I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán chuyển động đều.
- Bài tập cần làm : Bài 1,bài 2 . HSK,G làm tất cả các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY V HỌC:
34 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài mới :
a)Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ nhớ - viết chính tả 2 khổ thơ 2 và 3 của bài thơ: Sang năm em lên bảy và tiếp tục luyện tập về cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị.
b)Hướng dẫn HS nhớ – viết:
-HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 2 và 3.
-Cho HS đọc 2 khổ thơ 2 và 3 của bài thơ trong SGK để ghi nhớ.Chú ý các từ ngữ dễ viết sai, chú ý cách trình bày bài thơ viết theo thể thơ 5 chữ .
-GV cho HS gấp SGK, nhớ lại và tự viết bài.
-Chấm chữa bài:
+GV chọn chấm một số bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-GV nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
c)Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2:
Cho HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 2.
-GV nhắc chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
+Tìm tên của cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn
+Viết lại các tên đó cho đúng chính tả.
-Cho HS cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
-GV cho HS đọc tên tìm được.
-Cho HS làm bài vào vở.
-GV phát 4 phiếu cho HS làm trên phiếu.
-GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 3:
-HS đọc nội dung bài tập 3.
-GV cho HS phân tích cách viết tên mẫu
-Cho HS viết vào vở ít nhất tên 1 cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương.
-GV cho HS lên bảng trình bày kết quả.
-GV nhận xét, sửa chữa.
4.Củng cố, dặn dị:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt
-Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Về nhà đọc lại các bài tập đã làm trong những tiết học ở học kì 2.
-HS hát.
-HS viết : Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc, Tổ chức lao động Quốc tế.
-HS lắng nghe.
-HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 2, 3.
-HS đọc và ghi nhớ
-HS nhớ - viết bài chính tả.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
-HS đọc tên tìm được.
-HS làm vào vở.
-HS làm trên phiếu.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS đọc nội dung bài tập 3.
-HS phân tích cách viết tên mẫu.
-Làm vào vở.
-HS trình bày kết quả.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
--------------------------------------
Tiết 04: Luyện từ và câu:
RÈN KĨ NĂNG SỬ DỤNG CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC
(Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép)
I. Mục tiêu :
- HS củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu câu: dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép , nêu được tác dụng .
- Làm đúng bài tập thực hành để nâng cao kĩ năng sử dụng .
- Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
II. Chuẩn bị: bảng phụ và bảng nhĩm, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: KTDCHT
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS nêu đoạn văn thuật lại cuộc họp tổ ở tiết học trước .
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài –ghi đề:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu của đoạn văn sau:
Trường mới xây trên ngơi trường lợp lá cũ. Nhìn từ xa những mảng tường vàng ngĩi đỏ như những cánh hoa lấp lĩ trong cây. Em bước vào lớp vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân. Tường vơi trắng cánh cửa xanh bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa Cả đến chiếc thước kẻ chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
- GV cho HS nhận xét bài làm trên bảng nhĩm
- GV nhận xét và chốt kết quả
Bài 2 :Điền vào ơ trống dấu câu thích hợp. Nĩi rõ vì sao em chọn dấu câu ấy.
a) Bà chủ nhà vui vẻ đĩn khách
- Thưa bác, mời bác vào chơi!
b) Mọi người đứng dậy reo mừng Bác Hồ đã đến!
c) Cĩ quãng nắng xuyên xuống biển, ĩng ánh đủ màu xanh lá mạ, tím phớt, xanh biếc,
- GV cho HS nhận xét.
- GV chốt ý đúng.
Bài 3: Đặt dấu ngoặc kép vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau:
Đầu năm học, Bắc được bố đưa đến trường. Bố cậu nĩi với thầy giáo: Xin thầy kiên nhẫn, thật kiên nhẫn, vì con tơi tối dạ lắm. Từ đĩ, cĩ người gọi Bắc là tối dạ. Bắc khơng giận và quyết trả lời bằng việc làm.
- GV chốt ý đúng
4. Củng cố , dặn dị :
- Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép .
