Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1.
- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2).
- Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3.
- Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi.
2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Đọc đoạn văn tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn.
- GV yêu cầu Hs trình bày định nghĩa danh từ chúng và danh từ riêng.
(Danh từ chung là tên của một sự vật, Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật, và luôn luôn được viết hoa)
- HS lầm bài cá nhân vào vở nháp.
- GV Mời cá nhân đứng tại chỗ nêu các danh từ em vừa tìm được, yêu cầu HS tìm ba danh từ chung trở lên.
31 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x 0,4 = 11,8 x 10 : 25
c) 5,8 x 10 : 8 < 58 x 1,25
Bài 6
Bài giải
Mỗi giờ xe máy đi được số ki – lô – mét là:
62 : 2 = 31 (km)
Mỗi giờ xe ô tô đi được số ki – lô – mét là:
166 : 4 = 41,5 (km)
Mỗi giờ xe máy đi ít hơn ô tô số ki – lô – mét là:
41,5 – 31 = 10,5 (km)
Đáp số: 10,5 km
Bài 7: Tính nhẩm.
64 : 0,1 = 640 287 : 0,1 = 2870 462 : 0,1 = 4620
64 : 10 = 6,4 287 : 10 = 28,7 462 : 10 = 46,2
Bài 8:
Bài giải
Ta có: 594,5 : 5,2 = 114 (dư 1,7)
Vậy 594,5l dầu rót đầy vào 114 can, và còn thừa lại trong thùng 1,7l dầu
B. Vận dụng
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 5,2 : 9 = 0,57
b) 14,7 : 2,1 = 7
---------------------------oOo---------------------------
Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2016
Chính tả
CHUỖI NGỌC LAM (Nghe – Viết)
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Gd hs ý thức rèn chữ đúng, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi.
2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết
- GV gọi Hs đọc đoạn cần viết trong bài “Chuỗi ngọc lam”
- Gv mời HS nêu nội dung đoạn viết chính tả.
(Cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và cô bé Gioan.)
- GV yêu cầu HS viết ra nháp các từ ngữ khó.
(Trầm ngâm, rạng rỡ, Gioan, Nô-en.)
- GV yêu cầu HS nêu hình thức trình bày bài viết? – Ghi lại đoạn hội thoại
- GV hỏi HS đoạn viết gồm các câu văn gì? - Câu kể, câu hỏi, câu cảm.
- GV đọc từng cụm từ, câu cho HS nghe viết.
- GV đọc lại đoạn hội thoại 1 lượt để HS soát lại bài, từ phát hiện lỗi và sửa
- GV đọc lại toàn bộ đoạn hội thoại, yêu cầu học sinh đổi vở chéo cho nhau theo từng cặp để sửa lỗi cho nhau bằng bút chì.
- GV nhận xét cách trình bày của một số HS.
HĐ 2: Luyện tập
Bài 2a: Tìm các từ ngữ chứa các tiếng có trong bảng.
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa 1 cặp tiếng trong bài và trình bày vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- GV chữa bài.
- GV cho HS đọc các từ trên bảng và yêu cầu viết vào vở một số từ.
Đáp án
Tranh
Tranh ảnh, bức tranh, tranh giành, tranh thủ...
Chanh
Quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh...
Trưng
Trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
Chưng
Trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
Trúng
Trúng đích, trúng đạn, trúng tuyển, trúng cử...
Chúng
Chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình...
Trèo
Leo trèo, trèo cây, trèo cao ngã đau..
Chèo
Chèo thuyền, hát chèo, chèo đò...
C. Hoạt động ứng dụng
- Dặn HS luôn chú ý phân biệt tr/ch trong cách đọc và viết.
---------------------------oOo---------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3; Bài 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ôn bài cũ: HS nêu lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chữa bài tập 3.
2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành
Bài 1: Tính
- GV gọi đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Mời HS lên bảng làm.
- GV chữa bài.
Đáp án
a. 5,9 : 2 + 13,06 b. 35,04 : 4 – 6,87
= 2,95 + 13,06 = 8,76 – 6,87
= 16,01 = 1,89
c. 167 : 25 : 4 d. 8,76 x 4 : 8
= 6,68 : 4 = 35,04 : 8
= 1,67 = 4,38
Bài 3
- GV mời HS đọc nội dung bài tập 3
- GV tóm tắt bài lên bảng:
Chiều dài: 24m.
Chiều rộng: 5/2 chiều dài.
? Chu vi và diện tích mảnh vườn.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân giải vào nháp, sau đó mời 1 HS lên bảng giải bài tập.
- GV chữa bài.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 : 5) 2 = 9,6 (m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(24 + 9,6) 2 = 67,2 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
24 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 76,2m; 230,4 m2
Bài 4: Hoạt động nhóm
- Cá nhân đọc thầm nội dung bài tập 4, sau đó trao đổi với các bạn trong nhóm để làm bài.
