Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 5

I. Mục tiêu:

- HS nêu được 1 số tác hại của rượu, bia, thuốc lá.

- Từ chối không sử dụng rượu, bia, thuốc lá.

II. Đồ dung dạy và học:

- Tranh ảnh minh họa về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy sưu tầm được.

- Phiếu học tập.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc29 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g. - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 4. bài tập còn lại HD HS khá, giỏi. II. Đồ dung dạy và học: - Bảng phụ kẻ sẵn như bài tập 1. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên làm bài tập 4 trang 23. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Lập bảng đơn vị đo khối lượng. Bài 1: - Y/c HS đọc tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV treo bảng phụ, y/c HS thảo luận và điền các đơn vị vào bảng. ( thực hiện tương tự bảng đơn vị đo độ dài) - Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần ? Hoạt động 2 : Thực hành Bài tập 2 : - Gọi HS đọc y/c bài tập. - HD HS làm bài. - Y/c HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm. + Chuyển từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn. + Chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ. + Chuyển từ số đo có 2 đơn vị đo ra số đo có 1 đơn vị đo. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 4: - Y/c HS đọc đề bài. - HD HS tóm tắt. - y/c 1 HS làm bảng nhóm. Lớp làm vào vở. Tóm tắt 3 ngày : 1 tấn đường Ngày đầu tiên : 300kg Ngày thứ hai : gấp đôi ngày đầu Ngày thứ ba : ? kg - Chấm 1 số vở, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò. 5. Nhận xét tiết học. -Hát - Thực hiện y/c. - Lắng nghe - Lắng nghe, nhắc lại tên bài - HS đọc tên các đơn vị đo khối lượng. - Thảo luận nhóm. Điền vào chỗ chấm. - Trình bày, các nhóm nhận xét. - Trong bảng đơn vị đo khối lượng, 2 đơn vị liền kề hơn kém nhau 10 lần. - HS thực hiện y/c. a. 18 yến = 180 kg 200 tạ = 20000 kg 35 tấn = 35000 kg b. 430kg = 43 yến 2500kg = 25 tạ 16000kg = 16 tấn c. 2kg326g = 2326g 6kg3g = 6003g d. 4008g = 4kg 8g 9050kg = 9 tấn 50kg - Thực hiện y/c. Bài giải 1 tấn = 1000kg Số đường cửa hàng bán trong ngày thứ hai là : 300 × 2 = 600 (kg) Số đường cửa hàng bán trong ngày đầu tiên và thứ 2 là : 300 + 600 = 900 (kg) Số đường bán ngày thứ ba là : 1000 - 900 = 100 (kg) Đáp số : 100kg - Lắng nghe .. Tiết 2 : Mỹ thuật (GV chuyên soạn và dạy) ----------------------------------- Tiết 3 : Chính tả (nghe - viết) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: - Nghe, viết, trình bày đúng chính tả bài Một chuyên gia máy xúc. - Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi. - Rèn kĩ năng viết nhanh, đúng, viết đẹp. - HS làm đầy đủ bài tập 3. II. Đồ dung dạy và học: III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các chữ viết sai ở tiết trước. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc bài chính tả 1 lượt. - Y/c HS viết những từ dễ sai vào bảng con : khung cửa kính buồng máy, khách tham quan - GV đọc từng câu, từng bộ phận cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 1 số bài. - Nhận xét. c. Thực hành. Bài tập 2: Tìm các tiếng chứa uô, ua trong bài văn dưới đây. Giải thích quy tắc ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được. - HD HS làm bài. - Y/c HS tự làm bài, trình bày kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: Tìm tiếng chứa uô hoặc ua thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây : - Y/c HS điền theo nhóm 2. trình bày kết quả. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Y/c HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh. - Dặn dò. 5. Nhận xét tiết học. - Hát 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp. - Nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài - Theo dõi SGK. 