PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN.
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I .MỤC ĐÍCH
Kể lại được cu6 chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
HS khá, giỏi: Kể được một số chuyện ngoài SGK.
II .CHUẨN BỊ.
-Một số sách tranh, bài báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
29 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 745 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu giao việc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ( 5 )
- 3 HS lên bảng làm BT1d; 2b,c.
1d 98,156 : 4,63 = 21,2
2b X x 0,34 = 1,19 x 1,02 c X x 1,36 = 4,76 x 4,08
X x 0,34 = 1,1238 X x 1,36 = 19,4208
X = 1,1238 : 0,34 X = 19,4208 : 1,36
X = 3,57 X = 14,28
3. Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này các em sẽ luyện tập về phép cộng, phép chia số thập phân, so sánh số thập phân, chuyển phân số thập phân, chuyển hỗn số thành số thập phân.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập về cấu tạo và ghi số thập phân, so sánh số thập phân
Bài 1: ( Y-TB 9’; K-G 7’ )
Gọi HS đọc đề bài, nêu cách làm.
– Yêu cầu thực hiện cá nhân vào vở. Gợi ý (cho HS khá giỏi) cách tính nhanh hơn:
+ Dựa vào cấu tạo hàng của số thập phân.
Bài 2 ( Y-TB 9’; K-G 7’ )
- HS đọc đề bài
H: Đề bài yêu cầu gì?
- Cho cá nhân thực hiện. GV giúp đỡ một số HS còn yếu để kịp thời sửa sai.
– Gọi HS đọc kết quả điền và giải thích.
– Xác nhận kết quả để HS chữa bài.
Bài 4: ( Y-TB 10’; K-G 7’ )
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Cho HS nêu tên các thành phần cần tìm.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện (cá nhân)
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn yếu
- Cho HS chữa bài, chốt bài đúng.
28
- HS đọc đề bài.
- Làm bài cá nhân: Đưa các phân số thập phân về số thập phân rồi cộng:
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
c) Bỏ
+ Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Viết hỗn số thành số thập phân.
Đ: So sánh hai số thập phân.
Ta có: 4 = 4,6 mà 4,6 > 4,35
Vậy 4 > 4,35
Tương tự ta có:
14,09 < 14 (vì 14 = 14,1)
- Nêu yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân, chữa bài.
a) 0,8 x = 1,2 10 c) 25 : x = 16 : 10
0,8 x = 12 25 : x = 1,6
x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6
x = 15 x = 15,625
4. Củng cố : ( 3 )
- Tóm tắt nội dung bài.
5. Dặn dò: ( 2 )
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà bài tiếp theo: Luyện tập chung.
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. MỤC ĐÍCH :
Hiểu nghĩa từ hạnh phúc ( BT1 ); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc; nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc ( BT2, BT3 ); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc ( BT4 ).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một vài tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập
- Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học....
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ( 5 )
- YC 3 HS đọc đoạn văn tả người mẹ đang cấy lúa.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Tiết LTVC chủ điểm vì hạnh phúc con người sẽ giúp các em hiểu đúng về hạnh phúc, mở rộng vốn từ về chủ đề hạnh phúc.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu
- GV giao việc: Bài tập cho 3 ý trả lời a, b, c. Cả 3 ý đều đúng. Nhiệm vụ của các em là chọn ra ý đúng nhất trong 3 ý đó.
- Cho HS làm bài trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt: Ý b là đúng nhất
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giao việc:
+ Các em tìm từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc
+ Các em tìm từ trái nghĩa với từ hạnh phúc
- Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát phiếu cho các nhóm) và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại những từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa HS tìm đúng và giải nghĩa nhanh những từ ngữ vừa tìm được
+ Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn.....
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, khổ cực, cơ cực....
Bái tập 3: ( Bỏ )
Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giao việc: Cem đọc lại và chọn 1 trong 4 ý a, b, c, d.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Ý c (GV lí giải vì sao chọn ý c)
28
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Các nhóm làm bài, nhóm tra từ điển để tìm nghĩa của từ ghi lên phiếu.
- Đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- HS làm bài cá nhân
- 1 vài em phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét.
