MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: ÔN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
Biết mở rộng lí lẻ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ giấy khổ lớn kẻ bảng hướng dẫn thực hiện BT1.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS đóng vai ba bạn Hùng, Quý và Nam mở rộng thêm lí thuyết và dẫn chứng cho cuộc tranh luận. Nhận xét.
2. Bài mới:
GV nêu mục đích, nhiệm vụ của tiết học.
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ø riêng
+ Sửa những chữ viết sai
b) Viết chính tả
+ Đọc bài cho HS viết ( đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn của câu cho HS viết )
+ Đọc lại toàn bài 1 lượt
+ Chấm bài
c) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2:
+Tập phát hiện và sửa lỗi sai trong bài chiùnh tả
+Nhận xét theo dõi các em
18
+HS theo dõi bài viết
+ Đọc thầm bài viết, trả lời câu hỏi
Đ: Canh cánh
Đ: Đoạn văn thể hiện nỗi niềm trăn trở ,băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước
-2 HS lên bảng viết các tiếng khó trong bài, cả lớp viết vào giấy nháp, nhận xét lỗi chính tả.
+ Chú ý nghe viết
+ Soát lại bài viết
+ HS tự đọc bài ; phát hiện lỗi sai và sửa vào vở của mình
+ Đổi vở soát lại cho nhau.
4.Củng cố : ( 3 )
Chốt lại ý chính.
5. Dặn dò : ( 2 )
Nhận xét tiết học; tuyên dương những HS có bài viết đẹp . .. nhắc những HS chưa kiểm tra về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
MÔN: TOÁN
BÀI: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
( Kiểm tra theo kế hoạch chung)
PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ
BÀI: TIẾT 3
I.MỤC ĐÍCH :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học
( BT 2 ).
HS khá giỏi: nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú được trang bài vẫn ( BT2 ).
II.CHUẨN BỊ :
HS : tự học bài, ôn bài
GV Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học ( như tiết 1)
III. HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra : ( 5 )
Kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng ( khoảng ¼ lớp).
3. Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra TĐHTL
-Y/C HS thực hiện kiểm tra TĐHTL theo Y/C của GV
-GV thực hiện như tiết 1 ôn tập
10
+ HS tự ôn bài
+ Lên bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu của GV
Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập 2 /96 ( HS Khá, giỏi )
Y/C HS nêu được chi tiết em thích trong bài văn mà em đã học
-GV gọi HS đọc bài tập 2/96
Gợi ý và giao việc
- Hãy chọn một bài văn và ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong bài văn ấy?
- Có thể chọn nhiều hơn một chi tiết trong một bài hoặc nhiều bài nhiều chi tiết
+ Chú ý hướng dẫn HS cách trình bày:
VD : Trong bài văn tả “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa:, em thích nhất chi tiết : những chùm quả xoan vàng lịmkhông trông thấy cuống nhưn những chuỗi bồ đề teo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc vừa tà vị ngọtcủa quả xoan chín mọng; còn hình ảnh tả chùm quả xoan với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc : “ nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy” Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động gợi hình ảnh cô gái duyên dángtrong tà áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, đuôi áo nắng rất mới mẻ
+ Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng ; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày gọn rõ . . .
18
+ Cá nhân mỗi HS tự chọn một bài văn và nêu được chi tiết các em thích nhất ; suy nghĩ giải thích vì sao em thích nhất chi tiết ấy
+ Nối tiếp nhau trình bày
+ Lớp nhận xét
4.Củng cố : ( 3 )
Chốt lại nội dung bài.
5. Dặn dò : ( 2 )
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS tự ôn tập từ ngữ đã học trong các chủ điễm . .
Ngày dạy: Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2015
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: TIẾT 4
I.MỤC ĐÍCH :
- Lập được bảng từ ngữ ( danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ ) về chủ điểm đã học ( BT1 ).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
II.CHUẨN BỊ :
HS : Tự ôn bài và tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ . . .
GV 2 tờ giấy khổ to có kẻ sẵn bảng từ ngữ ; một số giấy A 4 ; bút dạ. . .
III. HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định:
2. Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài - ghi tên bài.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Củng cố về danh từ, động từ, tính từ theo các chủ đề đã học, củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
Bài 1 :
Cho HS đọc yêu cầu
- Giao việc cho các nhóm: hoàn thành các từ ngữ theo yêu cầu vào giấy A 4
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm chậm
- Nhận xét thống nhất những từ ngữ chính xác
Việt Nam – Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc hi, nước non, quê hương, quê mẹ, đồng bào, nông dân, công nhân . . .
Hoà bình, trái đất, mặt đất,, cuộc sống, tương lai, niềm vui, tình hữu nghị, niềm mơ ước. . .
Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy, vườn tược. . .
Động từ, tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất. . .
Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, hân hoan, vui vầy, sum họp, đoàn kết hữu nghị. . .
Bao la ,vời vợi, bát ngát, mênh mông, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc mghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm . . .
Thành ngữ, tục ngữ
- Quê cha đất tổ.
- Quê hương bản quán.
- Nơi chôn nhau cắt rốn
- Giang sơn gấm vóc.
- Non xanh nước biếc.
- Yêu nước thương nòi.
- Chịu thương chịu khó.
- Muôn người như một
- Uống nước nhớ nguồn
- Lá rụng về cội.
- Bốn biển một nhà .
- Vui như mở hội .
- Kề vai sát cánh.
- Chung lưng đấu sức
- Chung tay góp sức .
- Chia ngọt sẻ bùi.
- Nối vòng tay lớn.
- người với người là bạn .
- Đoàn kết là sức mạnh.
- Lên thác xuống ghềnh .
- Góp gió thành bão .
- Muốn hình muôn vẻ.
- Thẳng cánh cò bay .
- Cày sâu cuốc bẫm .
- Chân lấm tay bùn .
- Chân cứng đá mềm .
- Bão táp mưa sa .
- Mưa thuận gió hoà .
- Nắng chóng trưa, mưa chóng tối .
- Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.
- Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
- Kiến cánh vỡ tổ bay ra, bão táp mưa sa gần tới .
- Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Bài 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu
- Giao việc cho các nhóm: hoàn thành các từ ngữ theo yêu cầu vào giấy A 4
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm chậm
Nhận xét thống nhất chọn bảng có kết quả đúng nhất
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn
Gìn giữ
Bình an, yên bình, thanh bình, yên ổn . . .
Kết đoàn, đoàn kết. . .
Bạn hữu, bầu bạn, bè bạn . . .
Bao la, bát ngát, mênh mang . . .
Từ trái nghĩa
Phá hoại, tàn phá, tàn hại, phá phách, phá huỷ, huỷ hoại, huỷ diệt . . .
Bất ổn. Náo động, náo loạn . . .
Chia rẽ, phân tán, mâu thuẫn, xung đột . . .
Kẻ thù, kẻ địch . . .
Chật chội, chật hẹp, hạn hẹp. . .
28
+ 2HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Trao đổi theo nhóm hoàn thành các từ ngữ theo yêu cầu vào giấy A 4
+ Đại diện nhóm trình bày dán vào giấy khổ lớn
+ Lớp theo dõi bổ sung
+ Thực hiện như bài 1
+ Cho HS trình bày
+ Lốp nhận xét bổ sung
4.Củng cố : ( 3 )
Chốt lại nội dung bài.
5.Dặn dò : ( 2 )
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra tiếp . Chuẩn bị diễn vở kịch “ Lòng dân”
MÔN: TOÁN
BÀI: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU :
Biết:
- Cộng hai số thập phân.
- Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
II.CHUẨN BỊ :
HS : tự ôn lại chương số thập phân
GV : bảng phụ viết sẵn bài tập
III. HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định
2. Kiểm tra : ( 2 )
Nhận xét bài kiểm tra
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này, chúng ta cùng tìm cách cộng hai số thập phân và cách giải bài toán về cộng hai số thập phân.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Hướng dẫn thực hiện phép cộng hai số thập phân.
Ví dụ 1:
* Hình thành phép cộng 2 số thập phân
-GV vẽ đường gấp khúc ABC lên bảng, sau đó nêu bài toán
H: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABC ta làm như thế nào?
