Toán
TIẾT 59: LUYÊN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 0,1; 0,01; 0,001; .
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện nhân STP với STP. Làm BT 1; bài 2; 3 còn thời gian cho làm.
- Củng cố kỹ năng chuyển đổi các số đo đại lượng. Ôn về tỉ lệ bản đồ.
- GD HS tính cần cù chịu khó.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2
III. Phương pháp: Sử dụng phương pháp giảng giải. đàm thoại.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
14 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Đồn Đạc - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn: 9/11/2014
Ngày giảng: Thứ ngày tháng 11 năm 2014
Chào cờ
Tập đọc
Bài 23. MÙA THẢO QUẢ
(GV thi sát hạch dạy)
Toán
Tiết 56. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
(GV thi sát hạch dạy)
Buổi chiều
Chính tả
Nghe viết: Bài mùa thảo quả
(GV thi sát hạch dạy)
Ngày soạn: 9/11/2014
Ngày giảng: Thứ ngày tháng 11 năm 2014
Toán
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(GV thi sát hạch dạy)
Tiết 5: LUYỆN TẬP
(GV thi sát hạch dạy)
Ngày soạn: 9/11/2014
Ngày giảng: Thứ ngày tháng 11 năm 2014
Tập đọc
BÀI 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG.
(GV thi sát hạch dạy)
Toán
Tiết 58. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
(GV sát hạch dạy)
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Học sinh được cấu tạo của bài văn tả người gồm ba phần: mở bài, thân bài, kết bài (ND ghi nhớ).
- Lập được dàn ý chi tiết miêu tả một người thân trong gia đình. Nêu bật được hình dáng, tính tình và hoạt động của người đó.
- GD h/s tính tính tự giác tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- VBT
III. Phương pháp
- Sử dụng phương pháp giảng giải, đàm thoại, dự án;
IV. Các hoạt đông dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS đọc đơn kiến nghị tiết trước
- GV + HS nhận xét
2. Dạy – Học bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu các ví dụ:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoá SGK
? Qua bức tranh em có cảm nhận được điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc bài văn
- GV cho HS nêu lại cấu tạo bài văn tả người.
1. Mở bài:
- Nêu phần mở bài ?
- Nêu ND tả ai ?
- Giới thiệu bằng cáchs nào ?
2.Thân bài:
- Thân bài tả những gì ?
3.Kết bài
- Kết bài nêu g ?
C. Ghi nhớ
- Gọi h/s đọc ghi nhớ ( SGK )
Bài Tập 2: VBT
- Gọi h/s đọc đề bài
- GV hướng dẫn
? Em định tả ai?
? Phần mở bài em nêu những gì ?
? Phần thân bài em tả những gì ?
? Phần kết bài em nêu những gì ?
- GV nhận xét chốt lại
D. Luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài VBT.
- Gọi HS đọc bài mình.
- GV nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò:
? Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh ?
- GV nhận xét chốt lại.
- Về nhà học bài và hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
- Vẽ một người thanh niên đang cày. Nhìn rất khỏe.
1. Mở bài:
- Từ: Nhìn thân hìnhđẹp quá !.
- ND: Giới thiệu về HAC.
- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về Hạng A Cháng có thân hình khoẻ đẹp.
- Hoạt động và tính nết của HAC thông qua việc A Cháng cày ruộng.
- Nêu cảm nghĩ về người được tả
HS đọc đề bài
- Em tả ông em, mẹ, em,..
- Giới thiệu về người định tả
- Tả hình dáng,tả tính tình, hoạt động.
- Nêu tình cảm, cảm nghĩ của mình Về người đó
- HS làm bài VBT
- 3HS đọc
- HS nhận xét chọn bài hay nhất
*Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Kể chuyện
Bài12. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Giáo dục ý thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị một số câu chuyện đã được nghe.
III. Phương pháp:
- Sử dụng phương pháp giảng giải, đàm thoại,
IV. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5'
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng kể lại chuyện " Người đi săn và con nai"
- Nhận xét
B. Bài mới: 32'
1. GTB:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài:
? Giới thiệu câu chuyện em đã được đọc, được nghe ?
b. Kể trong nhóm:
- Quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng
+ Giới thiệu tên truyện
+Kể những chi tiết làm nổi rõ hành độngcủa nhân vật bảo vệ môi trường
c. Kể trước lớp:
- Nhận xét
C. Củng cố: 3'
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, xác định nhiệm vụ học tập
- 2 học sinh đọc đề bài
- 3 học sinh nối tiếp đọc phần gợi ý
- Học sinh lần lượt giới thiệu
- Học sinh tập kể
- Trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện
- 3 học sinh thi kể trước lớp
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất
- Lắng nghe, ghi nhớ
*Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiếng việt
Ôn luyện (Học chạy CT môn TD)
Bài 23: ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC
TRÒ CHƠI “ AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
I. Mục tiêu
- Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bải thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng kĩ thuật, thể hiện được tính liên hoàn của bài.