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con - Nhận xét. - Viết bài. - Soát lỗi. - Thực hiện y/c. + Những tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. + Những tiếng chứa ua: cửa, múa. - Trong các tiếng cửa, múa do không có âm cuối vần nên dấu thanh đặt trên chữa cái đầu tiên của nguyên âm đôi. - Trong các tiếng cuốn, cuộc do có âm cuối vần nên dấu thanh đặt trên chữ thứ hai của nguyên âm đôi. - HS đọc y/c bài tập. - HS thực hiện y/c. - Trình bày kết quả + Muôn người như một. + Chậm như rùa. + Ngang như cua. + Cày sâu cuốc bẫm. - HS lắng nghe . Tiết 4 : Luyện từ - câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ: hòa bình (bài tập 1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ “hòa bình” (BT2) - Viết được đoạn văn nói về cảnh bình yên của 1 miền quê.hoặc thành phố ( BT3). II. Đồ dung dạy và học: - 1 số bài hát, thơnói về cuộc sống hòa bình. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên đặt câu với 1 cặp từ trái nghĩa. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Bài tập 1: - Gọi HS đọc y/c bài tập. - HD HS làm bài. - Y/c HS thảo luận nhóm 2. trình bày ý kiến. - Nhận xét, chốt đáp án đúng : ý B : trạng thái không có chiến tranh. Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/c bài tập. - Y/c HS làm vào vở bài tập. - Gọi HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt ý, giải nghĩa từ. Bài tập 3: - GV nêu y/c : HS viết 1 đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của 1 miền quê hoặc thành phố - Nhận xét, chữa bài, khen những HS viết tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về sửa lại BT3 cho hoàn chình và chuẩn bị bài sau. 5. Nhận xét tiết học. - Hát - Thực hiện y/c. - Lắng nghe - Lắng nghe, nhắc lại tên bài 1 HS nêu. - Thảo luận nhóm. đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. 1 HS đọc y/c BT. - Tự làm bài. - Trình bày : + Những từ đồng nghĩa với từ hòa bình là : bình yên, thanh bình, thái bình. - Theo dõi HD của GV. - Tự làm bài. Trình bày. - Nhận xét. - HS lắng nghe ----------------------------------- Ngày soạn : 20 /9/2017 Ngày giảng : Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017 Tiết 1: Tập đọc Ê - MI - LI, CON... ( Trích) I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng.- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của 1 công dân Mỹ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. ( trả lời câu hỏi SGK, HTL 1 khổ thơ trong bài) - HS khá, giỏi HTL được khổ thơ 3 và 4. II. Đồ dung dạy và học: - Tranh ảnh minh họa. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên đọc bài cũ, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Luyện đọc - 1 HS khá đọc - Chia khổ theo SGK. - Cho HS luyện đọc nối tiếp. - Y/c HS luyện đọc nhóm 2. - GV đọc mẫu c. Tìm hiểu bài + Theo em lời của người cha cần đọc như thế nào ? lời của người con đọc như thế nào ? - Cho HS đọc lại khổ thơ. - GV: Chú Mo - ri - xơn rất yêu thương vợ con, chú rất xúc động, đau buồn khi phải giã từ vợ con. + Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ ? + Tìm những chi tiết nói lên tội ác của giặc mỹ ? + Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt ? + Qua lời dặn dò của chú, em thấy chú là người như thế nào ? + Ba dòng thơ cuối thể hiện mong muốn gì của chú Mo-ri-xơn ? d. Đọc diễn cảm - HD HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ. + GV đọc mẫu. + Y/c HS tìm giọng đọc, cách ngắt nghỉ hơi. + Y/c HS luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm. - HD HS học thuộc lòng. Tổ chúc cho HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò. 5. Nhận xét tiết học. - Hát 2 HS thực hiện y/c. - Nhận xét. - Lắng nghe - Lắng nghe, nhắc lại tên bài 1 HS khá đọc, lớp theo dõi SGK. - HS đọc nối tiếp theo khổ. + Lần 1: đọc và tìm từ khó. + Lần 2: đọc và giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo nhóm 2. - Lắng nghe. + Lời cha: trang nghiêm, xúc động. + Lời con: hồn nhiên, ngây thơ. - HS đọc lại khổ thơ. lớp nhận xét. + Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa vô cùng tàn bạo + “ Để đốt Và giếtnhạc họa” + Chú nói “Cha không bế con được nữađừng buồn” + Chú là người yêu vợ thương con - Mong ngọn lửa mình đốt sẽ thức tỉnh mọi người, làm mọi người nhận ra sự thật về cuộc chiến tranh xâm lược phi nghĩa, tàn bạo của chính quyền Giôn-xơn ở Việt Nam, làm mọi người cùng nhau hợp sức ngăn chặn tội ác. - Theo dõi. - Luyện đọc. Thi đọc diễn cảm. - HS HTL khổ 3; 4. - Thi đọc thuộc lòng. - Lắng nghe .. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhât, hình vuông. - Tính toán trên các số đo độ dài, khối lượng và giải các bài toán có liên quan. - Bài tập cần làm: 1; 3. BT2, BT4 HD HS khá giỏi. II. Đồ dung dạy và học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã biết. - Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông ? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Bài tập 1: - Y/c HS đọc đề toán. - Phân tích đề toán. - Y/c HS thảo luận nhóm 2, nêu cách giải. - Y/c HS làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: - HD HS làm bài: + Mảnh vườn có thể chia ra thành những hình nào ? + Diện tích mảnh vườn được tính như thế nào ? - Y/c HS làm bài vảo vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 2*: HD HS khá giỏi. - Gọi HS đọc đề bài. - HD HS làm bài. - Y/c HS tự làm bài. - Chữa bài. Bài tập 4*: HD HS về nhà làm. - Gọi HS đọc đề bài. - Muốn vẽ được hình chữ nhật có cùng diện tích đã cho thì phải biết được điều gì ? - Hãy tính nhẩm diện tích đó. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò. - Hát - HS nêu. - Nhận xét. - Lắng nghe - Lắng nghe, nhắc lại tên bài 1 HS đọc đề toán. - Thực hiện y/c. Bài giải Đổi: 1 tấn 300kg = 1300kg 2 tấn 700kg = 2700kg Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là: 1300 + 2700 = 4000 (kg) Đổi 4000kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Số cuốn vở sản xuất được là: 50 000 × 2 = 100 000 (cuốn) Đáp số: 100 000 cuốn 1 HS đọc y/c, lớp đọc thầm. + Chia thành 2 mảnh: hình chữ nhật ABCD và hình vuông NCEM. + Tổng diện tích hình chữ nhật ABCD và hình vuông NCEM. - HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. Bài giải Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCD là: 14 × 6 = 84 (m2) Diện tích hình vuông NCEM là: 7 × 7 = 49 (m2) Diện tích mảnh đất là: 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133 (m2) - HS đọc y/c, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào vở. - HS đọc kết quả: đáp số: 2000 lần 1 HS đọc đề bài. - Diện tích hình chữ nhật ABCD đã cho. - Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 4 × 3 = 12 (cm2) - Nhận xét: 12 = 6 × 2 = 2× 6 = 12 (cm2) Vậy có thể vẽ được các hình chữ nhật có các số đo như ở trên. - HS lắng nghe Tiết 3: Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: - Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên trong tổ và cả tổ. - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. * GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; hợp tác (cùng tìm số liệu, thông tin); thuyết trình kết quả tự tin. II. Đồ dung dạy và học: - 1 số mẫu thống kê đơn giản. - Bút dạ và giấy khổ to. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên đọc bảng thống kê số HS trong từng tổ của lớp. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Bài tập 1: - Gọi HS đọc y/c bài tập - HS nhớ lại các điểm số của mình trong tuần trước. - Y/c HS thống kê số điểm ấy theo đúng 4 y/c trong bài tập 1. - Y/c HS làm việc cá nhân. Trình bày kết quả.( GV gắn 3 bảng phụ kẻ sẵn BT1, 3 HS làm) - Nhận xét, khen ngợi HS thống kê nhanh, chính xác. Bài tập 2: - Nêu y/c BT. - Giao nhiệm vụ: tổ trưởng thu lại kết quả thống kê của các bạn trong tổ. sau đó, dựa vào kết quả, các em lập 1 bảng thống kê kết quả cho từng cá nhân và cho cả tổ trong tuần. - Phát phiếu và bút dạ cho 3 tổ. - Cho HS trình bày. - Nhận xét và khen những nhóm thống kê đúng và nhanh, trình bày đẹp. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò. - Hát 2; 3 HS lên bảng đọc. - Nhận xét. - Lắng nghe - Lắng nghe, nhắc lại tên bài 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm. - Thực hiện y/c. - Trình bày. - Lớp nhận xét. 1 HS đọc. - Các tổ trao đổi thống nhất và điền vào bảng thống kê. - Trình bày. - Nhận xét. - Lắng nghe Tiết 4: Lịch sử PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. ( Giới thiệu đôi nét về cuộc đời và hoạt động của Phan Bội Châu) + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong 1 gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng dân tộc. + Từ năm 1905- 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. đây là phong trào Đông Du. - HS khá, giỏi biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại : Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. II. Đồ dung dạy và học: - Chân dung phan bội châu. - Phiếu học tập cho HS. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Goi 2 HS lên trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 3. - Y/c HS thảo luận nhóm 3, trả lời câu hỏi: + Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào ? Ai là người lãnh đạo ? Mục đích của phong trào này là gì ? + Kết quả và ý nghĩa của phong trào Đông Du ? + Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh Pháp ? Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Tổ chức cho H trình bày các nét chính về phong trào Đông Du trước lớp + Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn nhưng nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập ? + Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người du học ? + Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào ? - Kết luận: - Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK) 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu những suy nghĩ của em về phan bội châu ? 5. Nhận xét tiết học. - Hát - Thực hiện y/c. - Lắng nghe - Lắng nghe, nhắc lại tên bài - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. + Diễn ra từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. Mục đích là đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học- kĩ thuật sau đó đưa họ về hoạt động cứu nước. + Khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. + Nhật Bản trước đây là 1 nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật bản là 1 nước “ Đồng văn, đồng chủng”. Nên hi vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp. - HS lần lượt trình bày: + Vì họ có lòng yêu nước nên quyết tâm học tập để về cứu nước. + Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông Du. + Phong trào phát triển làm cho thực dân Pháp hết sức lo ngại. năm 1908, thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông Du - HS đọc ghi nhớ. - HS nêu. - HS lắng nghe --------------------------------------------- Ngày soạn : 20 /9/2017 Ngày giảng : Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017 Tiết 1: Toán ĐỀ -CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2 - Biết mối quan hệ giữa dam2và hm2, biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (các trường hợp đơn giản) - Bài tập cần làm: 1, 2. * Nội dung điều chỉnh: chỉ y/c làm BT3a cột 1. II. Đồ dung dạy và học: - Hình vẽ biểu diễn hình vuông có canh 1 dam, 1hm như trong SGK. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên các đơn vị đo diện tích đã biết ? - Điền vào chỗ chấm: 1km2 =m2; 1m2 = dm2 - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *. Giới thiệu đơn vị đo diện tích dam2, hm2 - Mét vuông là diện tích của hình vuông có kích thước như thế nào ? - Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có kích thước như thế nào ? - Đề-ca-mét vuông là gì ? * Mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông. - Chia mỗi cạnh hình vuông dài 1dam thành 10 phần bằng nhau. Nối các điểm để thành hình vuông nhỏ. - Mỗi ô vuông trong hình vẽ có diện tích là bao nhiêu ? - Hình vuông 1dam2 gồm bao nhiêu ô vuông 1m2 ? - Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu m2 ? * GV thực hiện tương tự đối với hm2 b. Thực hành. Bài tập 1: - HD HS làm bài tập 1: + Y/c HS đọc các số đo diện tích với đơn vị dam2; hm2 + Chú ý đọc như đọc các số tự nhiên, phải đọc thêm đơn vị đo. Bài tập 2: - Y/c HS viết các số đo diện tích vào bảng con, 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: - Gọi HS nêu y/c BT. - Y/c HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học. - Y/c HS làm bài nhóm 2. so sánh kết quả giữa các nhóm. