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận.
+ Biết năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể tên 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004?
+ Em có nhận xét gì về số chỉ các năm nhuận?
+ Em hãy kể tên các tháng trong một năm?
+ Em hãy nêu số ngày của các tháng?
- GV giảng thêm về cách nhớ số ngày của các tháng.
- GV treo bảng phụ
1 tuần lễ = ... ngày; 1 ngày = ... giờ
1 giờ = ... phút; 1 phút = ... giây
- Y/c HS điền số thích hợp vào chỗ trống.
- Y/c HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
+Một năm rưỡi bằng bao nhiêu tháng
+ giờ bằng bao nhiêu phút?
+ 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút?
+ 216 phút bằng bao nhiêu giờ?
3. Thực hành: Luyện tập
Bài 1.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Yêu cầu HS làm bài. GV nhắc HS dùng chữ số La Mã để ghi thế kỉ.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3a.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Cho HS suy nghĩ làm vào vở.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3b. Dành cho hs nhận thức nhanh.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các KT vừa học.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Mời 2 bạn nhắc lại cách tính DT hình bình hành, hình thang, hình tròn.
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và ghi đầu bài
- HS tiếp nối nhau kể cho đến khi đủ các đơn vị đo thời gian đã học.
- HS thi điền tiếp sức theo hai nhóm.
- Nhận xét, thống nhất.
+ Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012, 2016.
+ Số chỉ các năm nhuận là số chia hết cho 4.
+ Tháng Một, tháng Hai,... tháng Mười Hai.
+Các tháng có 30 ngày là:4;6;9;11
+ Các tháng có 31 ngày là: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12.
+Tháng 2 năm thường có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày.
- 1 HS lên bảng điền, CL làm bài vào vở.
- 2 HS nhắc lại.
1,5 năm=12tháng 1,5 =18 tháng
giờ = 60 phút = 40 phút.
0,5 giờ = 60 phút0,5 = 30 phút
216 phút:60=3giờ36phút (3,6giờ)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS tiếp nối nêu từng hình:
+ Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ XVII.
+ Bút chì được công bố vào thế kỉ XVIII.
+ Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ XIX
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo y/c.
a) 6 năm = 72 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng...
b) 3 giờ = 180 phút.
giờ = 45 phút...
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
72 phút = 1,2 giờ;
270 phút = 4,5 giờ
30 giây = 0,5 phút;
135 giây = 2,25 phút
Tiết 3. Chính tả (Nghe –viết)
AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI?
I/ Mục tiêu
- Nghe và viết đúng bài chính tả.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. Phiếu học tập.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
20'
8'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và chữa bài.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết Chính tả hôm nay các em cùng viết bài Ai là thuỷ tổ loài người? và thực hành viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
2. Kết nối: Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV gọi HS đọc bài viết.
+ Bài văn nói về điều gì?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai y/c HS đọc và viết: truyền thuyết, Chúa Trời, A- đam, Ê- va, Bra- hma, Sác- lơ Đác- uyn,
+ Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3. Thực hành: H/dẫn HS làm BT.
Bài tập 2.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
+ GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa).
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS viết phiếu học tập.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh chàng mê đồ cổ?
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Mời 1 bạn lên bảng nêu lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước).
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và ghi đầu bài
- 2 HS đọc nối tiếp, HS dưới lớp theo dõi SGK.
+ Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
- HS đọc thầm tìm và nêu từ khó.
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
+ Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ.
Ngày soạn: 26/2
Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2018
Tiết 1. Toán
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu: Biết
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Làm được BT1 (dòng 1, 2); BT2.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập thực hành, nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
14'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và khen HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách cộng các số đo thời gian.
2. Kết nối
a) Ví dụ 1
- GV dán băng giấy ghi ví dụ, gọi HS đọc.
+ Muốn biết ô tô đó đi cả quãng đường từ Hà Nội đến Vinh hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách thực hiện phép cộng này.
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
3. Thực hành: Luyện tập
Bài 1.
- Gọi HS nêu y/c của bài tập.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm bảng lớp.