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài “ơn tập”
Bày DCHT lên bàn
- HS đọc đoạn văn thuật lại cuộc họp tổ ở tiết học trước .
- Lớp nhận xét .
- HS lắng nghe .
- HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập .
- Lớp trao đổi nhĩm và làm vào vở 2 HS làm bảng nhĩm.
- Lớp nhận xét .
- HS lắng nghe
- HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập .
- Lớp trao đổi nhĩm và làm vào vở .1 HS làm bảng nhĩm, làm xong lên bảng đính, trình bày kết quả .
a) (:) báo hiệu bộ phận đứng sau nĩ là lời nĩi của một nhân vật.
b),c) (: ) là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
- Lớp nhận xét .
- HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập .
- HS đọc lại đoạn văn
- Gọi 1 HS làm trên bảng, các HS khác làm vào vở
- Lớp nhận xét .
- HS nêu
- HS lắng nghe .
----------------------------------------------
Ngày soạn: 20/4/2018
Ngày giảng: Thứ ........ngày .... tháng ......năm 2018
Tiết 01: TẬP ĐỌC:
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài thơ,nhấn giọng được ở những chi tiết,hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.
( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh lên bảng
- GV nhận xét
3. Bài mới :a.Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thế giới trẻ thơ quan trọng như thêù nào đối với người lớn.
b.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
*) Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Gv Hướng dẫn HS đọc.
-Luyện đọc các từ khó : Pô-pốp, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài :
-GV Hướng dẫn HS đọc toàn bài.
+ Nhân vật "tôi","Anh"trong bài thơ là ai?
+ Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào ?
+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ?
+ Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào?
- GV: Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài.
d.Đọc diễn cảm:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :
" Pô - pốp bảo tôi:
những -đứa- trẻ -lớn -hơn ."Chú ý nhấn mạnh : hãy nhìn xem; to được thế ; hãy nhìn xem; “ghê gớm “; nửa già; một nửa ; sung sướng; trẻ nhỏ; cả thế giới; những đứa trẻ lớn hơn.
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
4.Củng cố, dặn dị:
-GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng các câu thơ, khổ thơ các em thích.
Hát
2HS nối tiếp nhau đọc bài Lớp học trên đường, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài thơ.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
HS lắng nghe.
-1HS đọc + câu hỏi
-Nhà thơ Đỗ Trung Lai và Pô- pốp
qua lời mời xem tranh rất nhiệt tình -Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem!
qua từ ngữ biểu thị thái độ ngạc nhiên vui sướng : - Có ở đâu đầu tôi to được thế ? và thì “ ghêâ gớm” thật: Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt – Các em tô lên một nửa số sao trời ! Ngạc nhiên, vui sướng.
qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm cười.
.. các bạn vẽ : Đầu phi ccông vũ trũ Pô-pốp rất to – Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô rất nhiều ngôi sao – Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa- mọi người đều quàmg khăn đỏ – các anh hùng là những đứa – trẻ- lớn – hơn
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
- lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai. HS hiểu lời anh hùng Pô-pốp : Người lớn làm mọi việc vì trẻ em / Trẻ em là tương lai của thế giới, vì vậy / Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vô nghĩa. /Vì trẻ em mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa.
-HS lắng nghe.
HS nêu : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thêù giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp.
- Lắng nghe.
-------------------------------------------------
Tiết 02: TOÁN
ƠN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc số liệu trên biểu đồ,bổ sung tư liệu trong một bản thống kê số liệu.
- Bài tập cần làm : Bài 1,bài 2a,bài 3 . HSK,G làm tất cả các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC:
Cho HS sử dụng các biểu đồ, bảng số liệu điều tra có trong SGK
Bảng phụ vẽ sẵn các biểu đồ ..của SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
-HS nêu các dạng biểu đồ đã học
-Hãy nêu tác dụng của biểu đồ
-Hãy nêu cấu tạo của biểu đồ
-GV nhận xét
3. Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Ôn tập biểu đồ
b)Gv hướng dẫn HS quan sát biểu đồ, bảng số liệu rồi tự làm bài tập
Bài 1:
Cho HS nêu các số trên cột dọc của biểu đồ chỉ gì ? các tên người ở hàng ngang chỉ gì ?