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 4: HD HS về nhà làm. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò. 5. Nhận xét tiết học. - Hát - HS thực hiện y/c. - Lắng nghe - Lắng nghe, nhắc lại tên bài - Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là 1m. - Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1km. - Đề-ca-mét là diện tích của hình vuông có cạnh 1dam. - Nghe và quan sát. 1m2 100 ô vuông 1m2 1dam2 = 100m2 - hm2 là diệ tích hình vuông có cạnh là 1hm. - Đọc y/c bài tập. - Nối tiếp nhau đọc các số đo diện tích. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Nhận xét. - Đọc y/c BT. 2;3 HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Thảo luận nhóm 2 làm bài. 1 số nhóm nêu kết quả, các nhóm còn lại so sánh kết quả. - Theo dõi. - Về nhà làm vào vở. - HS lắng nghe ----------------------------------------------- Tiết 2: Luyện từ - câu TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là từ đồng âm. - Nhận diện được 1 số từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hàng ngày (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm ( 2 trong số 3 từ ở BT2); bước dầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và câu đố. - HS khá, giỏi biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm (BT3); nêu tác dụng của các từ đồng âm qua BT3; BT4. II. Đồ dung dạy và học: - Mẩu chuyện vui, ca dao, dân ca...có từ đồng âm. - 1 số tranh ảnh nói về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết trước - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *. Nhận xét: HD HS làm BT1;2. - Cho HS đọc y/c BT. - Đọc kĩ 1 số câu văn ở BT1 và xem dòng nào ở BT2 thương ứng với câu văn ở BT1. - Cho HS làm bài theo tổ. - Cho HS trình bày. - Nhận xét, kết luận: + Dòng 1 của BT2 ứng với câu 1 của BT1. + Dòng 2 của BT2 ứng với câu 2 của BT1. *. Ghi nhớ ( SGK) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Có thể cho HS tìm 1 vài ví dụ ngoài những ví dụ đã biết. c. Luyện tập Bài tập 1: - Y/c HS đọc kĩ các câu a, b, c. - Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm. - Cho HS trình bày. - Nhận xét. Bài tập 2: - Nêu y/c. - HD HS làm bài. - GV làm mẫu. - Y/c HS làm bài - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò. 5. Nhận xét tiết học. - Hát - Thực hiện y/c. - Lắng nghe - Lắng nghe, nhắc lại tên bài 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thực hiện y/c. - Trình bày. Lớp nhận xét. 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Tìm ví dụ. - Thực hiện y/c. a. +Đồng (cánh đồng): khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. + Đồng: đơn vị tiền tệ của việt nam. b. + Đá (hòn đá): chất rắn cấu tạo nên vở trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn... + Đá (đá bóng): đưa chân nhanh hất mạnh quả bóng vào khung thành đối phương. c. + Ba (ba tuổi): chỉ số 3, số đứng liền sau số 2 trong dãy số tự nhiên. + Ba (ba và má): bố, cha, thầy. - Theo dõi y/c BT. - Làm vào vở và trình bay kết quả. - Nhận xét. VD: 2 câu có từ nước: + Nước giếng nhà em rất trong. + Nước ta có hình chữ S. - HS lắng nghe Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - HS biết kể bằng lời của mình 1 câu chuyện đã được nghe, được đọc đúng với chủ điểm Hòa Bình. - Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dung dạy và học: - Sách, báo... gắn với chủ điểm Hòa Bình. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên kể lại câu chuyện tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1: HD HS hiểu đúng y/c của giờ học. - GV ghi đề bài. - Y/c HS xác định nội dung của đề bài. GV gạch chân dưới những từ quan trọng. Đề bài: kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - GV lưu ý HS: để kể chuyện hay, hấp dẫn các em cần đọc gợi ý trong SGK. - Cho HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. Hoạt động 2: HD HS thực hành kể chuyện - Cho HS kể chuyện theo nhóm 3. - Cho HS thi kể. - GV cùng HS nhận xét, khên ngợi bạn kẻ hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện, trả lời đúng câu hỏi của nhóm bạn. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò. 5. Nhận xét tiết học. - Hát 1 HS lên bảng kể. - Lắng nghe - Lắng nghe, nhắc lại tên bài 1 HS đọc to đề bài. - Tìm từ ngữ trọng tâm. - HS đọc gợi ý trong SGK. - HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. - Các nhóm kể chuyện, trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện của mình.... - Đại diện các nhóm lên thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe ----------------------------------------------- Tiết 4: Khoa học THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG” VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, ma túy và trình bày những thông tin đó. - Thực hành kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện II. Đồ dung dạy và học: - Tranh ảnh minh họa. - Hình ảnh, thông tin về tác hại của rượu, bia, ma túy. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Trò chơi “ Chiếc ghế nguy hiểm” - GV nêu trò chơi vận dụng. - Nêu y/c và cách chơi: HS phải làm sao đi qua mà không chạm ghế nguy hiểm. - Tổ chức cho HS chơi thật ( 3 tổ), trả lời câu hỏi: + Em có cảm nhận như thế nào khi đi qua chiếc ghế nguy hiểm ? + Tại sao khi đi qua chiếc ghế, 1 số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế ? + Tại sao có người biết chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn làm cho bạn chạm vào ghế ? + Tại sao có bạn lại tự mình chạm vào ghế? - Kết luận: Trò chơi cho chúng ta thấy 1 số người biết chắc là nguy hiểm cho bản thân và người khác nhưng vẫn làm, thử xem nó như thế nào; việc này cũng tương tự như sử dụng các chất gây nghiện. Hoạt động 2: Đóng vai - Tình huống: Có bạn rủ hút thuốc lá, uống rượu, sử dụng ma túy. Em sẽ làm gì ? - Y/c HS thảo luận, đóng vai - Tổ chức cho các nhóm đóng vai trước lớp. - Nhận xét, kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền bảo vệ và quyền được bảo vệ. Đồng thời chúng ta cũng tôn trọng quyền đối với người khác. Mỗi người đều có cách từ chối riêng, nhưng phải nói không với chất gây nghiện. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò. 5. Nhận xét tiết học. - Hát - Lắng nghe, nhắc lại tên bài - Theo dõi HD của GV. - Trao đổi với các bạn trong nhóm cách chơi. - Tiến hành chơi. - HS trả lời theo suy nghĩ. - Lắng nghe. - Các nhóm tự đưa ra tình huống cho nhóm mình, thảo luận và tiến hành đóng vai. - Các nhóm trình bày phần đóng vai. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS lắng nghe ------------------------------------- Tiết 5: Kỹ thuật MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: HS cần phải: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. - Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. II. Đồ dung dạy và học: - 1 số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình. (nếu có) - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình. - Y/c HS thảo luận nhóm 3. + Hãy kể tên các dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình em ? + Ghi tên các dụng cụ theo từng nhóm: bếp đun, dụng cụ nấu, dụng cụ để bày thức ăn và ăn uống, dụng cụ cắt - thái, dụng cụ khác. - Nhận xét. Kết luận. Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. -Y/c HS đọc SGK, thảo luận theo tổ trình bày tóm tắt đặc điểm, cách sử dụng và bảo quản 1 số dụng cụ theo nhóm vào phiếu học tập. - Cho các tổ trình bày. - Nhận xét, kết luận. - Tuyên dương các nhóm hoạt động tích cực, hiệu quả. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng tác dụng của mỗi nhóm dụng cụ sau: - Hát - Lắng nghe, nhắc lại tên bài - Thực hiện y/c. - Trình bày theo nhóm. - Nhận xét, bổ sung. - Các tổ đọc thầm SGK và thảo luận, hoàn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 05.doc
Tài liệu liên quan