- GV nhận xét.
Bài 2.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các KT vừa học.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Hãy nêu bảng ĐV đo thời gian?
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và ghi đầu bài
- 2 HS đọc đề bài.
+ Ta phải thực hiện phép cộng:
3 giờ 15 phút +2 giờ 35 phút =?
- HS trao đổi cùng bạn.
- 1 số HS trình bày cách tính của mình.
- HS thực hiện: 3 giờ 15 phút
+ 2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
= 5 giờ 50 phút.
- HS thực hiện: 22 phút 58 giây
+ 22 phút 25 giây
45 phút 83 giây
(83 giây = 1 phút 23 giây)
Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây = 46 phút 23 giây.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo y/c.
7 năm 9 tháng 3 giờ 5 phút
+ 5 năm 6 tháng + 6 giờ 32 phút
13 năm 3 tháng 9 giờ 37 phút
12 giờ 18 phút 4 giờ 35 phút
+ 8 giờ 12 phút + 8 giờ 42 phút
20 giờ 30 phút 13 giờ 17 phút
3 ngày 20 giờ 4 phút 13 giây
+ 4 ngày 15 giờ + 5 phút 15 giây
8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây
- 1 HS nêu yêu cầu.
Bài giải
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết số t/gian là:
35phút +2 giờ20phút =2 giờ55phút
Đáp số: 2giờ55 phút.
Tiết 3. Tập đọc
CỬA SÔNG
I/ Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3,4 khổ thơ)
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập thực hành, vấn đáp, nhóm đôi, cá nhân.
- Phương tiện: +Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.
+ Bảng nhóm ghi nội dung đoạn văn cần luyện đọc.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
12'
10'
8'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét câu trả lời của HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Cho HS quan sát tranh minh hoạ hỏi: Hãy mô tả những gì em thấy trong tranh?
GT: Trong tiết TĐ hôm nay chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Cửa sông của nhà thơ Quang Huy.Qua bài thơ tác giả muốn nói điều gì? Chúng ta cùng học bài tập đọc để biết.
2. Kết nối
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bộ bài thơ.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, đọc phần Chú giải và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- T/c cho đại diện các cặp thi đọc.
- N/xét và tuyên dương bạn đọc tốt.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
-Y/c HS đọc thầm khổ 1 và TLCH
+Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
+ Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi chữ: tác giả dựa vào cái tên cửa sông để chơi chữ.
+ Rút ý 1.
- Y/c HS đọc thầm 4 khổ thơ tiếp
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
+ Rút ý 2.
- Y/c HS đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Tìm những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ cuối bài?
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
+ Rút ý 3.
+ Nội dung chính của bài là gì?
3. Thực hành: H/dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Treo bảng phụ ghi ND đoạn văn và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc TL từng khổ, cả bài.
- N/x và tuyên dương bạn thuộc khổ thơ, bài thơ.
C. Kết luận
- Gọi HS nhắc lại ND chính của bài
- GV nhận xét giờ học.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Mời 2 bạn đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phong cảnh đền Hùng
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- HS quan sát và nêu ý kiến.
- Nghe và ghi đầu bài
- 1 HS đọc, chia đoạn:
+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Đọc nối tiếp lần 2.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. Đại diện các cặp thi đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc thầm khổ thơ 1, TLCH
+Tác gỉa dùng những từ là cửa, nhưng không then khoá/ Cũng không khép lại bao giờ.
+ Cách nói đó rất đặc biệt - cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường- không có then, khoá. ...
+ Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của tác giả.
- HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo
+ Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền...
+ Cửa sông là một địa điểm đặc biệt.
- HS đọc khổ còn lại:
+ giáp mặt, chẳng dứt, nhớ.
+ Phép nhân hoá giúp tác giả nói được "tấm lòng" cửa sông không quên cội nguồn.
+ Cửa sông không quên cội nguồn.
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
- 6 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc thuộc lòng và thi đọc diễn cảm.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Tập làm văn
TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu
- HS viết được một bài văn tả đồ vật có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập thực hành, cá nhân.
