MÔN: TOÁN
BÀI: DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
HÌNH LẬP PHƯƠNG
I.Mục tiêu:
Biết:
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập.
II.Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ( 5 )
“ Luyện tập”
- Cho HS làm lại bài tập thêm
Giải
Diện tích xung quanh hồ bể: ( 2,5 + 2 ) x 2 x 1,5 = 13,5 (m2)
Diện tích phần quét vôi: 13,5 + 2,5 x 2 = 18,5 (m2)
Đáp số: 18,5 m2
-Giáo viên nhận xét.
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung quanh của hình hộp chữ nhật:
( 20 + 15 ) x 2 x 12 = 1080 (m2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật:
1080 + 20 x 15 x 2 = 1680 (m2)
Đáp số: 1680 m2
Bài 3:
HS làm bài :
+ Đúng: a; d
+ Sai: b, c
HS chữa bài.
Đ: Vì diện tích toàn phần bằng tổng diện tích các mặt nên sao khi đổi vị trí đặt hộp diện tích toàn phần không thay đổi.
Đ: Vì diện tích xung quanh của hình 1 là 9,6m2; diện tích xung quanh của hình 2 là: 13,5m2.
Củng cố - Dặn dò:
H: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?
Dặn dò HS chuẩn bị xem bài sau: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
Ngàysoạn: 26/01
Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 01 năm 2015
PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ
BÀI: HÀ NỘI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, ttên địa lí Việt Nam ( BT2 ); viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của ( BT3 ).
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Bảng phụ, giấy khổ to để học sinh làm BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ( 5 )
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con, các tiếng có phụ âm đầu r/d/gi hoặc có thanh hỏi, thanh ngã ở bài trước.
Rầm rì, dạo nhạc, dịu, mưa rào, hình dáng, giải thích.
- Nhận xét.
3. Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài thơ Hà Nội của bài thơ Trần Đăng Khoa và thực hành cách viết danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- GVđọc bài viết.
H: Bài thơ là lời của ai ?
H: Khi đến Thủ đô, em thấy có điều gì lạ ?
- Cho HS luyện viết chữ khó trong bài.
- Nhắc nhở chung về cách viết bài.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Giáo viên đọc lại toàn bài cho HS dò bài.
- Cho HS đổi vở chấm lỗi.
- Thu vở của một số HS chấm bài.
- Nhận xét và chữa lỗi cơ bản.
15
-HS đọc thầm bài thơ.
Đ: Lời của một bạn nhỏ mới đến Thủ Đô
Đ: Thấy Hồ Gươm, Hà Nội, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ.
- HS viết chữ khó vào nháp và bảng lớp. Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- HS viết bài.
- HS tự dò bài.
- HS đổi vở để chữa lỗi cho nhau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2:
- Cho HS đọc đề, làm bài, chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả.
Bài 3:
- Cho HS đọc đề, làm bài cá nhân.
- Cho HS sửa bài.
- Giáo viên lưu ý học sinh viết đúng, tìm đủ loại danh từ riêng.
Giáo viên nhận xét.
13
-1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Sửa bài, nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
Học sinh làm, sửa bài.
Lớp nhận xét.
4. Củng cố : ( 3 )
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Viết lại những lỗi HS thường mắc sai vào bảng con.
5. Dặn dò: ( 2 )
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại lỗi sai chính tả, chuẩn bị bài: “Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)”.
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt)
I. MỤC TIÊU:
Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép ( BT2 ); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép ( BT3 ).
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài. Phiếu khổ to photo nội dung bài tập 1, 3, 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ( 5 )
Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- GV gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ của tiết học trước.
H: Em hãy nêu cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả?
Cho ví dụ?
- Yêu cầu 2 HS làm lại bài tập 3, 4.
3. Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ học cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ quan hệ đêìu kiện – kết quả, giả thiết – kết quả.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Phần nhận xét. ( Bỏ )
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: ( Bỏ )
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.
GV dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập, gọi khoảng 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm đúng và nhanh.
-Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- Cách thực hiện tương tự như bài tập 2.
13
- Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ rồi điền quan hệ từ thích hợp bằng bút chì vào chỗ trống.
3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm nhanh. Em nào làm xong đọc kết quả bài làm của mình.
