Luyện viêt: THEO CHÂN BÁC
ÔN TẬP LÀM VĂN TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu
- Viết được bài Theo chân Bác theo yêu cầu, biết chọn kiểu chữ mình thích, biết trình bày bài, viết đúng các chữ khó viết, viết hoa các chữ: V,B, N.
- Ôn luyện về văn tả cây cối.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm, cá nhân, luyện tập - thực hành
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2017 - 2018 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng kỉ niệm của em với thầy, cô giáo.
2. Kết nối
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng
- Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể.
3. Thực hành
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ.
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về ND chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện
- Cả lớp và GV n/x sau khi mỗi HS kể
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+ Cách dùng từ, đặt câu.
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS CB cho tiết KC tuần sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Hãy kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài.
- 4 HS đọc gợi ý trong SGK.
- Làm việc cá nhân.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
Ngày soạn: 11/3
Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2018
Tiết 1. Toán
QUÃNG ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường qua các BT1, 2. HS có năng khiếu làm được bài 3.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, thực hành nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
14'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét,
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm hiểu cách tính quãng đường của một chuyển động đều.
2. Kết nối: Cách tính quãng đường
a) Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm thế nào?
- Cho HS nêu lại cách tính.
+ Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào?
+ Nếu gọi S là quãng đường, t là thời gian, V là vận tốc thì S được tính như thế nào?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện.
- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
3. Thực hành
Bài 1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm bảng nhóm (mỗi HS làm 1 cách).
- Cho HS nhận xét.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3. Dành cho hs có năng khiếu
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Mời 1 bạn làm bài tập 2.
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và nắm yêu cầu của bài.
+ Ta lấy vận tốc của ô tô đi được trong một giờ nhân với 4.
Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:
42,5 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km.
+ Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+ S được tính như sau:
S = v t
- HS thực hiện:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được là:
12 2,5 = 30(km)
Đáp số: 30km.
Tóm tắt
Vận tốc : 15,2km/giờ
Thời gian : 3giờ
Quãng đường :km?
Bài giải
Quãng đường ô tô đi được là:
15,2 3 = 45,6(km)
Đáp số: 45,6km.
Bài giải
Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
12,6 0,25 = 3,15(km)
Đáp số: 3,15km.
Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc người đi xe đạp với đơn vị là km/ phút là:
12,6 : 60 = 0,21(km/phút)
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
0,21 15 = 3,15(km)
Đáp số: 3,15km.
Tiết 3. Chính tả (Nhớ – viết)
CỬA SÔNG
I/ Mục tiêu
- Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, thực hành nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bút dạ và hai tờ phiếu BT kẻ bảng để HS làm BT 2.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
20'
10'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ chính tả hôm nay các em cùng nhớ viết lại 4 khổ thơ cuối trong bài Cửa sông và làm BT chính tả.
2. Kết nối: H/dẫn HS nhớ – viết:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai.
- GV h/dẫn HS cách trình bày bài
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chữa.
- GV nhận xét.
3. Thực hành: H/dẫn HS làm bài tập
Bài 2.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được; giải thích cách viết các tên riêng đó.
- GV phát phiếu cho 2 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
C. Kết luận
- N/x giờ học dặn học bài,CB bài sau
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe.
- HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- HS viết nháp: bạc đầu, thuyền, lấp loá,
+ Bài thơ gồm 6 khổ thơ.
+ Trình bày các dòng thơ thẳng hàng với nhau.
+ Viết hoa những chữ cái đầu dòng.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi.
Lời giải
Tên riêng
G/thích cách viết
- Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
-Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam
Ngày soạn: 12/3
Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018
Tiết 1. Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- HS làm được BT1, BT 2.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bảng phụ kẻ bài 1.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét đánh giá.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các BT toán luyện tập về tính quãng đường.
2. Thực hành
Bài 1.Viết số thích hợp vào ô trống
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- 1 HS làm vào bảng nhóm.
- Dán bài lên bảng, cả lớp nhận xét.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận
- HS nêu lại ND bài.
- N/xét giờ học, dặn CB bài học sau
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Nêu quy tắc và công thức tính quãng đường?
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe.
- Tính độ dài quãng đường với đơn vị là km.
- 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 ý
v
32,5km/giờ
210m/phút
36km/giờ
t
4giờ
7 phút
40phút
S
130km
1,470km
24km
- 1 HS nêu y/c của BT.
Bài giải
Thời gian đi của ô tô là:
12 giờ 15 phút –7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
46 4,75 = 218,5(km)
Đáp số: 218,5km.
Tiết 3. Tập đọc
ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Tranh minh hoạ nội dung bài.
III/ Tiến trình dạy – học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
11’
10’
10’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn về cảm xúc này của tác giả.
2. Kết nối
a) Luyện đọc
- Mời 1 HS đọc.
- Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1, GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn theo cặp.
- T/c cho đại diện các cặp thi đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2.