=>Vậy tính độ dài đường gấp khúc ABC ta tính tổng 1,84 + 2,45 đây là tổng của 2 STP.
-GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả tính của mình trước lớp.
* Giới thiệu kĩ thuật tính.
Để tìm kết quả của phép cộng ta có thể chuyển đơn vị từ m thành cm để cộng : 184 + 245, làm như thế không thuận tiện nên người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính : 1,84 + 2,45
-GV hướng dẫn HS đặt tính ( vừa thực hiện thao tác vừa giải thích)
=> Thực hiện phép cộng như cộng các số t/nhiên
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính:
1,84 + 2,45 và 184 + 245
-Yêu cầu HS so sánh để tìm ra điểm giống và khác nhau giữa 2 phép tính vừa thực hiện.
H: Em có nhận xét gì về dấu phẩy của các số hạng và dấu phẩy ở tổng trong phép cộng 2 STP.
Ví dụ 2: GV nêu ví dụ:
Đặt tính và tính: 15,9 + 8,75
-GV yêu cầu HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình
-GV nhận xét câu trả lời.
d) Ghi nhớ:
H: Hãy nêu cách thực hiện phép cộng 2 số TP?
13
HS nghe và nêu lại ví dụ.
Đ: Tính tổng độ dài 2 đoạn AB và BC. (1,84 + 2,45)
-HS trình bày kết quả trước lớp:
1,84 + 2,45= 4,29(m)
1,84
+2,45
4,29(m)
1,84
+2,45
4,29
184
+245
429
-Giống nhau về cách đăät tính và thực hiện.
-Khác nhau: 1 phép tính có dấu phẩy, 1 phép tính không có dấu phẩy
Đ: Dấu phẩy thẳng cột với nhau.
-1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
15,9
+ 8,75
24,65
B1: Đặt tính
B2: cộng như số tự nhiên
B3: Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng
-HS nêu ghi nhớ và học thuộc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Bài 1: ( Y-TB 5’; K-G 3’ )
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
H: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng, nêu cách thực hiện phép tính của mình.
-GV nhận xét.
Bài 2: ( Y-TB 5’; K-G 3’ )
-Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách đặt tính và thực hiện
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của HS trên bảng.GV nhận xét.
Bài 3: ( Y-TB 5’; K-G 3’ )
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp tự làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện, GV nhận xét.
15
-HS nêu yêu cầu đề.
Đ: Tính.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT
58,2
+24,3
82, 5
19,36
+4,08
23,44
-HS nhận xét sửa bài của bạn trên bảng
-HS đọc thầm đề bài, tìm hiểu đế bài.
-3 HS lên bảng mỗi HS thực hiện 1 PT, cả lớp làm bài vào vở BT.
34,82
+ 9,75
44, 57
7,8
+ 9,6
17,4
-HS nhận xét bài của bạn
-1 HS đọc đề bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT. 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4( kg)
Đáp sốù: 37,9 kg
4.Củng cố : ( 3 )
Chốt lại nội dung bài.
5. Dặn dò: ( 2 )
GV tổng kết tiết học.
Về nhà chuẩn bị bài mới: “Luyện tập chung”.
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: TIẾT 5
I.MỤC ĐÍCH :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nếu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
HS khá, giỏi: Đọc thể hiện được tính cách của nhân vật trong vở kịch.
II.CHUẨN BỊ :
GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL ( như tiết 1)
HS : Trang phục, đạo cụ diễn kịch
III.HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định
2. Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và HTL
GV thực hiện như tiết 1.
10
Hoạt động 1 : Cho HS diễn vớ kịch “Lòng dân”
Y/C HS nắm được tính cách của các nhân vật trong vở kịch Lòng dân .
-GV gọi HS ( Khá, giỏi ) nêu tính cách một số nhân vật trong vở kịch : Lòng dân
-Gvnhận xét và chốt lại:
+ Dì Năm : bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng
cảm bảo vệ cán bộ
+ An : Thông minh nhanh trí, biết làm cho kẻ
Địch không nhi ngờ
+ Chú cán bộ: bình tĩnh tin tưởng vào lòng dân.