VD:
a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại. ( gt – kq )
b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.( gt – kq )
c. Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.( gt – kq )
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh điền thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.
a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ mừng vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì nhất định chúng ta sẽ thất bại.
c) Nếu chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
4. Củng cố : ( 3 )
- GV tóm tắt nội dung bài.
5. Dặn dò: ( 2 )
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)”.
MÔN: TOÁN
BÀI: DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
HÌNH LẬP PHƯƠNG
I.Mục tiêu:
Biết:
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập.
II.Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ( 5 )
“ Luyện tập”
- Cho HS làm lại bài tập thêm
Giải
Diện tích xung quanh hồ bể: ( 2,5 + 2 ) x 2 x 1,5 = 13,5 (m2)
Diện tích phần quét vôi: 13,5 + 2,5 x 2 = 18,5 (m2)
Đáp số: 18,5 m2
-Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm cacdh1 tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hình thành công thức tính Sxq và Stp của HLP
- Cho HS quan sát hình lập phương và trả lời câu hỏi:
H: Các mặt là hình gì?
H: Các mặt như thế nào?
H: Mấy cạnh – mấy đỉnh?
H: Các kích thước của hình?
H: Sxq hình lập phương là S của mấy mặt HLP?
H: Stp hình lập phương là S của mấy mặt HLP?
H: Sxq và Sxq hình lập phương được tính như thế nào?
- Chính xác hóa công thức.
- Cho HS nhắc lại.
14
HS trả lời:
Đ: Các mặt là hình vuông
Đ: Các mặt bằng nhau.
Đ: Có 12 cạnh, 8 đỉnh.
Đ: Có 3 kích thước bằng nhau ( hình hộp chữ nhật đặc biệt )
Đ: Lần lượt HS quan sát và hình thành Sxq _ Stp
Sxq = S1 mặt ´ 4 hay= a x a x 4
Stp = S1 mặt ´ 6 hay a x a x 6
- Nhắc lại công thức.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: ( Y-TB 7’; K-G 5’ )
- YC HS đọc đề bài
- GV Cho HS vận dụng trực tiếp công thức và làm bài vào vở, chữa bài.
GV đánh giá bài làm của HS
* Kết quả:
Sxq = ( 1,5 x 1,5 ) x 4 = 9 ( m2 )
Stp = ( 1,5 x 1,5 ) x 6 = 13,5 ( m2 )
Bài 2: ( Y-TB 7’; K-G 5’ )
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
GV hướng dẫn HS ở đây cái hộp không nắp tức là chỉ có 5 mặt ( Stp = diện tích 5 mặt )
- Cho HS làm vào vở, chữa bài.
S toàn phần của cái hộp không có nắp là:
(2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 ( dm2 )
Đáp số: 31,25 ( dm2 )
14
- HS đọc đề bài, vận dụng trực tiếp công thức tính Sxq và Stp của HLP
Học sinh làm bài.
Tính Sxq _ Stp hình lập phương.
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
4. Củng cố : ( 3 )
- Tóm tắt nội dung bài.
5. Dặn dò: ( 2 )
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: “Luyện tập”.
Ngày soạn: 27/01
Ngày dạy: thứ tư ngày 28 tháng 01 năm 2015
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: CAO BẰNG
I.MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ ).
HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 4 và thuộc lòng toàn bộ bài thơ ( câu hỏi 5 ).
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam.
Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
“Lập làng giữ biển”
H: Chi tiết nào trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi ích gì?
H: Bạn Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
H: Nêu nội dung bài
3. Bài mới: ( 2 )
Treo lựơc đồ minh hoạ
GV: Đây là tỉnh Cao Bằng và cuộc sống của những người dân nơi đây. Cao bằng là một tỉnh ở miền núi phía đông Bắc nước ta, giáp với đất nước Trung Quốc. Nơi đây có một địa thế đặc biệt. Bài thơ Cao Bằng hôm nay sẽ giới thiệu cho chúng ta biết về dải đất này và con người nơi đây.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc.
-GV gọi HS khá đọc bài một lượt:
-Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện lòng yêu mến của tác giả đối với đất đai.
Bài chia thành 3 đoạn.
+ Khổ 1+2: Sau khi dịu dàng.