- Chơi trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chủ động chơi thể hiện tính đồng đội cao.
- GD HS tích cực luyện tập TDTT để có sức khoẻ tốt.
II- Địa điểm phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện; Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân chơi trò chơi.
III - Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Thời lượng
Phương pháp
1. Phần Mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động
* Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
2. Phần cơ bản:
a. Trò chơi:
- Nêu tên trò chơi: Ai nhanh ai khéo hơn
b. Ôn 5 động tác
- Chia 4 tổ
- Quan sát, sửa động tác sai cho học sinh
- Tuyên dương, động viên học sinh tập tốt
- Lớp tập lại. GV theo dõi sửa sai
3. Phần kết thúc
- Hệ thống, đánh giá kết quả giờ học
6- 10'
1'
3'
3- 4 lần
18 - 22'
6'
12'
4 - 6'
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát
- Khởi động các khớp
- Học sinh chơi dưới sự điều khiển của giáo viên.
- 1 học sinh nhắc lại luật chơi
- Lớp chơi, phân thắng thua...
- Luyện tập nhiều lần theo tổ
- Thi tập giữa các tổ
- Cả lớp tập
*Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 9/11/2014
Ngày giảng: Thứ ngày tháng 11 năm 2014
Toán
TIẾT 59: LUYÊN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 0,1; 0,01; 0,001;.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện nhân STP với STP. Làm BT 1; bài 2; 3 còn thời gian cho làm.
- Củng cố kỹ năng chuyển đổi các số đo đại lượng. Ôn về tỉ lệ bản đồ.
- GD HS tính cần cù chịu khó.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2
III. Phương pháp: Sử dụng phương pháp giảng giải. đàm thoại.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đưa ra 2 VD cho HS làm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 (60): BT cần làm
a, Ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính 142,57 x 0,1
- Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 x 0,1 = 14,2257.
- Hãy tìm cách viết 142,257 thành 14,2257.
- Như vậy khi nhân 142,257 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào ?
- Yêu cầu HS làm tiếp ví dụ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 531,75 x 0,01 = 5,3175.
- Hãy tìm cách viết 531,75 thành 5,3175. Như vậy khi nhân 531,75 với 00,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào ?
+ Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào ?
+ Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta làm như thế nào ?
Quy tắc: SGK
b, GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài HS. Khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu rõ cách nhân nhẩm một số phép tính.
- 2 cột còn lại làm tương tự
- 2 HS lên bảng làm bàì. lớp nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ bài.
142,57
x 0,1
14,2257
- 142,257 và 0,1 là hai thừa số, 14,2257 là tích.
- 142,257 = 14,2257.
- Bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,257 sang bên trái một chữ số.
531,75 x 0,01
531,75
x 0,01
5,3175
- Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175.
- Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số thì ta được 5,31
- bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số.
+ ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số
- ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
b
579,8 x 0,1 = 57,98
805,13 x 0,01 = 8,0513
362,5 x 0,001 = 0,3625
1000 ha = 0,01 km2
125 ha = 0,0125 km2
*Rút kinh nghiệm: ......................................................................................
.................................................................................................................................
Luyện từ và câu
BÀI 24: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu:
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT 1, BT 2).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT 3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT 4).
- GD biết sử dụng quan hệ từ trong đặt câu, trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Phương pháp: Sử dụng phương pháp giảng giải, đàm thoại, dự án;
IV. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5 phút)
? Hãy đặt câu với một trong các từ phức có tiếng bảo ở bài 2 tiết trước
- GV nhận xét
B.Bài mới:(32phút)
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1(VBT – 84)
- 1 HS đọc yêu cầu. Lớp làm vở.
- GV nhận xét, KL lời giải đúng.
Bài 2(VBT- 85) HS trao đổi theo cặp.
? Quan hệ từ “ nhưng” có ý nghĩa ntn?
? Cặp quan hệ từ “ Nếu ...thì...” có ý nghĩa ntn? GV nhận xét
Bài 3(VBT-85)
- GV nhắc lại yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
Bài 4(VBT-85)
- GV hướng dẫn h/s làm
- Mỗi HS viết 3 câu vào vở.
