Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 8

PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.

I.MỤC ĐÍCH :

- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.

- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa ( BT2 ); biết đặt cạu phân biệt các nghĩa củia 1 từ nhiều nghĩa ( BT3 ).

HS khá, giỏi: Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tình từ nêy ở BT3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Bảng phụ hoặc 3 tờ giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .

1. Ổn định:

2 .Kiểm tra bài cũ: ( 5 )

Gọi 2 HS lên bảng

H: Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ.

H: Thế nào từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ.

Nhận xét.

3. Bài mới: ( 2 )

Giới thiệu bài: Các em đã hiểu thế nào là từ đồng âm, thế nào là từ nhiều nghĩa. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu từ đống âm và từ nhiều nghĩa có gì giống nhau và có gì khác nhau.

 

doc31 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c em nhớ dùng viết chì đánh dấu vào dòng mình chọn. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và khẳng định dòng đúng nghĩa từ Thiên nhiên là ý: b) Tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra. Bài 2: ( Khá, giỏi ) -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV giao việc: BT cho 4 câu a, b, c, d. Nhiệm vụ của các em là tìm trong 4 câu a, b, c,d đó những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên. -Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết bài tập 2 lên) -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -GV giải thích một số từ: a)Lên thác xuống ghềnh. b)Góp gió thành bão. c) Nước chảy đá mòn. d) Khoai đất lạ, mạ đất quen H: Các từ ngữ gió, bão, gềnh, thác của bài thuộc từ chỉ gì? Bài 3: ( Khá, giỏi ) -Cho HS đọc yêu cầu bài 3. -GV giao việc: -Các em tìm từ ngữ miêu tả chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu. -Chọn 1 từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó. -Cho HS làm bài GV phát phiếu cho các nhóm. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng. a)Từ ngữ tả chiều rộng bao la: mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận. b)Từ ngữ tả chiều cao: Cao vút, cao chót, cao gnất, cao vòi vọi.... c) Từ diễn tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, sau hoắm GV cho các nhóm đặt câu H: Các từ ngữ BT 3 thuộc từ loại gì? Bài 4: -Cho HS đọc yêu cầu bài 4.GV hướng dẫn như bài 3 -GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng a)Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm âm, rì rào. b) Tả làn sóng nhẹ: Lăn tăn, dập dềnh, bò lên, trườn lên.. b)Tả làn sóng mạnh: Cuồn cuộn, trào dâng.. H: Các tử ngữ thuộc bt 4 thuộc từ loại gì? 28 -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -HS làm việc theo nhóm đôi -Đại diện nhóm nêu dòng nhóm mình chọn. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -1 HS lên bảng làm bài. HS còn lại dùng viết chì gạch dưới các từ chỉ sự vật -Lớp nhận xét. - HS giải thích a) Chỉ người gian lao trong cuộc sống. b) Nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn. c) Chỉ sự bền bỉ, kiên nhẫn. d) Cây phát triển tốt, phù hợp với đất. Đ: Chỉ các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -Các nhóm làm bài vào phiếu. Lần lượt ghi các từ tìm được theo thứ tự của các câu. -Đại diện các nhóm lên dán phiếu bài làm của nhóm mình lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -Mỗi nhóm đặt câu với từ mình chọn. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -Các nhóm làm bài vào phiếu. Lần lượt ghi các từ tìm được theo thứ tự của các câu. -Đại diện các nhóm lên dán phiếu bài làm của nhóm mình lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. 