- Giải bài tập ra nháp nhóm nào giải xong nhanh nhất sẽ dược lên bảng trình bày bài giải.
- GV chữa bài
Bài giải
Quãng đường xe máy đi được trong 1 giờ là:
93 : 3 = 31 (km)
Quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ quãng đường ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5 km.
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà chia sẽ với bạn bè về cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư.
---------------------------oOo---------------------------
Kỹ thuật
CẮT, KHẨU, THÊU TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
- Gd hs tính cần cù, yêu lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học .
- Tranh ảnh các bài đã học .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi.
2. Giới thiệu mục tiêu bài học
A. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Ôn lại những nội dung đã học.
- Thảo luận nhóm nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân
- GV nhận xét, tóm tắt những nội dung hs vừa nêu. Tổ chức cho hs thực hành làm sản phẩm tự chọn .
- GV giao nhiệm vụ cho HS
- Mỗi HS làm một sản phẩm:
+ Đo, cắt vải, khâu thành sản phẩm.
+ Có thể đính khuy hoặc thêu trang trí sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trình bày sản phẩm mình đã làm được.
HĐ 2: Đánh giá kết quả thực hành .
- GV gọi hs đọc phần đánh giá
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý SGK .
- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân .
- Tuyên dương nhóm, cá nhân thực hành tốt, có ý thức cao trong học tập.
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà các em tập cắt, khâu, thêu một sản phẩm để tặng cho người thân yêu, và chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau.
---------------------------oOo---------------------------
Luyện Toán
Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 75 : 4 = 18,75 b. 102: 16 = 6,375
c. 450 : 36 =12,5 d. 562 : 18 = 31,222
Bài 2: Một ô tô chạy trong 4 giờ được 182 km. Hỏi trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Tóm tắt:
4 giờ : 182k m
6 giờ : .... km ?
Bài giải
1 giờ ô tô chạy được số ki-lô mét:
182 : 4 = 45,5 (km)
6 giờ ô tô chạy được số ki-lô mét:
45,5 x 6= 273 (km)
Đáp số: 273 km.
Bài 3 (Hs khá, giỏi)
Một đội công nhân sửa đường trong 6 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,72km đường tàu; trong 5 ngày sau, mỗi ngày sửa được 2,17km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét dường tàu?
Bài giải:
Số ki-lô-mét đường đội đó sửa trong 6 ngày đầu là :
2,72 x 6 =16,32 (km)
Số ki-lô-mét đường đội đó sửa trong 5 ngày sau là :
2,17 x 5 = 10,85 (km)
Trung bình mỗi ngày đội đó sửa được số ki-lô-mét đường là:
(16,32 + 10, 85) : (6+ 5) = 2,47 (km)
Đáp số: 2,47 km
---------------------------oOo---------------------------
Luyện Tiếng Việt
ÔN LUYỆN TUẦN 14
A. Khởi động
- HS tự hoạt động
B. Ôn luyện
Bài 2: đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Các hành động của đám học sinh bắt nạt Cơ – rô – xi là:
+ Chúng lấy thước kẻ đánh, ném hạt dẻ vào đầu, gọi cậu là “con quỷ què”, bắt chước cái tay què. Phơ – răng – ti còn bắt chước mẹ của Cơ – rô – xi đi còng lưng.
- Người bạn đã đứng lên nhận lỗi cho Cơ – rô – xi là: Ga – rôn.
- Lí do khiến thầy giáo gọi những học sinh bắt nạt Cơ – rô – xi là hèn nhát
+ Trêu chọc một người bạn không hề gây sự với mình.
+ Nhạo báng một người tàn tật, một người yếu đuối
- Ga – rôn được thầy giáo khen là người có tấm lòng cao quý vì: Ga – rôn thấy thương Cơ – rô – xi và đã quả quyết đứng lên nhận lỗi thay cho bạn.
- Câu chuyện muốn gửi gắm với chúng ta một thông điệp yêu thương đó là: Không nên nhạo báng, trêu chọc những người tàn tật và yếu đuối mà hãy thương yêu lấy họ, giúp đỡ họ đó mới là những con người cao quý.
Bài 3: Gạch chéo các từ ngữ viết sai và và viết lại các từ ngữ đó vào chỗ trống
a)
Tranh ảnh
Chèo
ây
Hát chèo
Sáng trưng
Chào hỏi
Làm trò
Chúng cử
Công chúng
Bánh trưng
Lanh tranh
Trồi cây
Đặc chưng
Trủng cử
Trèo cây
Bánh chưng
Lanh chanh
Chồi cây
Đặc trưng
b)
Báu tin
Cau có
Mào sắc
Chào mào
Mào mỡ
Báo tin
Cao nguyên
Tờ báu
Tự hào
Lau động
Lau nhà
Kho báo
Báo tin
Tờ báo
Màu sắc
Lao động
Màu mỡ
Kho báu
Bài 4: Tìm 3 danh từ, 3 động từ, 3 tính từ, 3 quan hệ từ trong bài “ Hành vi hào hiệp”
Danh từ
Đồng từ
Tính từ
Quan hệ từ
Cơ – rô – xi
Ga – rôn
Phơ – răng - ti
Đánh
Ném
Đi còng lưng
Đứng dậy
Tái mặt
Hèn nhát
Sửng sốt,
Bình tĩnh.