+ Lính : Hống hách
+ Cai : Xảo quyệt, vòi vĩnh.
Cho HS diễn một trong hai đoạn của vở kịch Lòng dân
GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chọn diễn 1 trong 2 vở kịch: Lòng dân
GV theo dõi giúp đỡ các em còn lúng túng
GV nhận xét .
18
+ HS đọc thầm vở kịch Lòng dân
+ Lần lượt nêu tính cáh từng nhân vật trong vở kịch
+ Góp ý bổ sung
+ Các nhóm chuẩn bị
+ Diễn một trong hai vở
+ Lớp theo dõi nhận xét
+ Bình chọn nhóm diễn giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất.
3.Củng cố : ( 3 )
Chốt lại nội dung bài.
4. Dặn dò : ( 2 )
Nhận xét tiết học: HS về ôn tập từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa . . .
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: ÔN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
Biết mở rộng lí lẻ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ giấy khổ lớn kẻ bảng hướng dẫn thực hiện BT1.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS đóng vai ba bạn Hùng, Quý và Nam mở rộng thêm lí thuyết và dẫn chứng cho cuộc tranh luận. Nhận xét.
2. Bài mới:
GV nêu mục đích, nhiệm vụ của tiết học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài 1
a. Hướng dẫn HS xác định được yêu cầu BT1.
b. Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu
H: Các nhân vật tranh luận về vấn đề gì?
H: Ý kiến của họ ra sao?
H: Từng cá nhân có ý kiến như thế nào?
- Yếu cầu các nhóm trình bày lí luận của từng tổ trên giấy khổ to.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
Đ: Về vấn đề cái gì quý nhất với cây xanh.
Đ: Ai cũng cho mình là quan trọng nhất.
Đ: + Đất cho rắng mình quan trong nhất vì đã cung cấp chất màu để nuôi cây.
+ Nước cho rắng mình quan trọng nhất vì mình chuyển chất màu để nuôi cây.
+ Không khí khẳng định mình quan trọng nhất vì klhong6 có ánh sáng thì không có màu xanh.
- Các nhóm trình bày theo lí luận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2.
a. Yêu cầu HS xác định yêu cầu bai2.
b. Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết vào vỡ.
* Gợi ý:
H: Đèn đem lại lợi ích vì cho cuộc sống con người?
H: Khi có gió lớn, chuyện gì xảy ra với đèn?
H: Thiếu trăng thì cảnh vật như thế nào?
H: Trăng giúp ích gì cho cuộc sống?
H: Theo em, nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra?
H: Theo em, đèn và trăng cùng có vai trò như thế nào trong cuộc sống?
H: Như vậy, để thấy rõ sự cần thiết của trăng và đèn trong câu ca dao đã nêu, em có lập luận theo trình tự nào?
- Cho HS làm vào vỡ theo gợi ý.
- Em hãy trình bày ý kiến của mình.
- Đọc yêu cầu BT trong SGK.
- HS suy nghĩ lí lẻ, dẫn chứng và viết vào vỡ.
Đ: Giúp ta làm bài, học bài, đọc sách.
Đ: Khi có gió, đèn tắt thì tất cả chìm trong bóng tối.
Đ: Nếu chỉ có đèn, không có trăng thì cảnh vật thiếu đi vẻ thơ mộng.
Đ: Trăng là nguồn sáng tự nhiên, mang lại vẻ đẹp thơ mộng cho đất trời, làm cho con người thêm yêu thiên nhiên.
Đ: Không đọc được sách, không làm được một số việc khi trời tối.
Đ: Góp phần tạo nên sự đa dạng trong cuộc sống, giúp con người làm việc, sinh hoạt, thư giản đèn và trăng cần thiết cho cuộc sống.
Đ: Nếu lợi ích của đèn, tác dụng của trăng và kết luận và sự cần thiết của trăng và đèn.
- Tự làm bài vào vỡ.
- Trình bày bài làm bằng cách nói ý kiến của mình.