+ Khổ 3+4: Rồi đến Cao Bằng.
+ Khổ 5+6: Đã dâng biên cương.
*Gọi HS đọc cá nhân, nối từng phần của bài.
-Lần 1: HS đọc còn yếu đọc kết hợp luyện đọc từ ngữ khó: Đèo Giàng, tận cùng, suối khuất, thấy đâu, biên cương.....
-Lần 2:HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ.
-Cho HS đọc lại toàn bài thơ.
*GV đọc diễn cảm toàn bài thơ
20
-1 học sinh kháđọc, cả lớp đọc thầm.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp,HS khác đọc thầm theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:
H: Những từ ngữ và chi tiết trong bài nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
Ý 1: Cao Bằng có địa thế đặc biệt hiểm trở.
- Gọi học sinh đọc khổ thơ 2, 3.
H: Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?
Ý 2+3: Lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng
-Gọi học sinh đọc khổ thơ 4, 5.
H: Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?
Ỳ 4+5: Tình cảm, lòng yêu mến núi non, đất đai và con người Cao Bằng
-Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ cuối.
H: ( Khá, giỏi ) Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
Ý 6: Vì Tổ quốc mà gìn giữ một dải đất của biên cương – nơi có vị trí quan trọng đặc biệt.
*Nội dung: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương Tổ quốc.
10
-1 học sinh đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm.
Đ: Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giang, đèo Cao Bắc.
Các chi tiết đó là: “Sau khi qua lại vượt”
-1 học sinh đọc khổ thơ 2, cả lớp đọc thầm.
Đ: Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận.
Đ: Hình ảnh nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng là: “Mận ngọt dịu dàng”; rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong”.
- Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Đ: Núi non Cao Bằng khó đi hết được chiều cao cũng như khó đo hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng. Tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng sâu sắc mà thầm lặng như suối khuất, rì rào
-1 học sinh đọc.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng ( Khá, giỏi )
- GV cho 3HS đọc diễn cảm bài thơ
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm (chú ý Giọng đọc, nhấn giọng)
- GV đưa bảng phụ chép đoạn cần luyện đọc lên bảng dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng, gạch dưới những từ cần nhấn giọng.
- Cho 3 HS đọc lại bài thơ
- Cho đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm – nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
-Gọi HS đọc thuộc bài –GV nhận xét tuyên dương
13
+3 HS đọc bài thơ, lớp nhận xét .
+ HS theo dõi
+ Các nhóm đọc bài
+ Đại diện 2 dãy thi đọc, lớp theo dõi bình xét bạn đọc hay
-HS thi đọc thuộc bài
4. Củng cố : ( 3 )
- Nhắc lại nội dung bài.
- GV liên hệ GD.
5. Dặn dò: ( 2 )
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Phân xử tài tình”.
MÔN: KĨ THUẬT
BÀI: LẮP XE CẦN CẨU ( Tiết 1 )
I.MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
HS khéo tay: ắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dể dàng, tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
KNS: - Chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng. Khi sử dung xe cần tiết kiệm xăng dầu.
- Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1 . Ổn định:
2. Bài cũ :
KT sự chuẩn bị của HS
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Quan sát mẫu nhận xét
-GV cho học sinh quan sát xe cần cẩu đã lắp sẵn
-HD học sinh quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời:
H: Để lắp được xe cần cẩu em cần mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó ?
GV nhấn mạnh cho học sinh nắm :
Nhấn mạnh cho học sinh tác dụng của xe
10
-QS và nhận xét về cấu tạo xe cần cẩu.
-Trả lời câu hỏi của GV.
Đ: Cần 3 bộ phận: Giá đỡ cẩu, cần cẩu, các bộ phận khác ( ròng rọc, dây, trũc bánh xe).
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật lắp ráp
a)HD chọn các chi tiết
GV yêu cầu học sinh cùng chọn đúng, chọn đủ các chi tiết theo bảng trong SGK
b)Lắp từng bộ phận
*Lắp giá đỡ cẩu
(?) Để lắp được bộ phận này, ta cần lắp mấy phần? Đó là những phần nào ?