+ “Những ngày thu đã xa” được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?
- Cho HS đọc khổ thơ 3.
+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào?
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?
- Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối:
+ Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền thống của bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối?
- GV tiểu kết ND bài, HS nêu lại ND bài.
+ Để đất nước tự do và tươi đẹp chúng ta cần làm gì?
3. Thực hành: H/dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận
- Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét giờ học.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Đọc bài Tranh làng Hồ và nêu nội dung chính của bài.
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe.
- 1 HS đọc bài thơ, CL theo dõi.
- Lần 1: kết hợp luyện phát âm.
- Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Đọc đoạn theo cặp.
- 5 đại diện thi đọc.
+ Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới ; buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm
+ Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới; trời thu thay áo
+ Sử dụng biện pháp nhân hoá- làm cho trời cũng thay áo cũng nói cười như
+ Lòng tự hào về đất nước tự do được thể hiện qua các từ ngữ được lặp lại: đây, của chúng ta
+ Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do.
+ Để đất nước tự do và tươi đẹp chúng ta cần bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, tích cực xây dựng và tôn tạo...
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- 4-5 HS thi đọc.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, thực hành nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Tranh ảnh một số loại cây.
III/ Tiến trình dạy -học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
18'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và khen HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Chuẩn bị cho bài viết văn tả cây cối, tiết học hôm nay chúng ta cùng ôn tập các kiến thức về thể loại văn này.
2. Thực hành: H/d HS làm bài tập
Bài 1
- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng HS nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối, mời 1 HS nêu lại.
- Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, HS làm bài vào vở bài tập.
- Mời HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
+ Cây chuối có nhiều ích lợi và tươi đẹp vậy thì chúng ta cần làm gì để chúng phát triển nhanh?
Bài 2
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS:
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây.
+ Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS viết bài vào vở, 2 HS viết bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bảng nhóm.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối?
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau nêu y/c.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm lên và trình bày.
- Cả lớp cùng nhận xét.
a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non -> cây chuối to...
- Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận.
b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa,
- Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác.
c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác/ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn,
+ Tích cực trồng và chăm sóc chúng...
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- 3 – 4 HS nối tiếp đọc.
Tiết 2. Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I/ Mục tiêu
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, thực hành nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ,
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại đoạn văn BT3 của tiết LTVC trước.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết học hôm nay các em sẽ được biết thêm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về những truyền thống quý báu của dân tộc ta.
2. Thực hành
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập.
- Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và CB bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Mời 2 bạn làm bài tập 3.
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và nắm yêu cầu của bài.
- 2-3 HS.
- Làm bài theo y/c.
Lời giải:
a) Yêu nước: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết: Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái: Thương người như thể thương thân.
- 2 HS.
- CL đọc thầm lại ND bài tập.
+ Lời giải:
1. cầu kiều
2. khác giống
3. núi ngồi
4. xe nghiêng
5. thương nhau
6. cá ươn
7. nhớ kẻ cho
8. nước còn
9. lạch nào
10. vững như cây
11. nhớ thương
12. thì nên
13. ăn gạo
14. uốn cây
15. cơ đồ
16. nhà có nóc
Tiết 3. Ôn Tiếng Việt
Luyện viêt: THEO CHÂN BÁC
ÔN TẬP LÀM VĂN TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu
- Viết được bài Theo chân Bác theo yêu cầu, biết chọn kiểu chữ mình thích, biết trình bày bài, viết đúng các chữ khó viết, viết hoa các chữ: V,B, N.
- Ôn luyện về văn tả cây cối..
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm, cá nhân, luyện tập - thực hành
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét đánh giá
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết TV ôn này chúng ta cùng luyện viết và ôn tập về văn tả cây cối.
2. Thực hành
a/ Luyện viết bài: Theo chân Bác
- GV đọc bài
- Em hãy nêu nội dung của bài?
- Cho HS đọc thầm lại bài
- GV đọc những từ khó: thiết tha, xuân, nghĩa.
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc.
- GV đọc lại toàn bài.
- Thu, chữa bài, nhận xét bài
- GV nhận xét chung.
b/ HD ôn tập văn Tả cây cối
Đề bài: Hãy tả lại một cây bóng mát trong sân trường mà em thích.
- HD tìm hiểu đề bài và yêu cầu hs viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn những hs viết
còn lúng túng,
- Cùng hs nhận xét chữa bài
C/ Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Mời 2 bạn làm bài tập 3.
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe và nắm yêu cầu của bài.
- HS theo dõi trong vở luyện viết
+ HS nối tiếp nêu .
- HS đọc thầm bài.
- HS viết nháp 3 HS viết bảng lớp.
- Kết hợp viết chữ hoa.
- HS nêu.
- HS viết bài.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS đọc đề bài
- Nêu yêu cầu cần viết trong đề bài mà cô giao.