3. Củng cố - Dặn dò:
H: Việc tranh luận để tiến đấn mục đích gì?
Chuẩn bị bài sau: Kiếm tra giữa học kì.
Ngày dạy : Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2015
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: TIẾT 6
I.MỤC ĐÍCH :
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1; BT2 ( chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e )
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa ( BT3, BT4 ).
HS khá, giỏi: HS khá, giỏi thực được toàn bộ BT2.
II.CHUẨN BỊ :
HS Tự ôn lại bài
GV : Viết sẵn bài tập vào bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định:
2. Kiểm tra : ( 5 )
Kiểm tra Tập đọc HTL
3 .Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc HTL
Kiểm tra Tập đọc HTL.
GV thực hiện như tiết 1
10
Hoạt động 2: Ôn tập về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa
Y/C HS nhớ và chọn ra được những từ ngữ đồng nghĩa thích hợp thay vào các từ dùng chưa hợp lí
Bài 1:
+ GV yêu cầu HS đọc bài tập 1
H: Theo em những từ in đậm trong đoạn văn trên được dùng như thế đã chính xác chưa?
H: Vậy nên thay bằng những từ nào?
GV phát phiếu cho 3 -4 HS
Nhận xét và thống nhất kết qủa đúng :
Câu
Từ dùng không chính xác
Lí do
Thay bằng từ đồng nghĩa
Hoàng bê chén nước
Bảo ông uống
+ bê (chén nước)
+ bảo (ông)
-Chén nước nhẹ không phải bê
- cháu bảo ông là thiếu lễ độ
Bưng
Mời
+ Ông vò đầu Hoàng
+ vò (đầu)
-Vò là chà đi chà lại, làm cho rối nhàu nát hoặc làm sạch . . .
Xoa
+ Cháu vừa thực hành xong bài tập
+ thực hành (xong bài tập )
-Thực hành : chỉ chung việc áp dụng những lí thuyết vào thực tế, không hợp với việc giải quyết một bài tập như thế.
Làm
Bài 2: ( Khá, giỏi )
- HS đọc yêu cầu đề bài, tổ chức cho HS làm theo nhóm.
-GV dán phiếu mời 3HS lên bảng thi làm bài
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng :
Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết .
Thắng không kiêu, bại không nản.
Nói lời phải giữ lấy lời.
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
e) Xấu người đẹp nết, còn hơn đẹp người
Bài 3 : ( Bỏ )
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu đề bài
+ Viết vào vở 3 câu mỗi câu có nghĩa của từ đánh
VD:- Đánh bạn là không tốt .
- Lan đánh đàn rất hay
- Mẹ em đánh xoong nồi sạch bong.
18
+ HS đọc yêu cầu đề bài
+ Trả lời câu hỏi
+ Làm việc độc lập
+ 3 – 4 HS dán bài lên bảng lớp
+ Lớp nhận xétgóp ý
-HS đọc yêu cầu đề bài
+ Các nhóm trao dổi trong vòng 1 phút
+ Cử đại diện nhóm lên làm bài và đọc thuộc những câu tục ngữ sau khi đã làm
- HS đọc yêu cầu đề bài
+ HS làm bài và đọc các câu vừa đặt đựơc
+ Lớp nhận xét bổ sung
4.Củng cố : ( 3 )
Chốt lại nội dung bài.
5. Dặn dò : ( 2 )
Nhận xét tiết học ; tuyên dương những HS có nhiều cố gắng.
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
Biết:
- Cộng các số thập phân.
- Tính chất giao hoán của phép cộng và các số thập phân.
- Giải bài toán có nội dung hình học.
II.CHUẨN BỊ :
HS : tự nghiên cứu coi lại bài
GV : kẻ sẵn bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG
1. Ổn đinh:
2. Kiểm tra : ( 5 )
- 2 HS làm bài1 c, d
a) 75,8 + 249.19 b) 0,995 + 0,868
- Nhận xét.
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta sẽ luyện tập về phép cộng các số thập phân, nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân, giải bài toán có nội dung hình học và giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập thực hành.
Bài 1: ( Y-TB 9’; K-G 6’ )
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề.