C.Củng cố,dặn dò:(3p)
- GV nhận chốt lại nội dung bài
- 2HS làm bảng.
- Lớp nhận xét.
( của, bằng, như, như)
- Biểu thị quan hệ tương phản. (nhưng, mà).
- ĐK- GT ; ĐK – KQ.
a) và. c) thì.
b) và, ở, của. d) và, nhưng.
- VD: -Mới sáng ngày ra mà trời đã nằng như đổ lửa.
- Việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng.
*Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 9/11/2014
Ngày giảng: Thứ ngày tháng 11 năm 2014
Tập làm văn
BÀI 24: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.
(quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu trong SGK. (Bà tôi và Người thợ rèn).
- Biết lấy dẫn chứng về ngoại hình, hoạt động của nhân vật quanh em.
- Giáo dục lòng kính trọng ông, bà.
II. Đồ dùng: Giấy khổ to và bút dạ.
III. Phương pháp
- Sử dụng phương pháp giảng giải, đàm thoại, dự án;
IV. Các hoạt động dạy học
1.Bài cũ
- Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình của 3 HS.
?Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người?
2.Bài mới:
- GV giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em......
*HD học sinh làm BT
Bài tập 1 VBT (cặp đôi)
- Gọi HS đọc YC và ND của BT
- GV YC HS đọc kĩ bài văn dùng bút chì gạch chân những chi tiết tả mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà
- Gọi HS trình bày
- GV treo bảng ghi tóm tắt đặc điểm ngoại hình của bà.
?Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?
- GV giảng: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc chi tiết tiêu biểu...bài văn vì thế mà ngắn gọn, sống động, Khắc họa rõ nét hình ảnh người bà....
Bài tập 2(VBT–86 (HD làm tương tự BT 2)
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu lớp trao đổi cặp đôi.
- GV nhận xét, treo bảng phụ đã tóm tắt những chi tiết tả người thợ rèn. (như SGV).
?Em có NX gì khi đọc đoạn văn?
-3 HS mang bài lên để GV kiểm tra.
-3 HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng phần ghi nhớ của tiết tập làm văn trước.
- HS nghe xác đinh nhiệm vụ của bài.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
VD: - Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
- Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông đồng, khắc sâu vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đóa hoa.
- Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp vui tươi.
- Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhawnnh]ng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
- T/G quan sát kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả
VD: Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc:
- Bắt lấy một thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.
- Quai những nhát búa hăm hở...
- Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài....
- Như thấy anh thợ rèn àm việc...
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp.
*Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
TIẾT 60: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Củng cố về nhân 1 STP với 1 STP.
- Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- GD h/s tính tự giác tích cực học tập.
II. Đồ dung dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1
III. Phương pháp
- Sử dụng phương pháp giảng giải, đàm thoại,
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng luyện tập về nhân một số thập phân với một số thập phân. Nhận biết và áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 (61): BT cần làm
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a; yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức và viết vào bảng
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học
-HS đọc thầm yêu cầu
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở ô li.
a
b
c
(a x b ) x c
a x ( b x c )
2,5
3,1
0,6
( 2,5 x 3,1 ) x 0,6 = 4,65
2,5 x ( 3,1 x 0,6 ) = 4,65
1,6
4
2,5
( 1,6 x 4 ) x 2,5 = 16
1,6 x ( 4 x 2,5 ) = 16
4.8
2,5
1,3
( 4,8 x 2,5 ) x 1,3 = 15,6
4,8 x (2,5 x 1,3 )= 15,6
- GV cho HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
b)Gv yêu cầu HS đọc đề bài phần b
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
-Hỏi: Vì sao em cho rằng cách tính của em là thuận tiện nhất?
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2 (61): BT cần làm
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gv chữa bài cuả HS trên bảng lớp, sau đó cho điểm.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn bài tập về nhà cho HS
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS đọc đề bài; 4 HS lên bảng làm bài.
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x ( 0,4 x 2,5)
= 9,65 x 1 = 9,65
0,25 x 40 x 9,84 = ( 0,25 x 40 ) x 9,84
= 10 x 9,84 = 98,4
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x( 1,25 x 80 )
= 7,38 x 100 = 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x ( 5 x 0,4 )
= 34,3 x 2 = 68.6
-1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- 4 HS lần lượt trả lời.
- HS đọc thầm yêu cầu đề bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở ô li.
a) ( 28,7 + 34,5 ) x 2,4
= 63,2 x 2,4 = 151,68
b) 28,7 + 34,5 x 2,4
= 28,7 + 82,8 = 111,5
*Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Đạo đức
Bài 12. (KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu
- Biết vì sao cần phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng với người già, nhường nhịn em nhỏ.