GV tiến hành lắp từng phần sau đó nối 2 phần vào nhau .GV có thể gọi 1 học sinh lên thực hiện lắp giá đỡ cẩu.
*Lắp cần cẩu
(?) Hãy nêu các bước lắp cần cẩu. Gọi học sinh lên lắp trước lớp. GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh bước lắp
*Lắp các bộ phận khác
-Gọi học sinh lên chọn các chi tiết để lắp :
+ Ròng rọc.
+ Dây tời.
+ Trục bánh xe.
c) Thực hành lắp ráp xe cần cẩu .
-GV lắp xe cần cẩu theo các bước. GV nên thao tác chậm để học sinh qs và biết được các lắp .
-KT sự chuyển động của xe .
d)HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
18
-Chọn các chi tiết theo bảng trong SGK và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
-Học sinh nêu, nhận xét bổ sung.
+Học sinh thực hành lắp theo hd củaGV
+1học sinh lên thực hiện trước lớp
+Học sinh trả lời. Thực hành lắp theo HD của GV
+1 học sinh lên thực hiện thao tác
+QS và thực hiện thao tác .
+2học sinh lên thực hiện ca ûlớp QS nhận xét bổ sung cho hoàn thiện bước lắp .
+Học sinh tháo các chi tiết và xếp vào hộp.
4.Củng cố : ( 3 )
Nêu lại các bước cách lắp xe cần cẩu.
5. Dặn dò: ( 2 )
Nhận xét chung giờ học, yêu cầu học sinh về nhà thực hành thao tác chuẩn bị cho tiết 2
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Biết:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
- 2 HS lên bảng tính S aq và Stp của hình lập phương có cạnh = 1,5 dm và a = 4,5 cm
-Vài HS nêu công thức tính S aq và Stp của hình lập phương.
3. Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài luyện tập về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần cùa hình phần phương.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: ( Y-TB 14’; K-G 10’ )
- GV yc học sinh đọc đề bài
- Yc HS tự làm bài
- 2 HS lên làm bài. Cả lớp làm bài vào vở
- Lớp nhận xét, sửa bài
Bài 2. ( Y-TB 14’; K-G 10’ )
- GV yc học sinh đọc đề bài, quan sát làm bài và nêu các kết quả tìm ra. GV yc học sinh giải thích kết quả.
=> Chỉ có hình 3 ,4 là gấp được hình lập phương.
28
-Học sinh đọc đề bài, nêu công thức tính S aq và Stp của hình lập phương.
-2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở, nhận xét, sửa bài
Đổi 2m 5 cm= 2,05m
Diện tích xung quanh hình lập phương là:
2,05 x 2,05 x 4 = 16,81 (m2)
Diện tích toàn phần hình lập phương là:
2,05 x 2,05 x 6 =25,215 (m2)
Đáp số S aq = 16,81 m2 ;Stp= 25,215 (m2)
- Học sinh đọc đề bài, làm bài
4. Củng cố : ( 3 )
Nêu lại qui tắc tính xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật & hình lập phương.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- HS về chuẩn bị bài luyện tập chung
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU:
Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 1. Phiếu viết các câu hỏi trắc nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
Gọi HS đọc đoạn văn tả người đã viết lại.
Nhận xét.
3. Bài mới: ( 2 )
Giơí thiệu bài: Tiết học hôm nay các em cùng ôn lại văn kể chuyện. Chúng ta sẽ thực hành khả năng hiểu truệyn của mình qua câu chuyện Ai giỏi nhất.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
YC HS đọc đề bài, GV tổ chức cho hs lam bài theo nhóm, YC đại diện các nhóm trình bày kết quả, lớp theo dõi nhận xét góp ý
-GV mở bảng phụ ghi sẵn nội dung tổng kếât.
1. Thế nào là văn kể chuyện( Là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối liên quan đến 1 hay nhiều nhân vật)
2. Tính cách của nhân vật thể hiện qua những mặt nào( hành động, lời nói, những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu)
3. Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào ( 3phần: mở đầu- diễn biến – kết thúc)
Bài 2:
- YC 2 HS đọc yc của bài, lớp theo dõi đọc thầm, làm bài vào vở
-GV dán 3 phiếu chuẩn bị sẳn lên bảng mời 3 hs lên thi làm nhanh, làm đúng
-GV chốt lại sau khi hs nhận xét.
a) Bốn; b) Cả lời nói và hành động. c) Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
43
-2 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. HS làm việc theo nhóm hoàn thành nội dung bài tập 1. Đại diện các nhóm trình bày kết quả, lớp theo dõi nhận xét góp ý.