- Phương tiện: Một số tranh, ảnh minh hoạ. Giấy kiểm tra.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
2'
33'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết TLV hôm nay các em cùng thực hành chọn một trong các đề văn tả đồ vật để viết thành một bài văn có đủ 3 phần.
2. Thực hành
- Gọi HS đọc nối tiếp 5 đề kiểm tra trên bảng.
- GV nhắc HS: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Tập viết đoạn đối thoại.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập kiểm tra sự chuẩn bị của bạn.
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và chuẩn bị bài
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra trong SGK.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
Tiết 2. Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I/ Mục tiêu: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu
(ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 (mục III).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm viết ND đoạn văn của BT 2 mục III.
III/ Tiến trình dạy - học
GV
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
12'
3'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và chữa bài cho HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Các em đã học cách thức nối các vế câu trong câu ghép. Hôm nay, các em sẽ học cách liên kết các câu trong một đoạn văn với nhau.
2. Kết nối
a) Nhận xét.
Bài 1.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Yêu cầu HS tự làm BT.
- Gọi HS trả lời câu hỏi của bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
b) Ghi nhớ
- Em hãy nêu cách liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ? Đặt câu có liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ để minh hoạ.
3. Thực hành
Bài 2.
- Gọi HS đọc y/c và đoạn văn.
- Y/c HS làm bài vào vở BT, 2 HS làm bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn có ô trống.
- Dán bài lên bảng và nhận xét.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- CL và GV n/x, chốt lời giải đúng.
C. Kết luận
- GV n/x giờ học, nhắc HS về học bài và CB bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Mời 2 bạn lên bảng làm BT 1, 2 tiết trước.
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và ghi đầu bài
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nêu câu trả lời.
- 2 HS đọc y/c và đoạn văn.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
- 1 HS đọc y/c của BT.
- HS trao đổi theo cặp và trình bày.
+ Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn.
- HS nối tiếp nhau nêu nội dung bài và đặt câu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở BT, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.
Tiết 3. Ôn Tiếng Việt
Luyện viêt: VƯỜN TRONG THƯ VIỆN
ÔN TẬP LÀM VĂN
I/ Mục tiêu
- Viết được bài Vườn trong thư viện theo yêu cầu, biết trình bày
bài, viết đúng các chữ khó viết, viết hoa các chữ: C,T, V, M
- Ôn luyện về văn kể chuyện.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm, cá nhân, luyện tập - thực hành
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết TV ôn này chúng ta cùng luyện viết và ôn tập về văn kể chuyện.
2. Thực hành
a)Luyện viết bài: Vườn trong thư viện
- GV đọc bài thơ
- Em hãy nêu nội dung của bài?
- Cho HS đọc thầm lại bài
- GV đọc những từ khó: trang sách, vôi vữa, quyết liệt.
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc.
- GV đọc lại toàn bài.
- Thu, chữa bài, nhận xét bài
- GV nhận xét chung.
b) HD ôn tập văn kể chuyện
Đề bài: Em hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong chuyện cổ tích mà em đã được đọc
- HD tìm hiểu đề bài và yêu cầu hs viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn những hs viết
còn lúng túng,
- Cùng hs nhận xét chữa bài
C/ Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Mời 2 bạn đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi của bài.
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và nắm yêu cầu của bài.
- HS theo dõi trong vở luyện viết
+ HS nối tiếp nêu .
- HS đọc thầm bài.
- HS viết nháp 3 HS viết bảng lớp.
- Kết hợp viết chữ hoa.
- HS nêu.
- HS viết bài.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS đọc đề bài
- Nêu yêu cầu cần viết trong đề bài mà cô giao.
- HS luyện làm bài vào vở ôn
- HS đọc bài viết
- Lắng nghe để chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 27/2
Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 03 năm 2018
Tiết 1. Toán
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Làm được BT1, 2.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, luyện tập thực hành.