-GV yêu cầu HS làm bài , nhận xét bài làm của bạn
H: Em có nhận xét gì về giá trị, về vị trí các số hạng của tổng a+ b và b +a khi a= 5,7 và b = 6,24
H: Hãy so sánh giá trị 2 biểu thức a + b và b + a
=>Đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
Bài 2: ( Y-TB 9’; K-G 6’ )
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, GV nhận xét.
Bài 3: ( Y-TB 9’; K-G 6’ )
-GV gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự làm bài
-GV chữa bài, ghi điểm.
28
-1 HS đọc yêu cầu đề bài, nêu yêu cầu của đề bài
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT.
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a+b
5,7+6,24=11,94
14,9+4,36=19,26
0,53+3,09=3,62
b+a
6,24+5,7=11,94
4,36+14,9=19,26
3,09+0,53=3,62
-HS nhận xét bạn làm đúng/sai
Đ: 2 tổng có giá trị= nhau, vị trí các số hạng đã đổi chỗ
-Giá trị biểu thức a+b = b+a
-HS đọc bài, 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
0,09
+0,07
0,16
0,07
+0,09
0,16
3,8
+9,46
13,26
9,46
+3,8
13,26
a) b)
-HS nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT.
Bài giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66(m)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(16,34 + 24,66) x2 = 82 (m)
Đáp số 82 m
4. Củng cố : ( 3 )
Chốt lại nội dung bài.
5. Dặn dò: ( 2 )
GV tổng kết tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới: “Tổng nhiều số thập phân”.
PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: TIẾT 7
( Kiểm tra theo kế hoạch chung)
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2015.
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: TIẾT 8
( Kiểm tra theo kế hoạch chung)
MÔN; TOÁN
BÀI: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
Biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
1HS lên bảng làm các bài tập 2b .
3,8
+9,46
13,26
GV nhận xét.
3.Dạy bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta sẽ dựa vào cách tính tổng hai số thập phân để tính tổng nhiều số thập phân, sau đó tìm hiểu tính chất của phép cộng các số thập phân, vận dụng tính chất của phép cộng để tính giá trị của biêủ tức.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân
a)Ví dụ 1: GV nêu ví dụ 1.
H: Làm thế nào để tính được số l dầu trong cả 3 thùng?
H: Dựa vào cách tính tổng 2 số TP em hãy suy nghĩ tìm cách tính tổng 3 số TP trên.
-GV gọi HS thực hiện trên bảng, nêu rõ cách tính, HS cả lớp theo dõi.
-GV nhận xét, yêu cầu HS cả lớp cùng đặt tính và tính.
b) Bài toán
GV nêu bài toán
H: Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác?
-GV yêu cầu HS giải bài toán trên.
-GV chữa bài, nhận xét.
13
- HS nghe, tóm tắt phân tích ví dụ 1
Đ:Tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,5
-HS trao đổi cùng tính.
27,5
+36,75
14,5
78,75
- HS vừa lên bảng làm bài, vừa nêu cách thực hiện(B1: đặt tính; B2: cộng như số tự nhiên; B3: viết dấu phẩy vào tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng)
-HS nghe và phân tích bài toán.
-Tính tổng độ dài các cạnh.
27,5
+36,75
14,5
78,75
Bài giải:
Chu vi của hình tam giác là:
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
Đáp số: 24, 95dm.
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
Bài 1: ( Y-TB 5’; K-G 3’ )
-GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng các số thập phân.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2: ( Y-TB 5’; K-G 3’ )
-Yêu cầu HS đọc đề bài, tự tính giá trị của biểu thức
-GV cho HS chữa bài
H: Hãy so sánh giá trị biểu thức(a + b) + c với giá trị a+ (b + c)
H: Giá trị của (a +b) +c như thế nào với GT biểu thức a+ (b+c) khi ta thay các chữ = cùng 1 bộ số.
H: Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
Bài 3: ( Y-TB 5’; K-G 3’ )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 4HS lên bảng làm bài, HS nhận xét bài làm của bạn
15
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT
5,27
+14,35
9,25
2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 10.doc