Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 10 năm 2012

LỊCH SỬ

BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

I/ MỤC TIÊU :HS biết:

 - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội) , Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản truyên ngôn độc lập:

- Ngày 2-9 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường ba đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều buổi lễ kết thúc.

- Ghi nhớ : Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

- Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Phiếu học tập cho HS.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ1(4)Bài cũ: Nêu ý nghĩa của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ?

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung .

HĐ 2(1): Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học .

HĐ3:(10) Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945

- Yêu cầu HS đọc SGK và dùng tranh ảnh minh họa của SGK để miêu tả quang cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945

- Tổ chức cho HS thi tả quang cảnh ngày 2-9-1945

 - HS và GV nhận xét

 

doc28 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 10 năm 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t nhiều nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. Có những tai nạn giao thông không phải do mình vi phạm nên chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, thực hiện an toàn giao thông? HĐ4:(10’) Những việc làm để thực hiện an toàn giao thông Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 5,6,7 SGK thảo luận nhóm đôi nêu những việc làm để thực hiện an toàn giao thông. - HS và GV nhận xét kết luận HĐ5:(5’) HS nhắc laị nội dung bài và liên hệ thực tế. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày30 tháng 10 năm 2012 Toán (tiết 47) Kiểm tra I.Mục tiêu : Giúp HS ôn tập củng cố về : - Cộng trừ phân số, đổi đơn vị đo diện tích, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự. - Rèn kĩ năng giải toán. II. Các hoạt động dạy học : Phần 1 :Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Tổng có kết quả là : A. 7/9 ; B. 7/18; c.9/6 ; D. 27/9 2. 5m2 7 cm2 = ............ cm2 Số thích hợp viết vào chỗ chấm là : 507; B.5007; C .5070; D. 50007 3. Số chín mươi ba phẩy tám mươi mốt viết là : 903,81; B. 93,81 ; c. 93,801; D.903,801 4. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 0,32; 0,197; 0,4; 0,321; 0,187 Phần 2 Giải toán : 1. Để lát sàn một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 40 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 8m(diện tích phần mạch vữa không đáng kể). 2. Mua 12 hộp đồ dùng học toán hết 180 000đồng. Hỏi mua 48 hộp đồ dùng như thế hết bao nhiêu tiền? Tiếng việt ôn tập (tiết 2) I/ Mục tiêu : Giúp Hs : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc – HTL . Nghe viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút không mắc quá 5 lỗi. II. đồ dùng dạy học : GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL như tiết 1. III. Các hoạt động dạy học : HĐ1 : (1) GTB : GV nêu mục tiêu của tiết học HĐ2 (20’)Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng(khoảng 1/4 số HS trong lớp ) ; Thực hiện như tiết 1. HĐ3 (15’) Nghe viết chính tả : GV đọc đoạn viết- HS theo dõi. - GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn viết. (Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo về rừng và giữ gìn nguồn nước) HS luyện viết tiếng khó: nỗi niềm, cầm trịch.... GV đọc bài cho HS viết chính tả. GV chấm một số bài. HĐ 4: (4’) GV nhận xét giờ học Dặn những HS chưa kiểm tra về nhà ôn tập để tiếp tục kiểm tra. Tiếng việt ôn tập (tiết 3) I/ Mục tiêu : Giúp HS: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc – HTL . - Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học. - Tìm và ghi lại các chi tiết mà học thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học. II. đồ dùng dạy học : GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL như tiết 1. III. Các hoạt động dạy học : HĐ1 : (1) GTB : GV nêu mục tiêu của tiết học HĐ2 (20’)Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ; Thực hiện như tiết 1. HĐ3 (15’) làm việc cá nhân : Bài 2 : GV ghi lên bảng 4 bài văn : quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chu7yên gia máy xúc, kì diệu rừng xanh, Đất cà mau. - HS làm việc độc lập : Mỗi em chọn một bài văn ghi lại các chi tiết mình thích nhất trong bài, suy nghĩ để giải thích lý do : Vì sao mình thích nhất chi tiết đó. - HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích nhất trong bài văn, giải thích lý do. - Cả lớp và GV nhận xét khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay, giải thích được lý do mình thích. HĐ 4 : (4’) GV nhận xét giờ học . Dặn HS ôn lại các từ ngữ đã học trong chủ điểm để chuẩn bị cho tiết 4. Mĩ thuật : Vẽ trang trí Trang trí đối xứng qua trục I - Mục tiêu - HS nắm được cách trang trí đối xứng qua trục. - HS vẽ được bài trang trí đối xứng qua trục - HS yêu thích vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí. II - Chuẩn bị - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút chì, thước