4.Củng cố : ( 3 )
Trò chơi: Tìm từ trái nghĩa, đồng nghĩa với từ hạnh phúc.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà xem bài tiếp theo.
Ngày soạn 9/12
Ngày dạy: Thư ùtư ngày 10 tháng 12 năm 2014
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. MỤC ĐÍCH:
-Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sữ đổi mới của đất nước.
( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ để ghi những câu chuyện cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
- 2 HS đọc bài “ Buôn Chư Lênh đón cô giáo” .
H: Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón cô giáo trang trọng như thế nào?
H: Bài tập đọc cho em biết điều gì?
- Nhận xét.
3.Bài mới : ( 2 )
Cho HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu bài: Bài thơ về ngôi nhà đang xây Các em học hôm nay cho chúng ta thấy vẻ đẹp, sự sống động của những ngôi nhà xây dở, hình ảnh gới cho ta đất nước đang phát triển. Các em cùng học bài để hiểu thêm điều đó.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc
GV gọi HS đọc bài một lượt:
- Cần đọc với giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm, vui, trải dài ở 2 dòng thơ cuối. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xây dở, nhú lên, tực vào, rót, lớn lên...
- GV chia đoạn: 2 Đoạn.
+Đoạn 1: Chiều đi màu vôi gạch.
+Đoạn 2: Còn lại.
- Cho HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn
+ Lần 1: HS đọc còn yếu và HS dân tộc đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ khó: xây ,huơ huơ, cái bay, trát vữa, mầm cây.....
+ Lần 2: cho HS tiếp tục đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ.
+ Cho HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
20
-1 HS khá đọc toàn bài –lớp theo dõi nhận xét.
-HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn
-1 HS đọc lại toàn bài
-Theo dõi HS đọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc lại toàn bài
H: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi nhà đang xây?
H: Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?
H: Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi?
Ý 1: Vẻ đẹp của ngôi nhà.
H: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
Ý2: Sự đổi thay của đất nước
Nội dung bài: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây, thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta.
10
-1HS đọc lại toàn bài lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi SGK
Đ: Những chi tiết là:
+Giàn giáo...
+Trụ bê tông...
+Mùi vôi vữa...
+Tường chưa trát...
Đ: Hình ảnh so sánh là: Giàn giáo tựa cái lồng,Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong, ngôi nhà như bức tranh, Ngôi nhà như đứa trẻ
Đ: Hình ảnh nhân hoá là:
+Ngôi nhà tựa vào, nắng đứng ngủ Làn gió may hương ủ đầy, Ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên cùng trời xanh
- HS phát biểu tự do. Có thể:
Đ: Cuộc sóng náo nhiệt, khẩn trương trên đất nước ta.
+Đất nước ta là một công trường xây dựng to lớn
+Bộ mặt đất nước đang hằng ngày hàng giờ thay đổi.
-HS rút ý 2
+ 1-2 HS nhắc lại
Hoạt động : Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài
- GV gọi 3 HS đọc 3 đoạn
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm (chú ý Giọng đọc, nhấn giọng)
- Cho HS đọc bài theo nhóm
- Cho đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm và thuộc lòng bài – nhận xét bình chọn bạn đọc hay
13
+3 HS đọc bài, lớp nhận xét
+ HS theo dõi
+HS đọc bài theo nhóm 2
+ Các nhóm đại diện nhóm thi đọc lớp theo dõi bình xét bạn đọc hay
+HS thi đọc thuộc lòng
4.Củng cố : ( 3 )
- Nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV liên nhận xét tiết học .
- Học bài, chuẩn bị bài sau “Thầy thuốc như mẹ hiền”
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN.
BÀI: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động)
I. MỤC ĐÍCH .
- Nêu được nội dung từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn ( BT1 ).
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người ( BT2 )
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Những ghi chép HS đã chuẩn bị.
-Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
- HS nêu dàn ý chung bài văn tả người?
- Nhận xét.
3.Giới thiệu bài: ( 2 )
- Luyện tập tả người.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
- Cho HS đọc toàn văn bài tập 1.
- GV giao việc:
- Các em cho biết bài văn có mấy đoạn? mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
- Tìm câu mở đoạn của mỗi đoạn. Nêu ý chính của mỗi đoạn.
- Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn
- Cho HS làm bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a)Bài văn chia làm 3 đoạn.
- Đ1: Từ đầu đến loang ra maĩ.
- Đ2: Tiếp theo đến vá áo ấy.
- Đ3: Còn lại.
b)Câu mở đoạn và ý chính của mỗi đoạn.
- Đ1:
- Câu mở đoạn: Bác tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc.
- Nội dung chính của đoạn: Tả hoạt động và ngoại hình của bác Tâm khi bác đang vá đường.
- Đ2:
- Câu mở đoạn: mảng đường đen nhánh hiện lên
- Nội dung chính của đoạn: Tả kết quả lao động của bác Tâm- mảng đường được vá rất đẹp, rất khéo.
- Đ3:
- Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái lên.
- Ý của đoạn: tả hoạt động và ngoại hình của bác Tâm khi bác vá xong mảng đường, đứng lên ngắm kết quả lao động của mình.
c) Những chi tiết tả hoạt dộng của bác Tâm :"Tay phải cầm búa nhịp nhàng" "Bác đứng lên vươn vươn vai mấy cái liền"
13
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- Lớp nhận xét.
- Dùng bút chì gạch dưới câu mở đoạn trong SGK.
.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2 cả phần gợi ý
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( Quan sát và ghi lại kết quả hoạt động của người thân)
- GV gọi vài HS giới thiệu người các em sẽ tả.
- Yêu cầu HS viết và trình bày đoạn văn đã viết.
- GV chấm một số bài, nhận xét và khen những HS viết đoạn văn đúng.
30
- HS đọc yêu cầu bài 2 cả phần gợi ý
- Vài HS giới thiệu người sẽ tả.
- HS viết và trình bày đoạn văn đã viết.
4.Củng cố : ( 3 )
- Nêu lại nội dung chính của từng đoạn.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà xem trước bài mới.
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định:
2.Bài cũ: ( 5 )
- HS lên bảng làm bài1d; 2 cột 2; 4b, d.
1d) 35 + 0,5 + 0,03 = 35,53
2 cột 2) 2 < 2,2 (vì 2= 2,04 ) 7 = 7,15 (vì 7 = 7 )
4 b) 210 : x = 14,92 – 6,52 d) 6,2 x X = 43,18 + 18,82
210 : x = 8,4 6,2 x X = 62
x = 210 : 8,4 X = 62 : 6,2
x = 25 X = 10
- GV nhận xét.
2. Bài mới: (2 )
- Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: ( Y-TB 10’; K-G 7’ )
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài
Sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng, GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: ( Y-TB 9’; K-G 7’ )
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
H: Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3 : ( Y-TB 9’; K-G 7’ )
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
28
- HS nêu yêu cầu của bài.4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a/ 266,22: 34 = 7,83
b/ 483: 35 = 13,8
c/ 91,08: 3,6 = 25,3
- HS nêu yêu cầu của bài
Đ: Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị biểu thức.
Đ: Thực hiện phép tính trong ngoặc, sau đó thực hiện phép chia cuối cùng thực hiện phép tính trừ hoặc cộng.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
a) (128,4 – 73,2 ): 2,4 – 18,32
= 55,2: 2,4 – 18,32
= 23 -18,32
= 4,68
- HS nhận xét bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở KT bài của nhau.
- HS nêu yêu cầu của bài.HS cả lớp làm bài vào vở BT
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi, chữa bài..
Bài giải:
Động cơ đó chạy được số giờ là:
120: 0,5 = 240( giờ)
Đáp số 240 giờ.
4. Củng cố : ( 3 )
Nêu lại qui tắc phép chia cho số thập phân.
5. Dặn do:ø ( 2 )
- GV tổng kết tiết hocï.
- Dặn HS về xem bài tiếp theo: Tỉ số phần trăm.
MÔN: KĨ THUẬT
BÀI: LỢI ÍCH CỦA VIỆC CHĂN NUÔI GÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nuôi được việc lợi ích của việc nuôi gà.
- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương ( nếu có ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ các lợi ích của việc chăn nuôi gà.