- Phương tiện: VD ghi vào giấy A3. Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và chữa bài cho HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết toán hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cách trừ số đo thời gian.
2. Kết nối
a) Ví dụ 1
- GV đính lên bảng ví dụ y/c HS đọc.
+ Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải làm như thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
+ Qua VD trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện ntn?
b) Ví dụ 2
- GV nêu VD, h/dẫn HS thực hiện.
- Lưu ý HS đổi 3 phút 20 giây ra 2 phút 80 giây.
+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm thế nào?
3. Thực hành: Luyện tập:
Bài 1.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 2.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS bảng nhóm.
- Cho HS đổi nháp chữa bài chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các KT vừa học.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Mời 2 bạn nêu cách cộng số đo thời gian.
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và nắm yêu cầu của bài
- 2 HS đọc VD.
+ Ta phải thực hiện phép trừ:
15 giờ 55 phút -13 giờ 10 phút =?
- HS thực hiện: 15 giờ 55 phút
- 13 giờ 10 phút
2 giờ 45 phút
Vậy: 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút
+ Trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
- HS thực hiện nháp, bảng lớp:
3phút20giây => 2 phút 80 giây
- 2phút45 giây - 2 phút 45 giây
0 phút 35 giây
3phút20giây-2phút 45giây=35giây
+ Ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thựchiện phép trừ bình thường.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây = 8 phút 13 giây
b) 54 phút 21 giây- 21 phút 34 giây
= 32 phút 47 giây
c) 22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút
= 19 giờ 40 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 23 giờ 12 ngày - 3 ngày 8 giờ
= 20 ngày 4 giờ
b) 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ
= 10 ngày 22 giờ
c)13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng
= 4 năm 8 tháng
Tiết 2. Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I/ Mục tiêu
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. (ND Ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc liên kết câu đó.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập thực hành, nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Đoạn văn BT 1 mục I viết bảng nhóm, bảng nhóm, bút dạ.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
13'
3'
13'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết học hôm nay các em cùng tìm hiểu cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế các từ ngữ.
2. Kết nối
a) Nhận xét
Bài 1.- Gọi HS dọc y/c và ND bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 2. HS đọc y/c và nội dung BT.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Gọi HS nêu ND cần ghi nhớ.
- Y/c HS lấy VD về phép thay thế từ ngữ.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
3. Thực hành: Luyện tâp:
Bài tập 1. HS đọc y/c và ND bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm dán lên bảng, GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS học bài và CB bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Mời 2 bạn lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và ghi đầu bài
- 1 HS đọc y/c của BT, cả lớp theo dõi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS nhận xét bài.
+ Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn.
+ Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Một số HS trình bày.
- 2 HS nối tiếp nhau nêu
- Lấy VD minh hoạ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1HS làm vào bảng nhóm, HS dưới lớp làm bài vào vở BT.
- Làm việc theo y/c.
+ Từ anh(ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1)
+ Người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2)
....
+ Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu và tránh lặp từ.
- 2 HS nối tiếp nhắc lại ghi nhớ.
Tiết 4. Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I/ Mục tiêu
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, biết viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
+ KNS: Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp); Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Gợi tìm, kích thích suy nghĩ sáng tạo của HS; Trao đổi trong nhóm nhỏ; Đóng vai (bộc lộ bản thân).
- Phương tiện: +Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch
+ Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
3'
6'
12'
12'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Y/c HS nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở lớp 4, 5.
- GT: Tiết học hôm nay, các em sẽ học cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành 1 vở kịch bằng cách viết tiếp các lời thoại. Sua đó lớp mình cùng tham gia diễn kịch xem ai có thể trở thành diễn viên.
2. Thực hành: H/dẫn HS luyện tập:
Bài 1.
- Yêu cầu HS đọc y/c và đoạn trích.
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì?
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào?
Bài 2.
- Gọi 3 HS đọc y/c, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- Y/c HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Gọi nhóm làm giấy dán lên bảng.
- GV cùng HS nhận xét.
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời nhân vật.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
Bài 3.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- T/chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN25 BICH.doc