kẻ, màu vẽ. III - Các hoạt động dạy học chủ yếu Giới thiệu bài GV lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung. Hoạt động 1: (3’)Quan sát, nhận xét + Các phần của hoạ tiết ở hai bên trục giống nhau, bằng trục và được vẽ cùng màu. + Có thể trang trí đối xứng qua một, hai hoặc nhiều trục. - GV tóm tắt: Trang trí đối xứng tạo cho hình ược trang trí có vẻ đẹp cân đối. Khi trang trí hình vuông, hình tròn, đường diềm,... cần kẻ trục đối xứng để vẽ hoạ tiết cho đều. Hoạt động 2:(4’) Cách trang trí đối xứng - GV cho HS phát biểu nên các bước trang trí đối xứng, sau đó bổ sung và tóm tắt để các em nắm vững kiến thức trước khi thực hành. Hoạt động 3:(23’) Thực hành - HS có thể làm bài ở giấy vẽ hoặc ở thực hành. - GV gợi ý HS: + Kẻ các đường trục + Tìm các hình mảng và hoạ tiết. + Cách vẽ hoạ tiết đối xứng quan trục. + Tìm, vẽ màu hoạ tiết và nền (có đậm, có nhạt). - Đối với HS còn lúng túng. GV cho sử dụng một số hoạ tiết đã chuẩn bị và gây gợi ý các em cách sắp xếp đối xứng qua trục. Hoạt động 4: (5’)Nhận xét, đánh giá -GV cùng HS nhận xét một số bài trang trí đẹp và chưa đẹp ; treo, đính lên bảng và gợi ý để HS nhận xét, xếp loại bài. Dặn dò Sưu tầm trang ảnh về đề tài ngày nhà giáo Việt Nam. Tiếng việt ôn tập (tiết 4) I/ Mục đích, yêu cầu: 1/ Lập được bảng từ ngữ ( danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học ở lớp 5. 2/ Tìm được các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điể m theo yêu cầu BT2. II/ Đồ dùng dạy học GV: giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 1,2;bút dạ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(1’) : Giới thiệu bài: HĐ2(35’): Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập. HS làm việc theo nhóm 4 Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS và GV nhận xét, kết luận. KL: Củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập . HS làm bài tập theo nhóm bốn để làm bài tập Gọi nhóm làm vào giấy khổ to lên trình bày Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. KL: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa HĐ3(4’): Củng cố – Dặn dò: GV hệ thống kiến thức toàn bài. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiếng việt Ôn tập (tiết 5) I/ Mục tiêu : Giúp HS : 1/ Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1) 2/Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách của các nhận vật trong vở kịch lòng dân; phân vai diễn lại sinh động 1 trong 2 vở kịch, thể hiện đúng tính cách nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL(Như tiết 1) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ 1(1’): Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2 (37’): Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: Phân vai diễn lại 1 trong 2 đoạn kịch trong vở kịch lòng dân. Bài tập 2: SGK GV lưu ý 2 yêu cầu : + Nêu tính cách một số nhân vật. + Phân vai để diễn 1 trong 2 đoạn. Yêu cầu 1 : HS đọc thầm vở kịch lòng dân phát biểu tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Yêu cầu 2 : diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch lòng dân . + Mỗi nhóm chọn diễn một đoạn kịch . + Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhón diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất. HĐ nối tiếp :(2’) GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ 4 ngày 31 tháng 10 năm 2012 Toán (Tiết48) cộng hai số thập phân I/ Mục tiêu : Giúp HS : Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ 1 (1’) Giới thiệu bài. HĐ2(10’): Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân. a/ GV nêu ví dụ 1, cho HS nêu lại bài toán và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng 1,84 + 2,45 = ? (m) Hướng dẫn HS thực hiện như trong SGK Cho HS tự nêu cách cộng hai số thập phân. b/ Tương tự như phần a đối với ví dụ 2. Chẳng hạn GV nêu ví dụ 2 rồi cho HS tự đặt tính, vừa viết vừa nói theo hướng dẫn của SGK. c/ Hướng dẫn HS tự nêu cách cộng hai số thập phân (như trong SGK) Yêu cầu một, hai HS nhắc lại quy tắc. HĐ2: (25’)Thực hành. Bài 1: Rèn kĩ năng cộng 2 STP. HS đọc yêu cầu bài 1. HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. HS nhắc lại cách cộng 2 STP. Bài 2: Rèn kĩ năng đặt tính và cộng 2 STP. HS đọc yêu cầu bài 2. HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm HS và GV nhận xét. Bài 3: Rèn kĩ năng giải bài toán với phép cộng các STP HS đọc yêu cầu bài 3. HS làm theo nhóm đôi, 1 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng. * HĐ3 (4’) Củng cố nội dung kiến thức đã học. GV hệ thống kiến thức toàn bài. HS nhắc lại cách cộng 2 STP. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau. Lịch sử bác hồ đọc tuyên ngôn độc lập I/ Mục tiêu :HS biết: - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội) , Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản truyên ngôn độc lập: - Ngày 2-9 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường ba đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều buổi lễ kết thúc. - Ghi nhớ : Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu học tập cho HS. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(4’)Bài cũ: Nêu ý nghĩa của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ? HS trả lời, nhận xét, bổ sung . HĐ 2(1’): Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học . HĐ3:(10’) Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945 - Yêu cầu HS đọc SGK và dùng tranh ảnh minh họa của SGK để miêu tả quang cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 - Tổ chức cho HS thi tả quang cảnh ngày 2-9-1945 - HS và GV nhận xét GV kết luận ý chính về quang cảnh ngày 2-9-1945. HĐ4: (13’)Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập. Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận theo nhóm đôi trả lời miệng trước lớp câu hỏi sau: + Buổi lễ bắt đầu khi nào? + Trong buổi lễ diễn ra các sự việc chính nào? + Buổi lễ kết thúc ra sao? - Yêu cầu HS trình bày diễn biến của buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp. GV kết luận những nét chính diễn biến của buổi lễ tuyên bố độc lập. HĐ5:(8’) ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945 - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi sau : + Sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945 đã khẳng định điêù gì về nền độc lập của dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam? tuyên bố khai sinh ra chế độ nào? Những việc đó có tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện điều gì về truyền thống của người Việt Nam? - GVnhận xét kết quả thảo luận của HS và kết luận HĐ 6 : ( 4’) HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Kĩ THUậT Bày, dọn bữa ăn trong gia đình (1 Tiết) I - Mục tiêu :HS cần phải: - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. II - Đồ dùng dạy học - Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. III- Các hoạt động dạy – học HĐ1 (1’)Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2:(15’) Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn - Hướng dẫn HS quan sát hình 1, đọc nội dung mục 1a (SGK)và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. GV tóm tắt các ý trả lời của HS và giải thích, minh hoạ mục đích, tác dụng của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Gợi ý để HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình các em. - Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn: - Đặt câu hỏi, yêu cầu HS nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn nhằm đảm bảo các yêu cầu trên. - Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách hợp lý giúp mọi người ăn uống được thuận tiện, vệ sinh. Khi bày trước bữa ăn phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi thành viên trong gia đình; dụng cụ ăn uống phải khô ráo, sạch sẽ. Hoạt động 3(10’) Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn - HS trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình các em. -HS nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình, liên hệ thực tế để so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình các em với cách thu dọn sau bữa ăn nêu trong SGK . - Nhận xét và tóm tắt những ý HS vừa trình bày. - Hướng dẫn cách thu dọn sau bữa ăn theo nội dung SGK. - Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày, dọn bữa ăn. ngoài ra, GV bổ sung cho HS biết khi cất thức ăn vào tủ lạnh, thức ăn phải được đậy kín hoặc cho vào hộp có nắp đậy. Hoạt động 4 (7’) Đánh giá kết quả học tập -Dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. HĐ nối tiếp(2’) - GV nhận xét ý thức và kết quả học tập của HS. - Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài: “ Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống” và tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn ở gia đình Thứ 5 ngày 1 tháng 11 năm 2012 Toán (tiết 49) luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố kĩ năng cộng các số STP - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ 1 (1’): Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài và ghi tựa đề HĐ2: (36’) Luyện tập Bài 1: Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng - HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm. - GV hướng dẫn HS nhận xét để nêu được tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. KL: HS nhận biết được tính chất giao hoán của phép cộng các STP . Bài 2: Củng cố về đặt tính và thực hiện phép cộng 2 số thập phân. - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng, mỗi em làm 1 bài. - HS và GV nhận xét chốt kết quả đúng. - HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng 2 STP. Bài 3: Rèn cho HS kĩ năng giải toán có nội dung hình học. - HS đọc yêu cầu bài 3. - HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm tóm tắt đề bài và giải. - HS và GV nhận xét chốt kết quả đúng. Đáp số : 82m * HS khá giỏi nêu cách làm khác . Bài 4: : Rèn cho HS kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng. - HS đọc yêu cầu bài 4. - HS làm việc cá nhân,1 HS lên bảng làm. - HS và GV nhận xét. Đáp số : 60 m HĐ3: (3)Hoạt động nối tiếp : - GV hệ thống kiến thức toàn bài. Tiếng việt Ôn tập (tiết 6) I/ Mục tiêu : Giúp HS : 1/ Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. 