Cho HS tự làm
Gv nhận xét
Bài 2:
Cho hS đọc yêu cầu bài
Cho hS tự làm việc cá nhận một số HS làm trong bảng nhóm
Yêu cầu HS trình bày bài làm
GV nhận xét
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu của bài :
Yêu cầu HS làm vào vở
Gọi HS đọc bài làm
GV nhận xét, kiểm tra
4.Củng cố, dặn dị:
Biểu đồ cho ta biết điều gì ?
- Về nhà làm lại các bài tập
Chuẩn bị : Luyện tập chung
-HS hát.
-HS nêu
-Biểu đồ bảng, biểu đồ hình cột, biểu đồ hình quạt.
-Biểu diễn tương quan về số lượng giữa các hiện thực nào đó
-HS nhận xét bổ sung
HS quan sát
Chỉ số cây do HS trồng
Chỉ tên của từng HS trong nhóm Cây xanh
HS làm bài và trình bày
Có 5 HS đi trồng cây : Lan trồng được 3 cây ; Hoà trồng được 2 cây ; Liên trồng được 5 cây ; Dũng trồng được 4 cây. Đây là biểu đồ hình cột
Lớp nhận xét
HS nêu : Đây là bảng cho ta biết kết quả điều tra về sở thích ăn các loại quả của HS lớp 5A
Bảng điều tra gồm 3 cột : Cột 1 ghi tên các loại quả ; cột 2biểu thị cách ghi số HS trong khi điều tra . Cột 3 ghi số HS tương ứng thích từng loại quả .
Lớp nhận xét bổ sung
HS đọc
HS tự làm bài
Khoanh vào câu c
Vì : Một nửa hình tròn biểu thị là 50% ứng với 20 HS ( vì có tất cả 40 HS ) , phần hình tròn chỉ số lượng HS chỉ đá bóng lớn hơn một nửa hình tròn nên khoanh vào c là hợp lí
Đây là biểu đồ hình quạt
Biểu đồ hình quạt thường để biểu diễn quan hệ số lượng theo các tỉ số phần trăm
-Biểu đồ cho ta biết các đối tượng được biểu diễn, đặc điểm các đối tượng đó là mối tương quan số lượng giữa các đối tượng
- Lắng nghe.
----------------------------------------------
Tiết 03: TẬP LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC:
- Bảng phụ ghi 4 đề bài của tiết kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu ,ý cần chữa chung trước lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
-Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh
-Gv nhận xét
3. Bài mới :
a)Giới thiệu bài :Trong tiết học hôm nay, thầy sẽ trả bài viết về văn tả cảnh mà các em vừa kiểm tra tuần trước .Để nhận thấy mặt ưu, khuyết của bài làm của mình, cô đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng.
b)Nhận xét kết quả bài viết của HS:
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài tả cảnh của tiết kiểm tra.
+GV hướng dẫn HS đề bài ( Thể loại, kiểu bài )
a/ GV nhận xét kết quả bài làm của cả lớp:
+ Ưu điểm:
HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề bài mình chọn.
Bố cục bài văn chặt chẽ, diễn đạt câu gãy gọn, đủ ý, trôi chảy lời văn sinh động, chân thực có sự liên kết giữa các phần trong bài văn
Dùng nhiều giác quan để quan sát cảnh, thể hiện sự sáng tạo.
Hình thức trình bày rõ ràng, sạch đẹp
+ khuyết điểm
Một số bài còn mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ thiếu chính xác, câu chưa đúng ngữ pháp
Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho học sinh .
Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
+GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ.
-Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.
-GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:
+Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi
Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay:
-GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.
-Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay.
-Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm.
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
4.Củng cố, dặn dị:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt.
-Cả lớp luyện đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm.
-HS hát.
-HS nêu
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ.
-HS phân tích đề
-Nhận bài.
HS lên bảng chữa lỗi, cả lớp sửa vào giấy nháp.