- Phiếu học tập
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3.Bài mới: ( 2 )
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Tìm hiểu lợi ích của việc chăn nuôi gà
-GV yêu cầu HS đọc sgk, quan sát các hình ảnh trong bài và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình và địa phương.
-GV chia nhóm thảo luận, các nhóm cử nhóm trưởng, thư ký ghi chép ý kiến thảo luận.
-Nhóm trưởng nhận phiếu học tập. Thời gian thảo luận 15 phút.
-GV theo dõi học sinh thảo luận.
-GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm và cho HS nhận xét, bổ sung.
H: Kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà?
H: Nuôi gà đem lại lợi ích gì?
-GV nhận xét và bổ sung, giải thích, minh hoạ một số lợi ích của việc chăn nuôi gà.
KL: GV chốt lại lợi ích của việc chăn nuôi gà.
14
-HS đọc sgk và quan sát tranh minh hoạ trang 48.
-HS thảo luận nhóm 4, cử nhóm trưởng, thư kí
-Nhóm trưởng nhận phiếu học tập, điều khiển nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm lần lượt lên trình baỳ kết quả thảo luận – các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đ: Thịt, trứng, lông, phân.
Đ: -Gà dễ nuôi, chóng lớn, đẻ nhiêu trứng/ năm.
-Cung cấp thịt, trứng để làm thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho bữa ăn hàng ngày.
-Cung cấp thịt, trứng cho công nghiệp chế bến thực phẩm.
-Đem lại nguồn thu nhập cao cho gia đình.
-Tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong thiên nhiên
-Cung cấp phân bón cho cây trồng
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
GV cho HS làm việc cá nhân theo phiếu sau:
Hãy đánh dấu X vào ở câu trả lời đúng.
Lợi ích của việc chăn nuôi gà là:
+Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm
+Cung cấp chất bột đường .
+Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến thực phẩm.
+Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi.
+Làm cho môi trường xanh, sạch đẹp.
+Cung cấp phân bón cho cây trồng.
+Xuất khẩu.
-GV gọi 3 HS lên dán kết quả làm bài của mình, GV cho cả lớp nhận xét, nêu đáp án, nhận xét kết quả của HS
GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
14
-HS nhận phiếu học tập, làm bài theo yêu cầu phiếu.
-3 HS lên dán kết quả, cả lớp nhận xét, đối chiếu đáp án bài
-Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
4.Củng cố : ( 3 )
Chốt lại nội dung bài.
5. Dặn dò. ( 2 )
-GV nhận xét tiết học.
- HS về chuẩn bị bài: “ Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà”
Ngày soạn: 10/12
Ngày dạy Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2014
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. MỤC ĐÍCH:
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, cao dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu BT1, BT2. Tìm đựoc một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong 5 ý a, b, c, d, e. )
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ và 5, 6 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
- Kiểm tra 3 HS .
H: Thế nào là hạnh phúc?
H: Theo em quan niệm thế nào là một gia đình hạnh phúc?
H: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa từ “Hạnh phúc”.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ tổng kết vốn từ chỉ người, nghề nghiệp các dân tộc, các thành ngữ, tục ngữ ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè. Viết đoạn văn ngắn tả hình dáng của một người cụ thể.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Họat động 1: Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
-GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét những từ HS tìm đúng:
(GV đưa bảng phụ đã liệt kê các từ ngữ cần thiết lên)
a/ Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình: ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cậu, dì, anh em....
b/ Từ ngữ chỉ người gần gũi trong trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bác bảo vệ, cô lao công......
c/ Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, bộ đội, công an....
d/ Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Ê đê, Gia rai....
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
GV nhắc lại yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát giấy khổ to cho các nhóm)
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những nhóm tìm đúng, tìm nhiều từ ngữ, thành ngữ, ca dao....
+ Những câu nói về quan hệ gia đình:
Chị ngã em nâng.
Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Máu chảy ruột mềm.
+ Những câu nói về quan hệ thầy trò:
Không thầy đố mày làm nên.
Kính thầy yêu bạn.
Tôn sư trọng đạo.
Muốn sang thì bắt cầu Kiều. Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
+ Những câu nói về quan hệ bạn bè:
Học thầy không tày học bạn.
Bán anh em xa mua láng giềng gần.