4. Củng cố: ( 3 ) - Trò chơi: Tạo ra âm thanh để HS phân biệt theo nhóm từ. 5. Dặn dò: ( 2 ) - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS những nhóm làm việc tốt. -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở các bài 3,4. MÔN: TOÁN BÀI: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU Biết: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh 2 STP như SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 ) - 1HS lên bảng làm các bài 3. 0,100 = ; 0,100 =0,10 = Như vậy Lan, Mỹ viết đúng, Hùng viết sai - GV nhận xét. 3. Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng học cách so sánh hai số thập phân để trả lời các câu hỏi trên. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau. -GV nêu bài toán: Sợi dây 1 dài 8,1m; sợi dây thứ 2 dài 7,9m . Em hãy so sánh chiều dài của 2 sợi dây? -GV gọi HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp. -GV nhận xét cách so sánh, sau đó hướng dẫn HS làm: So sánh 8,1m và 7,9m. Ta có thể viết: 8,1m = 81dm ; 7,9 m = 79dm. Ta có 81 dm > 79 dm , tức là: 8,1m > 7,9m. H: Biết 8,1m > 7,9 m hãy so sánh: 8,1 và 7,9 - Hãy so sánh phần nguyên 8,1 và 7,9 - Dựa trên kết quả so sánh, hãy tìm mối liên hệ giữa việc so sánh phần nguyên của 2 STP với bản thân của chúng. 10 - HS theo dõi. - Trao đổi cách ss :8,1m và 7,9m -1 HS trình bày , lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. -Đổi ra dm rồi so sánh: 8,1m = 81dm 7,9 m = 79dm. Vì 81 dm > 79 dm => 8,1m > 7,9m Đ: 8,1 > 7,9 -Phần nguyên 8 >7 - Khi SS hai STP ta SS phần nguyên với nhau, STP nào có PN lớn hơn thí số đó lớn hơn. Hoạt động 2: Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau -GV nêu bài toán: cuộn dây 1 dài 35,7m. cuộn dây thứ 2 dài 35,698m. Em hãy so sánh độ dài của 2 sợi dây? H: Nếu vận dụng kết luận vừa tìm được về 2 STP thì có so sánh được 35,7m và 35,698 m không? Vì sao? H: Để so sánh được 35,7m và 35,698 m ta nên làm theo cách nào? -GV nhận xét các ý kiến của HS sau đó yêu cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số với nhau .Gọi HS trình bày cách so sánh. -GV giơí thiệu cách so sánh như SGK So sánh : 35,7m và 35,698m. Ta thấy 2 STP trên có phần nguyên = nhau( cùng = 35) ta so sánh các phần TP. Phần thập phân của 35,7 m là m = 7dm = 700mm Phần thập phân của 35,698 m làm =698 mm Mà 700mm > 698 mm nên Do đó: 35,7 m > 35, 698m H: Từ kết quả so sánh trên hãy so sánh 35,7 và 35,698 H: Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7&35, 698 -Em hãy hãy tìm mối liên hệ giữa việc so sánh 2 STP có phần nguyên = nhau với kết quả so sánh hàng phần mười của 2 số đó. H: Nếu cả phần nguyên và hàng phần mười của 2 số = nhau thì ta làm tiếp như thế nào? GV nhắc lại kết luận. Ghi nhớ: yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK 8 - Nghe ghi nhớ yêu cầu đề bài. - Trao đổi nêu ý kiến so sánh. Đ: Không. Vì phần nguyên bằng nhau. Đ: Đổi ra đơn vị khác để so sánh; so sánh 2 PTP với nhau. - HS trình bày cách so sánh. Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung ý kiến. -35,7 > 35, 698 - Hàng phần mười: 7> 6 Đ: HS trao đởi với nhau: khi so sánh 2 STP có phần nguyên = nhau ta so sánh tiếp đến phần TP, số nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn. Đ: Ta so sánh tiếp đến hàng phần trăm, phần nghìn - HS đọc phần ghi nhớ trước lớp. Hoạt động 3:Luyện tập – thực hành Bài 1: ( Y- TB 5’; K-G 3’ ) -GV yêu cầu HS đọc đề H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS tự làm bài , gọi HS nhận xét , giải thích cách làm. -GV nhận xét câu trả lời của HS nhận xét. Bài 2: ( Y- TB 5’; K-G 3’ ) - GV yêu cầu HS đọc đề H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? -GV yêu cầu HS làm bài , cả lớp chữa bài của bạn trên bảng. GV nhận xét. 10 - HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu đề bài. -3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở BT, HS nhận xét bài, sửa bài. a) 48,97 và 51, 02 ta có 48 < 51 => 48,97 < 51,02 b) 96,4 và 96,38 vì phần nguyên = nhau, hàng phần mười 4>3 => 96,4 > 96,38 c) 0,7 và 0, 65 vì PN = nhau, hàng phần mười 7 0,7 > 0, 65 -1 HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu đề bài. -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở BT, HS nhận xét bài, sửa bài. 6,375; < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01. 