II.Các KNS cơ bản được giáo dục:
- KN tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em).
- KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già và trẻ em.
- KN giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường ngoài xã hội.
III.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm. Xử lý tình huống. Đóng vai.
IV. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu bài tập HĐ3
V.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Sắm vai xử lý tình huống
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm.
- GV đưa tình huống: SGK.
? Em sẽ làm gì nếu đang ở trong nhóm các bạn HS đó?
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét hoạt động của các nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện : Sau đêm mưa
- GV tổ chức HS làm việc cả lớp.
- GV đọc truyện
- GV tổ chức nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
1. Các bạn trong chuyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé?
2. Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?
3.Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn?
- GV mời HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
? Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong truyện?
- GV gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Thế nào là thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
- GV tổ chức HS làm việc cá nhân.
+ GV phát phiếu bài tập và yêu cầu HS tự làm bài.
- HS thực hiện sắm vai
- HS thảo luận.
1. Các bạn nhỏ trong chuyện đã đứng tránh sang một bên để nhường đường cho cụ già và em bé, bạn Sâm dắt em nhỏ giúp bà cụ, bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã.
2. Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ.
3. HS trả lời theo ý hiểu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời theo ý hiểu.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS tiến hành làm việc cá nhân.
+ HS làm bài tập trong phiếu học tập.
PHIẾU BÀI TẬP
Em hãy viết vào ô trống chữ Đ tríc nh÷ng hµnh vi thÓ hiÖn t×h c¶m kÝnh giµ, yªu trÎ vµ S tríc nh÷ng hµnh vi cha thÓ hiÖn sù kÝnh giµ yªu trÎ díi ®©y.
¨ Chµo hái, xng h« lÔ phÐp víi ngêi giµ.
o KÓ chuyÖn cho em nhá nghe.
o Dïng hai tay khi ®a vËt g× ®ã cho ngêi giµ.
¨ Qu¸t n¹t em nhá.
¨ Kh«ng ®a c¸c cô giµ, em nhá khi qua ®êng.
- GV gọi 4 HS lên trình bày kết quả bài làm.
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tổng kết giờ học.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS thực hành
- Yêu cầu HS tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc ta.
- GV nhận xét chốt lại- liên hệ thực tế.
* Củng cố dặn dò:
- Chốt lại nội dung bài học
- Mỗi HS trình bày về 1 ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS trình bày ý kiến của mình về phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc ta.
- HS nhận xét bổ sung
*Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Thể dục
Bài 24. ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC
TRÒ CHƠI: KẾT BẠN
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, kiểm tra 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập động tác đúng theo nhịp hô và thuộc bài.
- Chơi trò chơi "Kết bạn". Yêu cầu chơi sôi nổi, phản xạ nhanh
- GD h/s tính tự giác tập luyện TDTT
II. Địa điểm - phương tiện:
- Sân trường, còi
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ - yêu cầu giờ học
2. Phần cơ bản:
a) Ôn tập 5 động tác
- Giáo viên hô nhịp
b) Kiểm tra
- Mỗi đợt gọi 4 học sinh
- Nhận xét, đánh giá từng học sinh
c) Trò chơi: Kết bạn
- Phổ biến tên, cách chơi, luật chơi
3. Phần kết thúc
- Nhận xét giờ học, về nhà tiếp tục ôn luyện 5 động tác đã học
6 - 10'
2'
18 - 22'
3 - 4 p
5 - 6'
4 - 6'
- Chạy chậm theo vòng tròn trên sân
- Xoay các khớp: Cổ chân, gối, vai, hông...
- HS tập 5 động tác đã học
- Học sinh chơi, chọn hình thức những học sinh chơi sai luật...
- Thả lỏng
*Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét chung tuần qua:
- Nhận xét về việc học tập của các em: ..................................................................
- Sự chuyên cần: .....................................................................................................
- Tuyên dương những HS có thành tích HT, LĐ, ngoan ngoãn: ............................
- Em nào cần phải cố gắng: ....................................................................................
- Vệ sinh lớp học, vệ sinh xung quanh trường lớp: ................................................
II. Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm..................................................................................................
- Khắc phục những tồn tại: .....................................................................................
- Trong giờ học cần chú ý nghe giảng. Về nhà làm đầy đủ bài tập.
- Tiếp tục phong trào đôi bạn cùng tiến, lấy thành tích chào mừng ngày 20/11
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 12 - Quyen.doc