-HS theo dõi trên bảng.
-HS đọc lời nhận xét, tự sửa lỗi.
-HS đổi bài cho bạn soát lỗi.
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập.
-Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết.
-HS lắng nghe.
- Lắng nghe
-----------------------------------------------------
Tiết 04: LỊCH SỬ:
ƠN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
Nắm được một số sự kiện,nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1958 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta,nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
+ Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời,lãnh đạo Cách mạng nước ta;Cách mạng tháng Tám thành công;ngày 2 tháng 9 năm 1945,Bác hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta,nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước.Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954 – 1975 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu,miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội,vừa chống trả cuộc phá hoại của Đế quốc Mĩ,đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng,đất nước được thống nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC:
Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học ). Phiếu học tập.
HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp : KHoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinhT đồ dùng học tập của HS
2. Kiểm tra bài cũ : “Xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình”.
- Trên cơng trường xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình, cơng nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xơ đã làm việc như thế nào
- Những đĩng gĩp của nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình đối với đất nước ta như thế nào ?(HSK)
- Nhận xét
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài –ghi đề
b.Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp .
- GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học ?
- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhĩm .
- Chia lớp thành 5 nhĩm học tập. Mỗi nhĩm nguyên cứu, ơn tập một bài:
+ Nước nhà bị chia cắt
+ Đường Trường Sơn
+ Tiến vào dinh Độc Lập
+ Hồn thành thống nhất
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ trên khơng.
- GV cho đại diện các nhĩm trình bày kết quả làm việc .
4. Củng cố,dặn dị :
- GV nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị tiết sau : Kiểm tra
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS nêu: Từ năm 1858 đến năm 1945.
- Từ năm 1945 đến 1954.
- Từ năm 1954 đến 1975.
- Từ 1975 đến nay.
- N.1: Nước nhà bị chia cắt:
* Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt?
- N.2 : Đường Trường Sơn:
* Đường Trường Sơn được thành lập ngày, tháng, năm nào,ở đâu? Đường Trường Sơn cĩ vai trị gì trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta?
- N3 : Tiến vào dinh Độc Lập
- N4 : Hồn thành thống nhất
- N5: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên khơng.
* Vì sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa- ri? Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa- ri?
- Các nhĩm trình bày kết quả làm việc của nhĩm mình
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
---------------------------------------------
Ngày soạn: 20/4/2018
Ngày giảng: Thứ ........ngày .... tháng ......năm 2018
Tiết 01: THỂ DỤC
(GV chuyên soạn và dạy)
Tiết 02: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép công,phép trừ;biết vận dụng để tính giá trị số của biểu thức số,tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Bài tập cần làm : Bài 1,bài 2,bài 3 . HSK,G làm tất cả các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
-Tìm số hạng chưa biết trong tổng; Tìm số bị trừ , số trừ.
-GV nhận xét
3. Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Luyện tập chung
b)Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Cho hS làm vào vở
Gv nhận xét, sửa chữa
BaØi tập 2:
Cho HS nêu cách tính và tự làm vào vở
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài tập 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Cho HS thảo luận tìm cách giải
HS giải
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 4:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Cho HS nêu bài toán thuộc dạng toán gì?
HS làm vào vở
Gv nhận xét, sửa chữa
4.Củng cố, dặn dị:
Nêu công thức tính diện tích hình thang. Muốn tính thời gian đi để hai chuyển động cùng chiều gặp nhau ta làm như thế nào ?
- Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở
Chuẩn bị : Luyện tập chung
-HS hát.