4. Củng cố : ( 3 ) - Đọc ghi nhớ. - Trò chơi: Sắp xếp các số TP theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại 8, 123; 7,645; 8,231; 9,01; 7,546. 5. Dặn dò: ( 2 ) GV tổng kết tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ BÀI: KÌ DIỆU RỪNG XANH I.MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn ( BT2 ); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ố trống ( BT3 ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bảng phụ hoặc 2, 3 tờ giấy khổ to đã phô to nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ) GV gọi 2 HS lên bảng viết một số tiếng: viếng, nghĩa, hiền, diệu H: Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa iê, ia? Nhận xét. 3. Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay sẽ viết đoạn 2 trong bài tập đọc Kì diệu rứng xanh và làm bài tập luyện đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ya. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết GV đọc bài chính tả một lượt. H: Sự có mặt của muông thú mang lại vẽ đẹp gì cho cảnh rừng? -Cho HS luyện viết từ ngữ: Rọi xuống, trong xanh, rào rào -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết. -GV đọc toàn bài 1 lượt cho HS soát lỗi. -GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét chung, sửa một số lỗi sai mà học sinh mắc phải. 15 -HS theo dõi bài viết. Đ: Làm cho cảnh rừng thêm sinh động, đầy những điều bất ngờ. -2 HS lên bảng luyện viết, HS cả lớp viết vào vở nháp, nhận xét -HS viết chính tả. -HS tự soát lỗi. Đổi bài cho nbhau soát lỗi. -Từng cặp HS đổi tập cho nhau để soát lỗi. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -GV giao việc. -Đọc đoạn văn Rừng khuya. -Tìm trong đoạn văn vừa đọc tiếng có chứa yê hoặc ya. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại các tiếng chứa yê, ya là: Khuya, truyền, xuyên. Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3 -GV giao việc: BT cho 2 câu a, b, Trong mỗi câu đều có chỗ trống để trống. Các em tìm tiếng có vần uyên để điền vào các chỗ trống sao cho đúng. -Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài 3. -GV nhận xét chốt lại những tiếng cần tìm: a)Tiếng cần tìm là; Thuyền. b)Tiếng cần tìm là: khuyên, nguyên. Bài 4: -Cho HS đọc bài tập. -GV giao việc: BT vẽ 3 tranh. Trong mỗi tranh là một con chim các em hãy tìm tiếng có âm yê để gọi tên loài chim ở mỗi tranh. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Tranh 1: con yểng. -Tranh 2: hải yến. -Tranh 3: đỗ quyên (chim cuốc). 13 -1 HS đọc yêu cầu của BT2, lớp đọc thầm -HS lấy viết chì gạch dưới các tiếng có chứa yê, ya. - 2 HS lên viết trên bảng các tiếng tìm được. - Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -2 HS lên bảng làm bài. -Lớp lấy bút viết tiếng cần tìm vào SGK. -Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng phụ. - 1 HS đọc yêu cầu của bài 4. - HS dùng viết chì viết tên loài chim dưới mỗi tranh. -3 HS lên bảng viết tên loài chim theo số thứ tự 1,2,3. -Lớp nhận xét. 4. Củng cố : ( 3 ) - Viết lại những từ hay mắc lỗi. 5. Dặn dò: ( 2 ) - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở tên 3 loài chim trong bài 4. -Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho bài chính tả. Ngày soạn: 21/10 Ngày dạy: Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014. PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: TRƯỚC CỔNG TRỜI I.MỤC ĐÍCH : - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẽ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẽ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. ( Trả lời được các câu hỏi: 1, 3, 4 thuộc lòng những câu thơ em thích. ) II. CHUẨN BỊ. -Tranh ảnh, sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống con người vùng cao. -Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC . 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 ) - 3 HS đọc bài: Kì diệu rừng xanh, trả lòi câu hỏi. H: Em thích nhất cảnh vạt nào trong rừng khộp? Vì sao? H: Vì sao rừng khộp gọi là “Giang sơn vàng rọi”? H: Bài văn cho em cảm nhận được điều gì? - Nhận xét. 3.Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: H: Tranh vẽ khung cảnh ở đâu? Em trhấy nơi đó như thế nào? GV: Nước non Việt Nam ta ở đâu cũng có cảnh đẹp, mỗi miền quê đều có cảnh đẹp riêng. Bài thơ này sẽ cho chúng ta biết được cảnh sắc thơ mộng của một vùng núi cao. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt đông 1:Luyện đọc. GV gọi 1 HS đọc bài thơ. -Cần đọc với giọng sâu lắng ngân nga thể hiện được niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của một vùng núi cao. -Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Cổng trời, ngút ngát -Cho HS đọc khổ nối tiếp khổ thơ: -Lần 1: Cho HS đọc nối tiếp lần 1. -Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đọc sai: đáy suối, rừng, người Tày, người giáy.. -Cho HS đọc lần 2 kết hợp đọc chú giải + giải nghĩa từ áo chàm, nhạc ngựa, thung. -GV cho nhận xét - HS đọc cả bài -GV đọc diễn cảm toàn bài 20 -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo -HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1, kết hợp luyện phát âm từ khó. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2, kết hợp đọc chú giải +giải nghĩa từ -1 HS đọc cả bài - HS lắng nghe. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài. -Khổ 1: H: Vì sao người ta gọi là "Cổng trời" Ý 1: Hình ảnh về cổng trời -Khổ 2+3. H: ( K-G ) Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ (GV lưu ý học sinh: em có thể tả theo trình tự các khổ thơ đã miêu tả, cũng có thể tả theo cảm nhận của em) H: Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? vì sao? H: Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên. Ý 2+3: Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống sống động trên vùng núi cao. Nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao – nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 10 1HS đọc , lớp đọc thầm khổ 1. Đ: Vì đứng giữa 2 vách đá nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm khổ 2+3. Đ: Nhìn ra xa ngút ngànBao sắc màu cỏ hoa thác réo, ngút ngàn cây trái,ráng chiều, Đ: HS trả lời theo ý của mình( vd: đúng giữa cổng rời ngửa nhìn khoảng không Đ: Cánh rừng ấm lên bởi có sự xuất hiện của con người. Ai nấy tất bật với công việc.. - 2 HS đọc lại ND bài. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - 3HS đọc bài GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cần luyện đọc lên. Hướng dẫn HS cách đọc. - GV đọc diễn cảm 1 lần trên bảng phụ. - GV cho HS đọc theo nhóm bàn và kết hợp học thuộc bài - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -GV nhận xét và khen những HS thuộc nhanh, đọc hay. 13 - 3 HS đọc, học sinh theo dõi nhận xét cách đọc. - HS theo dõi lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng - HS đọc theo nhóm. - Thi đọc thuộc lòng 4. Củng cố ( 3 ) - Đọc lại nội dung bài. - Giáo dục: Tự hào về vẽ đẹp thiên nhiên vùng cao của nước ta. Yêu quê hương đất nước. 5. Dặn dò: ( 2 ) - GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL khổ thơ mình thích. - Đọc trước bài TĐ của tuần 9: Cái gì đáng quý nhất. PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Cảnh ở địa phương em) I. MỤC ĐÍCH . -Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở một địa phương đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Dựa vào dàn ý ( thân bài ), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Một số tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước. -Bảng phụ tóm tắt những gợi ý. -Bút dạ và 2 tờ giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ) - GV gọi một số HS lên bảng nộp vở bài viết đoạn văn tả cảnh sông nước. - GV xem nhận xét. 3 Bài mới. ( 2 ) -Giới thiệu bài: Mỗi địa phương đều có rất nhiều cảnh đẹp và nét đẹp riêng. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ lập dàn ý và viết một văn ngắn trong phần thân bài. Miêu tả cảnh đẹp ấy. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1: HD HS lập dàn ý - GV nêu yêu cầu BT: Để có thể lập dàn ý tốt, các em cần đọc phần gợi ý và xem lại những ý ghi sau khi quan sát một cảnh đẹp của địa phương. -Cho HS làm bài GV phát 2 tờ giấy khổ to cho 2 HS làm bài. -Cho HS trình bày dàn ý. -GV nhận xét 15 -HS làm bài cá nhân: đọc gợi ý và đọc lại các ý đã ghi chép ở nhà sắp xếp thành dàn ý. -2 HS làm bài vào giấy. -2 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét và bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý Hoạt động 2:Cho HS viết đoạn văn. -Cho 1 HS đọc yêu cầu của đề. -GV nhắc lại yêu cầu. -Các em chọn một phần trong dàn ý để chuyển thành đoạn văn. Mỗi đoạn có câu mở đầu bao trùm ý toàn đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó. - Đoạn văn cần thể hiện được cảm xúc của người viết. -Chuyển phần đã chọn thành đoạn văn hoàn chỉnh. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay và nhận xét một bài của HS. 28 -1 HS đọc yêu cầu của đề, cả lớp đọc thầm theo -Từng cá nhân viết đoạn văn. -Một số HS đọc đoạn văn mình viết. -Lớp nhận xét. 4. Củng cố : ( 3 ) Chốt lại nội dung bài. 5. Dặn dò ( 2 ) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn ở lớp chưa đạt về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở. MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết : - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 ) - 2 HS lên bảng yêu cầu làm bài 3 . 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; ,0187. - GV nhận xét. 3. Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em cùng làm một số bài tập về so sánh số thập phân, sắp xếp các sốp thập phân theo thứ tự xác định. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: ( Y-TB 7’; K-G 5’ ) -GV yêu cầu HS đọc đề, nêu cách làm -Yêu cầu HS tự làm bài - GV gọi HS chữa bài, giải thích cách làm của từng phép so sánh. -GV nhận xét. Bài 2: ( Y-TB 7’; K-G 5’ ) -GV yêu cầu HS đọc đề, tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, nêu rõ cách sắp xếp -GV nhận xét. Bài 3: ( Y-TB 7’; K-G 5’ ) -GV yêu cầu HS đọc đề. GV yêu cầu HS khá làm bài, GV hướng dẫn HS yếu. GV gọi HS khá nêu cách làm của mình GV nhận xét. Bài 4: ( Y-TB 7’; K-G 5’ ) - GV yêu cầu HS đọc đề. GV yêu cầu HS khá làm bài, GVhướng dẫn HS yếu. GV gọi HS khá nêu cách làm của mình GV nhận xét. 28 - 1 HS đọc yêu cầu bài, 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở và nhận xét bài của bạn - 4 HS lần lượt giải thích cách làm bài. 84,2 > 84, 19 ( Vì PN = nhau, hàng phần mười 2 >1). 6,843 < 6,85. 47.5 = 47,500. 90,6 > 89,6. -1 HS đọc yêu cầu bài, 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở và nhận xét bài của bạn. 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,03. - 1 HS đọc yêu cầu bài, HS khá lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở và nhận xét bài của bạn 9,7x8 < 9,718 (phần nguyên và hàng phần mười của 2 số bằng nhau. Để 9,7x8< 9,718 thì x <1. Vậy x =0 . ta có 9,708 < 9,718. - 1 HS lên làm bài, HS cả lớp làm bài a) 0,9 < x < 1,2 x= 1 vì 0 < 1 < 1,2. 3. Củng cố : ( 3 ) - Nêu quy tắc cacáh so sánh số thập phân. - Trò chơi: a) 12,31 .