PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: ÔN TẬP TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn ( BT1 ).
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II.CHUẨN BỊ:
- Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật(Lớp 4)
- Một cái áo quân phục màu cỏ úa hoặc ảnh chụp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
H: Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật?
GV nhắc lại 3 phần bài văn miêu tả đồ vật.
3.Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Ở lớp 4 các em đã học về văn miêu tả. Tiết học này, chúng ta cùng ôn lại kiến thức về văn miêu tả đồ vật và thực hành viết đoạn văn miêu tả đồ vật.
37 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 652 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2014
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: HỘP THƯ MẬT
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tính cách nhân vật.
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
- Gọi HS đọc bài .
- HS đọc lại bài Luật tục xưa của người Ê-đê,trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
3. Bài mới: ( 2 )
Quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu.
GV: Nhân vật Hai Long chính là thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ, một chiến sĩ tình báo nổi tiếng trong thời kì chống Mĩ. Oâng và đồng đội hoạt động bí mật trong lòng địch và lấy nhiều bí mật của địch cúng cấp cho phía ta. Bài học hôm nay nói về một phần công việc thầm lặng mà vĩ đai của họ.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Gọi 1HS khá đọc cả bài trước lớp.
-GV cho HS quan sát tranh trong SGK.
-GV chia đoạn đọc:
+Đoạn 1: Hai Long đáp lại
+Đoạn 2: Anh dừng .bước chân
+Đoạn 3: Hai Long.chỗ cũ
+Đoạn 4: Còn lại
-GV lần lượt cho HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
-Lần 1:Theo dõi sửa phát âm sai cho HS: hình chữ V , bu-gi,cần khởi động máy
-Lần 2:Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ.
- Gọi 1-2 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu bài văn.
20
-1em đọc ,cả lớp lắng nghe và đọc thầm theo.
-Cả lớp quan sát.
+HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
+4 HS nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
+1HS đọc phần chú giảiTrong SGK.
+2HS đọc ,cả lớp theo dõi.
+Cả lớp lắng nghe.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
H: Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
H: Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
H: Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?
H: Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
Ý 1+2: Oâng và đồng đội hoạt động bí mật và lấy tin tức trong lòng địch.
H: Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
H: Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
Ý 3+4: Hoạt động của ông dũng cảm, mưu trí trong lúc làm nhiệm vụ.
H: Bài văn trên cho ta biết nội dung gì?
-Gọi HS nhắc lại nội dung.
10
-Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
Đ: Tìm hộp thư mật
Đ: Để chuyển tin tức bí mật, quan trọng
Đ: Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất-nơi một cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng; hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.
Đ: Nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
Đ: Để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không gây nghi ngờ, chú Hai Long vờ như đang sửa xe. Chú thận trọng, mưu trí, bình tĩnh,tự tin-đó là những phẩm chất quý của một chiến sĩ hoạt động trong lòng địch.
Đ: Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.
Nội dung: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc , góp phần xuất sắc váo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn .Lớp nhận xét.
GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
*GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn HS đọc.
-GV đọc mẫu đoạn văn trên.
-HS luyện đọc đoạn văn theo nhóm đôi.
-Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp.
-GV nhận xét tuyên dương- khen những HS đọc hay.
13
-4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe ,nhận xét
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm thi đọc. Lớp nhận xét, đánh giá.
4 .Củng cố : ( 3 )
- Gọi 1HS đọc lại bài và nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.HS về chuẩn bị bài :Phong cảnh đền Hùng.
MÔN: LỊCH SỬ
BÀI: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I.MỤC TIÊU:
Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thựccủa miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào hắng lợi của cách mạng miền Nam:
+ Để đáp ứng nhu cầu ci viện cho miền Nam, ngày 19 – 5 – 1959, Trương ưong Đảng quyết định mở đường Trường Sơn ( đường Hồ Chí Minh ).
+ Qua đường Trường Sơn, Miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ hành chánh Việt Nam
-Sưu tầm tranh, ảnh,tư liệu về bộ đội Trường Sơn, về đồng bào Tây Nguyên tham gia vận chuyển hàng ,giúp đỡ bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
H: Nhà máy cơ khí Hà nội ra đời trong hoàn cảnh nào?
H: Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?
H: Vì sao Đảng, Chính phủ, Bác Hồ rất quan tâm đến việc phát triển Nhà máy cơ khí Hà Nội?
3. Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong những năm tháng ác liệt chống Mĩ cứu nước, giữa chốn rừng xanh, núi đỏcủa Trường Sơn, bộ đội, thanh niên xung phong đã “Mở đường mòn Hồ Chí Minh”, góp phần chiến thắng giặc Mĩ, giải phóng miền Nam. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về con đường lịch sử này.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Mục đích mở đường Trường Sơn
-GV cho HSđọc thông tin SGK, quan sát trên bản đồ vị trí của đường Trường Sơn.
-GV nhấn mạnh : đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả hai tuyến: Đông Trường Sơn và tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là một con đường.
H: Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
8
-GV cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn.
-HS quan sát trên bản đồ.
Đ: Chi viện cho miền Nam vũ khí, sức người...thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước.
Hoạt động 2:Nhừng gương tiêu biểu trên đường Trường Sơn
-GV cho HS đọc thông tin SGK, đoạn nói về anh Nguyễn Viết Sinh, ngoài ra cho HS kể thêm về bộä đội lái xe, thanh niên xung phongmà các em đã sưu tầm được.
10
-HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh và thảo luận theo nhóm bàn .
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn
H: Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta?
-GV tóm tắt bài hướng dẫn học sinh rút ghi nhớ.
10
Đ: Đây là con đường góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
-HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố : ( 3 )
- GV đọc thông tin tham khảo SGK cho HS nghe.
- Liên hê GD: Các con đường là huyết mạch vận chuyển hàng hoá giữa miền này với miền khác. Chúng ta còn phải bảo vệ con đường việc lưu thông một cách dể dàng hơn.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- HS về học bài và chuẩn bị bài : Sấm sét đêm giao thừa.
MÔN: TOÁN
BÀI: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU
I.MỤC TIÊU:
- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.
- Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
II.CHUẨN BỊ:
- Một số hộp có dạng hình trụ khác nhau.
- Một số đồ vật có dạng hình cầu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
Hãy tính 15% của 240 và nêu cách tính .
3. Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình trụ ( Chuyển thành bài đọc thêm )
-GV đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ : hộp sửa ,hộp chè
-GV nêu :Các hộp này có dạng hình trụ.
-GV giới thiệu một số đặc điểm của hình trụ : có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh.
Mặt
Xung quanh
Mặt đáy
Hai mặt đáy và mặt Hình trụ
Xung quanh của hình trụ
7
-HS quan sát và theo dõi.
-HS nhắc lại đặc điểm của hình trụ.
-HS nhận dạng hình trụ thông qua hình vẽ
Hoạt động 2: Giới thiệu hình cầu ( chuyển thành bài đọc thêm )
-GV đưa ra một vài đồ vật có dạng hình cầu : quả bóng chuyền , quả bóng bàn.
-GV nêu : quả bóng bàn.quả bóng chuyền có dạng hình cầu
-GV đưa ra một vài đồ vật không có dạng hình cầu để giúp HS nhận biết đúng về hình cầu.Chẳng hạn :quả trứng, bánh xe ô tô nhựa.
6
-HS quan sát và trả lời
Hình cầu
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: ( Yếu )
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.
Bài 2 : ( Yếu )
- GV cho HS nhận dạng hình cầu.
Bài 3: ( Yếu, TB )
- GV cho HS thi tìm đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu.
-Dãy nào ghi lên bảng nhiều đồ vật có dạng hình trụ ,hình cầu là nhóm đó thắng cuộc.
-GV cùng HS nhận xét đánh giá và tuyên dương dãy thắng cuộc.
15
-HS quan sát trả lời.
-Hình A , C là hình trụ.
-HS nhận dạng đồ vật trong SGk và trả lời.
-Quả bóng bàn , viên bi có dạng hình cầu.
-Lớp chia thành 2 dãy. 1dãy cử 3em lên bảng ghi.Dãy nào ghi nhiều đồ vật đúng là dãy đó thắng.
4.Củng cố : ( 3 )
- HS nêu lại đặc điểm của hình trụ và hình cầu.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài : Luyện tập chung.
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: ÔÂN TẬP TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn ( BT1 ).
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II.CHUẨN BỊ:
- Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật(Lớp 4)
- Một cái áo quân phục màu cỏ úa hoặc ảnh chụp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
H: Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật?
GV nhắc lại 3 phần bài văn miêu tả đồ vật.
3.Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Ở lớp 4 các em đã học về văn miêu tả. Tiết học này, chúng ta cùng ôn lại kiến thức về văn miêu tả đồ vật và thực hành viết đoạn văn miêu tả đồ vật.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu 2HS đọc nối tiếp nội dung BT1.