- HS luyện làm bài vào vở ôn
- HS đọc bài viết
- Lắng nghe để chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 13/3
Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2018
Tiết 1. Toán
THỜI GIAN
I/ Mục tiêu
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- Làm các bài tập: BT 1(cột 1, 2); BT2.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, thực hành nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bảng phụ ghi ví dụ, bảng phụ kẻ BT 1.
III/ Tiến trình dạy -học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm hiểu cách tính thời gian của một chuyển động đều.
2. Kết nối
a) Bài toán 1:
- GV dán bảng phụ ghi bài toán 1 và phân tích hướng dẫn HS làm bài.
+ Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm vào nháp, 1 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét và chữa bài.
+ Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào?
+ Nêu công thức tính thời gian?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện.
- Cho HS nhắc lại cách tính t/gian.
3. Thực hành
Bài 1(cột1,2):Viết số thích hợp vào ô trống
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS làm bảng phụ, dưới lớp làm bài vào vở.
- Dán bảng phụ lên bảng, cả lớp nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận
- Củng cố nội dung bài.
- N/xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Nêu cách tính vận tốc, quãng đường của một chuyển động đều?
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe.
- Quan sát.
+ Ta thực hiện phép tính lấy quãng đường chia cho vận tốc (170:42,5)
- HS làm và chữa bài theo y/c.
Bài giải
Thời gian ô tô đi là:
170 : 42,5 = 4(giờ)
Đáp số: 4giờ.
+ Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
+ Công thức tổng quát:
t = S : V
- HS thực hiện theo h/d.
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là:
42 : 36 = (giờ)
(giờ) = 1giờ 10phút
Đáp số:1giờ10phút
- 1 HS nêu y/c của BT.
- 1 HS làm bảng phụ, dưới lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài.
S (km)
35
10,35
108,5
81
V
(km/giờ)
14
4,6
62
36
t (giờ)
2,5
2,25
1,75
2,25
- 1 HS đọc bài toán.
- HS làm bài theo y/c.
Bài giải
a) Thời gian đi của người đó là:
23,1 : 13,2 = 1,75(giờ)
b) Thời gian chạy của người đó là:
2,5 : 10 = 0,25(giờ)
Đáp số: a) 1,75giờ
b) 0,25giờ.
Tiết 2. Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I/ Mục tiêu
- Hiểu thế nào là liên kết câu trong bài bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các bài tập ở mục III.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, thực hành nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
2'
13'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét tuyên dương.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết học hôm nay, các em cùng tìm hiểu về cách liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
2. Kết nối
a) Nhận xét
Bài 1
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Mời HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng, HS nêu lại.
- GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Ghi nhớ
- Hãy nêu cách liên kết câu bằng từ nối?
3. Thực hành
Bài 1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS TL nhóm, ghi kết quả vào nháp.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2.
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
+ Lời giải:
- Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.
- Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.
- Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.
- 2 HS nêu y/c của BT.
- Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi
+tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,
- 2 - 4 HS nêu và cho ví dụ.
+ VD về lời giải:
- Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2
- Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1; rồi nối câu 5 với câu 4.
- Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2; rồi nối câu 7 với câu 6
- Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3.
- 2 HS.
+ Chữa lại cho đúng mẩu chuyện
- Từ nối dùng sai : nhưng
- Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con.
Tiết 4. Tập làm văn
TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu
- Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện viết tập làm văn, hoạt động cá nhân.
- Phương tiện: + Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
+ Giấy kiểm tra.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2'
2'
30'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
- HĐTQ điều khiển lớp và KT sự CB của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.
2. Thực hành
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
+ Em đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị.
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
+ Em đã làm gì để cây cối tươi tốt?
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết làm bài.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập cùng các bạn ôn lại bài cũ:
+ Mời 2 bạn làm bài tập 3.
+ Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Nghe.
- 2 HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
- HS đọc thầm lại đề bài.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Thu bài.
+ Tích cực chăm sóc, bảo vệ cây...
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Khoa học
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN
TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I/ Mục tiêu
Kể được tên một số cây có thể mọc lên từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Phiếu học tập, chậu nhựa nhỏ, đất.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
10’
8’
13’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, khen HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết khoa học này chúng cùng tìm hiểu về cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ nhé.
2. Kết nối
a) Hoạt động 1: Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- Thảo luận nhóm 4, quan sát và tìm chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ?
+ Người ta trồng mía bằng cách nào?
+ Người ta trồng hành bằng cách nào?
+ Chỉ vào từng hình minh hoạ trang 110
và nêu tên, cây, củ được minh hoạ?
+ Nêu vị trí của chồi có thể mọc ra từ cây, củ đó?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận.
b) Hoạt động 2: Cuộc thi người làm vườn giỏi.
- Y/c HS thảo luận theo cặp cách trồng một số loại cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- 3 đến 5 học sinh trình bà
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN27 BICH.doc