-2 HS đọc yc của bài, lớp theo dõi đọc thầm, làm bài vào vở
-3 HS lên thi làm nhanh, làm đúng. Cả lớp nhận xét, sủa bài
4.Củng cố : ( 3 )
Chốt lại nội dung bài.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS ve àchuẩn bị cho tiết sau kiểm tra viết bài văn kể chuyện.
Ngày soạn: 28/01
Ngày dạy: Thứ năm ngày 29 tháng 01 năm 2015
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt)
I.MỤC TIÊU:
Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ( BT1, mục III ); thêm đựơc một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của một vế câu ghép trong mẫu chuyện ( BT3 ).
II.CHUẨN BỊ:
+ GV: Bảng phụ viết một câu ghép trong đoạn văn ở BT1.
Các tờ phiếu khổ to photo nội dung các bài tập 1, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
- Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt).
- Giáo viên gọi 1 học sinh kiểm tra lại phần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ (điều kiện -giả thiết, kết quả ).
3. Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Phần nhận xét=> ghi nhớ (Bỏ )
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. Trao đổi nhóm đôi phân tích cấu tạo của câu ghép.
®Giáo viên nhận xét.
Bài 2
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
Giáo viên dán 3 – 4 phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập, mời 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
13
-Học sinh đọc yêu câu đề. Cả lớp đọc thầm.
Trao đổi nhóm đôi phân tích cấu tạo của câu ghép.
Đại diện 2 nhóm trình bày bảng lớp.
-Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nhưng chúng / không thể ngăn cản các cháu học tập, vui chơi, đoàn kết, tiến bộ
-Tuy rét / vẫn kéo dài, mùa xuân / đã đến bên
bờ sông Lương
Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh dùng bút chì viết thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống trong SGK.
3 – 4 học sinh lên bảng làm bài trên phiếu và trình bày kết quả.
VD: -Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn vẫn tươi tốt.
-Mặc dù trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
Cả lớp nhận xét và bổ sung
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
Cả lớp đọc thầm lại.
Cả lớp làm bài vào vơ,ø phiếu .
Học sinh làm xong trình bày bảng lớp.
Lớp sửa bài.
4. Củng cố : ( 3 )
- Kể cặp quan hệ từ tương phản? Đặt câu.
- Đọc lại ghi nhớ.
5. Dặn dò: ( 2 )
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh”
PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: KỂ CHUYỆN ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh, ảnhbảng viết sẵn lời thuyết minh cho tranh 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ( 5 )
- 3 HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe đã đọc nói về những tấm gương sống làm theo pháp luật ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ, bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử – văn hoá, một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ....
3. Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GV kể chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng
-GV kể lần 1, viết lên bảng từ ngữ khó được chú giải trong truyện: Truông, sào huyệt, phục binh và giải nghĩa cho hs hiểu
-GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ, yc HS nghe, theo dõi và quan sát
10
-HS theo dõi GV kể và quan sát tranh để ghi nhớ nội dung truyện
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể, trao đổi về ý nghỉa câu chuyện
-HS kể theo cặp về câu chuyện theo tranh mỗi hs kể theo 1 tranh sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
-GV theo dõi giúp đỡ từng nhóm
-Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. Mổi tốp 2 – 4 em thi kể lại từng đoạn câu chuyện theo 4 tranh minh hoạ
-YC 1-2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
-Tổ chức cho HS trao đổi về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào?
-GV nhận xét, khen hs kể câu chuyện đúng yêu cầu của đề và kể hay, nêu đúng ý nghĩa
18
-HS kể theo nhóm 4 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Các nhóm cử đại diện thi kể thi kể
-1-2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
-Trao đổi về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ cắp và trừng trị bọn cướp tài tình
4.Củng cố : ( 3 )
HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
Giáo dục: Có lòng ham học hỏi, xử lí tình huống khôn khéo.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài kể chu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 22.doc