-GV giới thiệu tấm ảnh 1 chiếc áo quân phục và giải thích: vải Tô Châu (một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc)
-GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng
a)Bố cục của bài văn:
Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – MB trực tiếp.
Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ
của ba.
Kết bài : Phần còn lại – KB: kiểu mở rộng.
b)Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
*Hình ảnh so sánh: những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thật sự ;xắn tay áo lên gọn gàng ;mặc áo vào có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tôi chững chạc như một anh lính tí hon.
*Hình ảnh nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu ; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
-GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV nhắc nhở HS chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Cả lớp vàGV nhận xét ,chấm điểm.
43
-2HS đọc cả bài văn tả: Cái áo của ba,các từ ngữ được chú giải, các câu hỏi sau bài.
-Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Cả lớp nhận xét
-Cả lớp theo dõi ,ghi nhớ
-HS đọc yêu cầu của bài .
-HS suy nghĩ ; một vài HS nói tên đồ vật các em chọn miêu tả.
-HS suy nghĩ viết đoạn văn.
-Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
4 .Củng cố : ( 3 )
Chốt lại nội dung bài.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. chuẩn bị trước 5 đề bài của tiết TLV tới.
MÔN: ÂM NHẠC
BÀI: MÀU XANH QUÊ HƯƠNG
( Bài dạy của thầy Tâm )
Ngày soạn: 5/03
Ngày dạy: Thứ năm ngày 06 tháng 03 năm 2014
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I.MỤC TIÊU:
- Làm được BT1, 2 của mục III.
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng lớp viết dàn ngang hai câu văn của BT1( phần nhận xét)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
- HS làm lại bài tập 3,4 của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: ( 2 )
- Giới trhiệu bài - ghi đề
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét. ( Bỏ không dạy )
Hoạt động2: Luyện tập
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
+Câu a: 2vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưađã
+Câu b: 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng vừađã
+Câu c: 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng càngcàng
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV mời 3 em lên bảng làm trên phiếu.
-GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng:
a)Mưa càng to, gió càng thổi mạnh
b)Trời vừa(mới,chưa) hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c)Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
28
-1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày,
-HS nhận xét , bổ sung.
-1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài vào vở. 3HS làm trên phiếu.
-HS nhận xét ,bổ sung.
4.Củng cố : ( 3 )
- HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- HS về học bài và chuẩn bị bài: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hìng bình hành, hình tròn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
-HS tìm các vật dụng xung quanh em có dạng hình trụ , hình cầu.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về diện tích của hình tam giác, hình thang, hình tròn.
T
G
Hoạt động 1: Củng cố về tính diện tích hình tam giác, hình bình hành, cách tính diện tìch hình tròn
Bài 1: ( Yếu, TB )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV cùng HS phân tích đề bài.
-Gọi HS nêu cách làm bài.
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
a) Diện tích hình tam giác ABD là: 4 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình tamgiác BDC là: 5 3 : 2 = 7,5 (cm2)
b)Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8 =80%
Đáp số: a)6cm2 ; 7,5cm2
b) 80%
H: Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào?
Bài 2: ( Khá, giỏi )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn phân tích đề và tìm cách giải.
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là : 12 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 – 36 = 36 (cm2)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
H: Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
Bài 3:
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở và 1HS lên bảng làm.
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6(cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu là :
19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
Đáp số : 13,625 (cm2)
H: Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
28
-2HS đọc đề bài . Cả lớp đọc thầm.
-1HS nêu cách làm bài.
-Cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên làm bảng.
-HS nhận xét , sửa bài .
Đ: Lấy đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
-1HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.
-HS thảo luận theo nhóm bàn.-HS làm bài vào vở. 1HS lên làm bảng.
-Cả lớp nhận xét và sửa bài.
Đ: HS trả lời.
-1HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài vào vở. 1HS làm bảng.
-Cả lớp nhận xét và sửa bài.
Đ: HS trả lời.
4.Củng cố : ( 3 )
- HS nhắc lại công thức các hình đã học.
- Trò chơi: cho HS đính các công thức vào các hình
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- HS về ôn lại tất cả công thức đã học và chuẩn bị bài: Luyện tập
MÔN: ANH VĂN
BÀI: ............................................................
( GV chuyên dạy )
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I.MỤC TIÊU:
- Nêu một số qui tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
KNS: - Một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy.
- Các biện pháp tiết kiệm điện.
II.CHUẨN BỊ:
- Theo nhóm : pin.,đèn pin,đồng hồ,đồ chơi ; cầu chì
- Hình và thông tin trang 98, 99 SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
H: Hãy nêu cách lắp mạch điện đơn giản.