2/ Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3, BT4) II/ Đồ dùng dạy học GV: giấy khổ to viết sẵn bài tập1,2,4;bút dạ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ 1(1’): Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2 :(35’) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 : Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập. HS làm việc theo nhóm 4 Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS và GV nhận xét, kết luận. GV hỏi để củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa Bài tập 2: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa HS đọc yêu cầu của bài tập . HS làm bài tập theo nhóm đôi để làm bài tập Gọi nhóm làm vào giấy khổ to lên trình bày Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. KL: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa Bài tập 3: Rèn kĩ năng đặt câu với các từ đồng âm HS đọc yêu cầu của bài tập . HS làm bài tập độc lập trình bày miệng trước lớp Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. KL: Củng cố kiến thức dùng từ đồng âm . Bài tập 4: Rèn kĩ năng đặt câu với từ có nhiều nghĩa . HS đọc yêu cầu của bài tập . HS làm bài tập độc lập trình bày miệng trước lớp Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. KL: Củng cố kiến thức dùng từ nhiều nghĩa. HĐ3:(4’) Củng cố – Dặn dò: GV hệ thống kiến thức toàn bài. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Khoa học ôn tập :con người và sức khỏe I/ Mục tiêu: HS có khả năng: - Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. - Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. II/ Đồ dùng dạy học GV: Các sơ đồ trang 42,43 SGK; giấy khổ to đủ dùng cho các nhóm III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ 1 (5’) Bài cũ: Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông ? HĐ 2(1’): Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học. HĐ3: (15’)Làm việc với SGK Mục tiêu: Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. Cách tiến hành: ` - Yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 SGK - Gọi một số HS lên chữa bài . - HS và GV nhận xét, kết luận. HĐ 4(15’): Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng? ” Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được các sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học. Cách tiến hành: Hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK. GV phân công các nhóm mỗi nhóm một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. HS thảo luận theo 4 nhóm Nhóm 1:Viết ( hoặc vẽ ) sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt rét. Nhóm 2: Viết ( hoặc vẽ ) sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. Nhóm 3: Viết ( hoặc vẽ ) sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm não. Nhóm 4: Viết ( hoặc vẽ ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. Các nhóm lên trình bày kết quả HS và GV nhận xét, kết luận. HĐ nối tiếp (4’) HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 2 tháng 11 năm 2012 Toán(tiết 50) tổng nhiều số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính tổng nhiều số thập phân(tương tự như tính tổng 2 số thập phân). - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II/ Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ chép bài tập 2 SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (1’): Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học. HĐ2:(6’) Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân a/ GV nêu ví dụ (như SGK) rồi viết ở trên bảng một tổng các số thập phân: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l ) Hướng dẫn HS tự đặt tính và tính nh SGK Gọi vài HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân b/ GV hướng dẫn HS tự nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài(như trong SGK) HĐ3(30’): Thực hành. Bài 1: Rèn kĩ năng cộng các số thập phân HS đọc yêu cầu bài 1. HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. Yêu cầu HS nêu lại cách tính tổng nhiều số thập phân GV hỏi để củng cố kĩ năng cộng các số thập phân Bài 2: Củng cố về tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. HS đọc yêu cầu bài 2. HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét để rút ra tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. Cho HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. KL: HS nắm được tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. Bài 3: : Rèn kĩ năng vận dụng tính chất của phép cộng các số thập phân để tính nhanh HS đọc yêu cầu bài 3. HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng. HĐ nối tiếp (3’) GV hệ thống kiến thức toàn bài. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết 51 Địa lí nông nghiệp I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.(lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn) - Sử dụng lược đồ đề bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp ; lúa gạo ở đồng bằng , cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên, trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. II/ Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ kinh tế Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1 (4’)Bài cũ : Nêu đặc điểm sự phân bố dân cư ở nước ta ? - HS trả lời nhận xét. GV ghi điểm. HĐ2(1’) : Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu bài học HĐ3(5’): Vai trò của ngành trồng trọt Yêu cầu HS nhìn trên lược đồ cho biết kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? Từ đó rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp? KL: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta. Trồng trọt nước ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang được chú ý phát triển. HĐ4(7’): Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng VN. GV hỏi: Dựa vào lược đồ SGK, em hãy cho biết các loại cây trồng chủ yếu ở Việt Nam và cây gì được trồng nhiều nhất? HS và GV nhận xét, kết luận HĐ5:(8’) Giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm HS thảo luận nhóm đôi và trả lời miệng câu hỏi sau: + Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng? + Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo ở nước ta? + Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên? + Em biết gì về giá trị xuất khẩu của những loại cây này? + Với những loại cây có thế mạnh như trên, ngành trồng trọt giữ vai trò thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? HĐ6:(6’)Sự phân bố cây trồng ở nước ta HS quan sát lược đồ Việt Nam trình bày miệng trước lớp sự phân bố các loại cây trồng của Việt Nam. HS và GV nhận xét, kết luận. HĐ7:(6’) Vai trò của ngành chăn nuôi ở nước ta HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào? + Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc? HS và GV nhận xét, kết luận HĐ8(3’) Gọi HS đọc phần bài học trong SGK. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu : Giúp HS : - Tự nhận xét được những ưu điểm, khuyết điểm mà bản thân các em và các bạn thực hiện được trong tuần qua. - Đề ra được những biện pháp để thực hiện tốt nề nếp học tập trong tuần tới. II. Nội dung sinh hoạt : GV giới thiệu nội dung sinh hoạt lớp : Các tổ sinh hoạt, nhận xét két quả học tập và bình xét hạnh kiểm của từng bạn trong tuần vừa qua : Tổ trưởng điều khiển tổ sinh hoạt : Nhận xét nề nếp học tập của các bạn trong tổ. + Tuyên dương những bạn có nhiều thành tích trong học tập, chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ, học bài cũ đầy đủ. + Tuyên dương những em tích cực phát biểu xây dựng bài trên lớp. + Trong tổ tự xếp loại hạnh kiểm trong tuần của tổ mình. Báo cáo kết quả sinh hoạt của tổ trước lớp : - Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. Tổ trưởng báo cáo kết quả trước lớp . - Lớp nhận xét, bổ sung kết quả xếp loại của từng tổ. 3. GV phát biểu ý kiến : - GV nhận xét tình hình của lớp. - Bổ sung ý kiến xếp loại của các tổ. 4. Thống nhất ý kiến : - GV cùng cả lớp thống nhất ý kiến 5. Phương hướng nhiệm vụ tuần tới : - Cả lớp chuẩn bị bài đầy đủ, học bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn trước khi vào lớp và ra về. Tiếng Viêt Kiểm tra định kì (tiết 8 ) (Kiểm tra theo đề của phòng ) Thực hành luyện viết : Bài 11 I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Viết đúng, trình bày đúng, đẹp bài luyện viết theo hình thức văn xuôi. - Trình bày đúng kiểu chữ nghiêng . II/ Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ để ghi bài luyện viết. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ1 (1’) Giới thiệu bài . HĐ2(5’) Tìm hiểu nội dung bài luyện viết - 1 HS đọc toàn bài luyện viết . - GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết. - HS viết vào bảng con các chữ viết hoa : M , X, H, T theo hai kiểu chữ đứng. HĐ3(7’) Hướng dẫn HS viết chữ viết hoa đầu câu :Mùa đông, Xuân sang, Hè về, Thu đến theo kiểu chữ đứng . 2-3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. GV nhận xét. HĐ4 (25’) Luyện viết bài vào vở - HS viết bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn. - Chấm chữa 10 bài; nhận xét chung bài viết. Hoạt động nối tiếp (4’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết chưa đẹp về nhà viết lại. Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2012 Thực hành toán Luyện tập I . Mục tiêu :Giúp HS củng cố về : - Viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân ii. Đồ dùng dạy học : HS : Vở luyện tập toán lớp 5 tập 1 Các hoạt động dạy học : HĐ1 ( 1') GTB : GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học HĐ2 (37' )Luyện tập Bài 1 : ( Trang 27) : Củng cố viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân - HS đọc đề bài , làm bài vào vở, 1em nêu kết quả . Lớp nhận xét. GV chốt kết quả. Bài 2,3 : Củng cố viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - HS tự làm bài cá nhân , 2 em nối tiếp nhau ghi kết quả,, và giải thích cách làm. Lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng Bài 4. Củng cố viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân 1 HS lên bảng viết số và nêu cách làm. Lớp nhận xét. GV chốt kết quả. Bài 5 : Củng cố viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Hs làm bài vào vở 1 HS lên bảng làm bài , GV chấm bài. Lớp nhận xét Bài6-7 : Củng cố viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân HS làm bài, 2 HS nối tiếp nhau lên bảng và giải thích cách làm. Tổ chức lớp nhận xét. GV chố

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGA tuan 10.doc..doc..doc