Bạn bè con chấy cắn đôi.
Bài tập 3: (tiến hành như bài tập 2)
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
a/ Từ ngữ miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, đen mướt, óng mượt, dày dặn, xơ xác....
b/ Từ ngữ chỉ đôi mắt: đen nhánh, đen láy, mơ màng, tinh anh...
c/ Từ ngữ chỉ khuôn mặt: phúc hậu, bầu bĩnh, trái xoan, vuông chữ điền....
d/ Từ ngữ chỉ làn da: trắng nõn nà, trắng hồng, bánh mật, ngăm đen...
e/ Từ ngữ chỉ vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, thanh tú, mảnh mai....
Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4
- GV nhắc lại yêu cầu bài tập
- Cho HS làm việc và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những HS viết hay, sử dụng từ ngữ ở bài tập 3 khéo léo.
28
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm
- HS làm bài theo nhóm 2
- Một vài em phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Các nhóm ghi vào giấy những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về mối quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè.
- Đại diện các nhóm lên dán giấy ghi bài làm lên bảng
- Lớp nhận xét.
- HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân, viết một đoạn văn có dùng một số từ ngữ ở bài tập 3
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
4.Củng cố: ( 3 )
Đọc lại những bài viết hay.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà xem bài tiếp theo.
PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN.
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I .MỤC ĐÍCH
Kể lại được cu6 chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
HS khá, giỏi: Kể được một số chuyện ngoài SGK.
II .CHUẨN BỊ.
-Một số sách tranh, bài báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
- 3 HS kể lại chuyện: Pa- xtơ và em bé.
3. Giới thiệu bài: ( 2 )
- Kể chuyện đã nghe, đã học.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Gv ghi đề bài lên bảng lớp,gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
- Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Cho HS đọc lại đề bài và đọc gợi ý.
- Cho HS nói nhanh về nói tên câu chuyện.
- GV các em dựa vào gợi ý 2 để lập dàn ý cho câu chuyện mình kể.
- Cho HS làm mẫu
8
-1 HS đọc đề bài, nhấn giọng ở những từ ngữ đã được lưu ý.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-1 HS đọc đề bài, nhấn giọng ở những từ ngữ đã được lưu ý.
- HS nói tên cầu chuyện sẽ kể.
- HS đọc gợi ý
+Lập dàn ý trên giâý nháp.
- 2-3 HS đọc trước lớp dàn ý mình đã làm.
Hoạt động 2: Cho HS kể chuyện và trao đổi với nhau về nội dung câu chuyện.
- GV:Các em hãy đọc gợi ý 3+ 4 và kể câu chuyện mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Và trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện
- Cho HS thi kể.
- HS ( Khá, giỏi ) kể được một số chuyên ngoài SGK.
- GV nhận xét, khen những HS có câu chuyện hay, kể hay, nêu ý nghĩa câu chuyện đúng.
20
- HS làm việc theo nhóm: Kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố : ( 3 )
- Nêu lại nội dung bài.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã kể ở lớp cho người thân nghe. Chuẩn bị trước cho tiết KC
MÔN: TOÁN
BÀI: TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
- Biết viết một số thập phân với dạng tỉ số phần trăm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ VD 1 (như SGK trang 73)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện BT 4
a) x - 1,27= 13,5 : 4,5 b) x + 18,7 = 40,5 : 2,5 c) x x 12,5 = 6 x 2,5
x – 1,27 = 3 x + 18,7 = 20,2 x x 12,5 = 15
x= 3 + 1,27 x= 20,2 – 18,7 x = 15 : 12,5
x= 4,27 x= 1,5 x= 1,2
- Nhận xét.
3.Bài mới:
- GV giơí thiệu bài: Các em thường thấy báo, đài ... thấy có các con số 0,18%... Những con số ấy gọi là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học này.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm ( xuất phát từ khái niệm tỉ số)
a)Ví dụ:
-GV nêu yêu cầu bài toán: Diện tích của một vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa.
-GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa.
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, và chỉ vào hình vẽ giới thiệu
+ Diện tích vườn hoa là 100m2.
+ Diện tích trồng hoa hồng là 25m2.
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 15.doc