-HS nêu
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
HS đọc
HS thực hiện các phép tính trong biểu thức
Đáp số : a)52778 ; b)0,85 ;c)515,97
HS đọc và nêu cách làm
a/ x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7
x = 7 – 3,5 = 3,5
b/ x - 7,2 = 3,9 +2,5
x - 7,2 = 6,4
x = 6,4 + 7,2 = 13,6
HS nhận xét
HS đọc đề toán
HS thảo luận nêu cách giải
Giải
Độ dài đáy lớn của mmảnh đất hình thang:
150 × = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang:
250 × = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang:
( 150 + 250 ) × 100 : 2 = 20000 (m2)
20000 m2 = 2 ha
Đáp số: 2 ha
HS nhận xét bổ sung
HS đọc đề
HS nêu dạng toán và nêu cách giải
Giải
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ôtô du lịch
8 - 6 =2 ( giờ )
Quãng đường ôtô chở hàng đi trong 2 giờ
45 × 2 = 90 ( km )
Sau mỗi giờ ôtô du lịch đến gần ôtô chở hàng:
60 - 45 =15 ( km )
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng:
90 : 15 = 6 ( giờ )
Ôâ tô du lịch đuổi kịp ôtô chở hàng
8 + 6 = 14 ( giờ )
HS nhận xét bổ sung
HS nêu
- Lắng nghe
--------------------------------------------------
Tiết 03: Luyện từ và câu:
ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu gạch ngang )
I. MỤC TIÊU:
- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang(BT1);tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng(BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC:
-Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng
- GV nhận xét.
3. Bài mới :1.Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta cùng tiếp tục ôn tập về dấu gạch ngang.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
-Gv Hướng dẫn HSlàm BT1.
-GV phát phiếu cho HS.
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
1/Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại (-Tất nhiên rồi.
-Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy..)
2/ Đánh dấu phần chú thích trong câu
(-Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần )
-con gái vua Hùng Vương thứ 18
3/ Các ý trong một đoạn liệt kê.
(Đoạn c )
Bài 2:
-Gv Hướng dẫn HS làm Bt2 .GV nhắc lại 2 yêu cầu :
+ Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò
+ Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp.
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
4.Củng cố, dặn dị:
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ghi nhớ, luyện cách sử dụng các dấu phẩy .
-Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập cuối năm.
2HS lần lượt đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc to yêu cầu BT.
-Nói rõ 3 tác dụng của dấu gạch ngang:
Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu:
1/ Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
2/ Phần chú thích trong câu
3/ Các ý trong một đoạn liệt kê.
-3HS làm bài trên phiếu nối tiếp nhau trình bày kết quả.
1HS đọc to yêu cầu BT.
-Lớp đọc thầm chuyện Cái bếp lò
-1 HS lên bảng làm, trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
- Tác dụng( 2) ( đánh dấu phần chú thích )
Chào bác – Em bé nói với tôi. ( chú thích lời chào ấy là của em bé, em chào “tôi” )
Cháu đi đâu vậy ? – Tôi hỏi em ( chú thích lời hỏi ấy là lời “ tôi”)
- Tác dụng (1)( đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại )
Trong tất cả các trường hợp còn lại, dấu gạch ngang được sử dụng với tác dụng (1)
- Lắng nghe.
-------------------------------------
Tiết 04: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
Đề 2: Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một câu chuyện vè việc gia đình, nhà trường, xã hội bảo vệ, chăm sóc thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC:
GV và HS: Tranh, ảnh nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc bảo vệ thiếu nhi; hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
-Cho 1 HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội..
-GV nhận xét
3. Bài mới :
a)Giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tự kể và được nghe nhiều bạn kể về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia.
b) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc 2 đề bài.
-GV yêu cầu HS phân tích 2 đề bài.
-GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài:
+ Đề bài 1: Chăm sóc, bảo vệ.
+ Đề bài 2: Công tác xã hội.
-Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2 SGK.
GV nhắc HS :Gợi ý trong SGK giúp các em rất nhiều khả năng tìm được câu chuyện đúng với đề bài.
-Cho HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể
-Cho HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
-Hướng dẫn thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
-Kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . GV giúp đỡ, uốn nắn các nhóm.
-Thi kể chuyện trước lớp : HS nối tiếp nhau thi kể, mỗi em kể xong, trao đổi đối thoại cùng các bạn về câu chuyện.
-GV nhận xét bình chọn HS kể tốt.
4.Củng cố, dặn dị:
Nhận xét tiết học
HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 34.docx