> 13, 5 5. Dặn dò: ( 2 ) - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài 4b. MÔN: KĨ THUẬT BÀI: NẤU CƠM I. MỤC TIÊU: - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. ( Không yêu cầu thực hành nấu cơm ở lớp ). KNS: + Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. + Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dụng cụ: nồi; bếp - Nguyên liệu: gạo, nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 ) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV kiểm tra bằng phiếu đã làm tiết trước. 3. Bài mới: ( 2 ) - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 3:Trưng bày sản phẩm. - YC HS nhắc lại nội dung tiết 1. - Hướng dẩn đọc mục 2 và quan sát (H4). - Tổ chức học nhóm so sánh nấu cơm bếp điện và bếp đun. Bếp điện Bếp đun - Nước trong nồi có qui định. - Không cần nhóm lửa. - Cơm chín nồi tự động chuyển qua nấc hâm. - nước trong nồi nhắm chừng. - Phải nhòm lửa. - Canh cơm trước lúc cơm chín H: Nêu cách làm sạch gạo và dụng cụ nấu cơm. H: Gia đình nhà em thường cho nước vào nồi theo cách nào. - Nhận xét 18 - 1 HS nhắc lại tiết 1. - 2 HS đọc mục 2. - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập - Trình bày trước lớp. Đ: + Gạo: nhập thóc, sạn, gio gạo nhiều nước . Đến khi nước trong + Nồi: Chùi sạch nồi tránh đưa vật nhám để chà bên trong hoặc bên ngoài. Đ: Nồi cơm điện theo sự chỉ dẩn. Nồi cơm đun từ mặt gạo nước vừa một lóng tay. Hoạt động4:Đánh giá kết quả học tập. - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập. - GV cử mỗi nhóm 2 em đại diện đánh giá phiếu học tập của các nhóm theo hai mức độ đó là :hoàn thành (A) (đạt các yêu cầu như phần đánh giá SGK ) và chưa hoàn thành (B). - GV theo dõi kiểm tra kết quả đánh giá của học sinh, có thể sửa sai, bổ sung (nếu thấy các em đánh giá chưa chính xác).Trong các sản phẩm hoàn thành GV cũng gợi ý cùng học sinh chọn ra những tổ trả lời đúng chính xác được đánh giá ở mức hoàn thành tốt.(A+) 10 - Theo dõi, quan sát. - Đại diện các nhóm đánh giá . 4. Củng cố : ( 3 ) - Chốt lại nội dung bài. 5.Dặn dò: ( 2 ) -GV tuyên dương những học sinh có sự chuẩn bị tốt, có thái độ học tập tốt. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 6(T1) Ngày soạn: 22/10 Ngày dạy: Thứ năm ngày 23 tháng10 năm 2014 PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I.MỤC ĐÍCH : - Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa ( BT2 ); biết đặt cạu phân biệt các nghĩa củia 1 từ nhiều nghĩa ( BT3 ). HS khá, giỏi: Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tình từ nêy ở BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Bảng phụ hoặc 3 tờ giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ: ( 5 ) Gọi 2 HS lên bảng H: Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ. H: Thế nào từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ. Nhận xét. 3. Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Các em đã hiểu thế nào là từ đồng âm, thế nào là từ nhiều nghĩa. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu từ đống âm và từ nhiều nghĩa có gì giống nhau và có gì khác nhau. Hoạt động của Gv T G Hoạt động của HS Hoạt động 1:HD HS làm bài tập. Bài 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Đọc lại 3 câu a, b, c. -Chỉ rõ trong các từ in đậm ở câu a, b, c những từ nào là từ đồng âm với nhau, những từ nào là từ nhiều nghĩa. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. a)Chín: - Lúa ngoài đồng đã chín vàng ( Nhiều nghĩa ) - Tổ em có chín học sinh ( Đồng âm ) - Nghĩ cho chín rồi hãy nói ( Nhiều nghĩa ) b) Đường - Bác chè này nhiều đường nên rất ngọt ( Đồng âm ) - Các chú công nhân đang chữa đường ( N nghĩa ) - Ngoài đường, mọi người đang đi lại ( N nghĩa ) c) Vạt - Những vạt nương màu mật ( Nhiều nghĩa) - Chú tư la

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 8.doc
Tài liệu liên quan