H: Thế nào là vật dẫn điện? Cho ví dụ.
H: Thế nào là vật cách điện? Cho ví dụ.
3. Bài mới: ( 2 )
H: Năng lượng điện có phải là nguồn vô tận không?
GV: Điện không phải là nguồn năng lượng vô tận. Điện rất nguy hiểm nếu chúng ta sử dụng không đúng nguyên tắc, sai mnục đích. Bài học hôm nay cung cấp cho các em kiến thức và sử dung an toàn và tiết kiệm.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật
-GV chia nhóm và phát phiếu học tập.
-GV yêu cầu đọc thông tin SGK và HS thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giậ, các biện pháp để phòng điện giật?
-GV nhận xét và chốt ý: Không chạm tay vào chỗ hở của đường dây.Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt hoặc bị hở, cần tránh xa.
H: Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác?
-GV tóm ý và yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết.
8
-HS quan sát tranh và SGK.
-HS thảo luận theo nhóm bàn.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
Đ: HS liên hệ thực tế và trả lời.
-2HS đọc mục bạn cần biết.
Hoạt động 2: Thực hành
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
H: Điều gì có thể xảy ra nếu xử dụng nguồn điện 12V cho dụng cu ïdùng điện có số vôn quy định là 6V ?
H: Vai trò của cầu chì, của công tơ điện?
-GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu dao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng
10
-HS thực hành theo nhóm :đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK.
-Từng nhòm trình bày kết quả.Lớp nhận xét.
Đ: Có thể làm hỏng dụng cụ đó.
Đ: Khi dòng điện quá mạnh,đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được những sự cố nguy hiểm về điện.
+Mỗi hộ dùng điện đều có một công tơ điện để đo năng lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó , người ta tính được số tiền điện phải trả.
Hoạt động 3:Thảo luận về tiết kiệm điện
- HS thảo luận theo câu hỏi:
H: Tại sao phải sử dụng điện tiết kiệm?
H: Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện?
-GV cho HS liên hệ thực tế tại gia đình.
-GV tóm ý và yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết.
10
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
-Từng cá nhân HS nêu việc sử dụng điện và tiết kiệm điện của gia đình
-HS đọc mục bạn cần biết.
4.Củng cố : ( 3 )
- HS nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV liên hệ giáo dục việc tiết kiệm điện và nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị tiết tới : Ôn tập
MÔN: KĨ THUẬT
BÀI: LẮP XE BEN ( tiết 1 )
( Bài dạy của thầy Toàn )
Ngày soạn: 6/03
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 7 tháng 03 năm 2014
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: ÔÂN TẬP TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Lập đựoc dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập mộ cách rõ ràng, đúng ý.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số vật dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
- GV gọi một số em đọc lại bài làm tiết trước .
- Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em cùng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật để chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.
T
G
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1:
Luyện dàn ý miêu tả
*Chọn đề bài
-GV yêu cầu HS đọc đề bài .
-GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học.
*Lập dàn ý
-Tìm ý cho bài văn.
-GV yêu cầu HS lập dàn ý.
-GV nhận xét.
Bài 2:
-Trình bày miệng bài văn miêu tả vừa lập dàn ý
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý 2.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS, nhắc các em trình bày dàn ý ngắn gọn nhưng diễn đạt thành câu.
-GV nhận xét và ghi điểm.
43
-1HS đọc 5 đề bài trong SGK.
-HS nói đề bài các em chọn.
- HS đọc gợi ý 1 trong SGK.
-HS làm dàn ý vào vở. 5HS làm vào giấy lớn.
-HS dán dàn ý lên bảng theo 5 đề khác nhau.
-HS nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2.
-HS trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm.
-Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp .
-HS nhận xét và bình chọn bạn trình bày hay
4.Củng cố : ( 3 )
Chốt lại nội dung bài.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại và chuẩn bị bài TLV viết cho tiết tới.
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
Biết tính diện tích, thể tích hính hộp chữ nhật, hình lập phương.
II.CHUẨN BỊ:
HS xem trước bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
- Gọi 2HS lên bảng làm bài1b; 2
1b)Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8 =80%
Đáp số: 80%
2) Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là : 12 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 – 36 = 36 (cm2)
3. Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: ( Yếu, TB )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh,diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật.
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng:
Bài 2: ( Yếu, TB )
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phương.
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng:
Bài 3: ( Khá, giỏi )
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
-GV cho HS t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 24.doc