Với
Và
Nhưng
Bài 5: Gv hướng dẫn HS viết một đoạn văn ngắn kể về việc em hoặc bạn em đã làm để giúp đỡ người khác. Và gạch chân dưới danh từ đồng từ, tính từ, quan hệ từ mà em đã sử dụng trong đoạn văn đó.
Bài 6: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B cho phù hợp
1 – c
2 – a
3 – b
C. Vận Dụng
Bài 7: GV hướng dẫ HS hoàn thành biên bản một cuộc họp lớp theo mẫu có trong sách luyện.
---------------------------oOo---------------------------
Luyện toán
Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
72 : 6,4 = 11,25
55 : 2,5 = 22
12 : 12,5 = 0,96
17,55 : 3,9 = 4,5
Bài 2: Tính nhẩm (Hs khá, giỏi)
a. 24: 0,1 24 : 10
b. 250 : 0,1 250 : 10
c. 425 : 0,01 425 : 100
Đáp án
a. 24: 0,1= 240 24 : 10 = 2,4
b. 250 : 0,1= 2500 250 : 10 = 25
c. 425 : 0,01= 42500 425 : 100 = 4,25
Bài 3: Một ô tô chạy trong 3,5 giờ được 154km. Hỏi nếu cũng chạy như thế, trong 6 giờ ô tô chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
Trong 1 giờ ô tô chạy được số ki – lô – mét là
154 : 3,5 = 44 (km)
Trong 6 giờ ô tô chạy được số ki – lô – mét là
44 x 6 = 264 (km)
Đáp số: 264 km
---------------------------oOo---------------------------
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1.
- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2).
- Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3.
- Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi.
2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Đọc đoạn văn tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn.
- GV yêu cầu Hs trình bày định nghĩa danh từ chúng và danh từ riêng.
(Danh từ chung là tên của một sự vật, Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật, và luôn luôn được viết hoa)
- HS lầm bài cá nhân vào vở nháp.
- GV Mời cá nhân đứng tại chỗ nêu các danh từ em vừa tìm được, yêu cầu HS tìm ba danh từ chung trở lên.
Đáp án:
+ Danh từ riêng: Nguyên.
+ Danh từ chung: giọng, chị gái (Chị là chị gái của em), hàng, nước mắt, vệt, má, chị (Chị sẽ là chị của em mãi mãi), tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
Bài 2:
- GV mời HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Gv mới 2 – 3HS nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
- GV tổng kết lại cho HS quy tắc viết hoa đối với danh từ riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học:
+ Tên người, tên địa lí Việt Nam: viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó (VD: Võ Thị Sáu, Cao Bá Quát...).
+ Tên người, tên địa lí nước ngoài: viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối (VD: Pa-ri, Mo-ri-xơn).
+ Tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam (VD: Bắc Kinh, Tây Ban Nha).
Bài 3: Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Mời 1 HS nhắc lại khái niệm về đại từ xưng hô
- GV kết luận lại: Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó. Ngoài ra người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô theo thức bậc, tuổi tác, giới tính như: Ông, bà, em, chị, anh, cháu, thầy, bạn,
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn ở bài tập 1.
- Trao đổi nhóm đôi để tìm các đại từ xưng hô bằng cách gạch chân dưới mỗi từ em cho là đại từ xưng hô.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án
- GV chữa bài:
Đáp án: chị, em, tôi, chúng tôi.
Bài 4:
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
Đáp án
a. Kiểu câu “Ai làm gì”
- Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng nghẹn ngào.
- Tôi (đại từ) nhìn em cười trong nước mắt.
- Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay
- Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa.
- Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy
b. Kiểu câu “Ai thế nào”
- Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu.
c. Kiểu câu “ Ai là gì?”
- Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái .
- Chị (đại từ gốc danh từ) sẽ là chị của em
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà chia sẽ với các bạn cùng xóm về cách viết hooa danh từ riêng, và chia sẽ cách trả lời các kiểu câu “Ai làm gi?”, “ Ai thế nào”, “Ai là gì”.
---------------------------oOo---------------------------
Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- HS biết:
+ Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
+ Vận dụng giải toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Cùng ôn bài: Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Thực hiện các phép tính: 20 : 3 = ? 184 : 5 = ? 19,93 : 10 = ? 199,4 : 100 = ?
2. GV giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Hướng dẫn Hs thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân
* Tính giá trị biểu thức
25 : 4 = ? (25 x 5) : (4 x 5) =
- HS làm bài vào nháp, sau đó đọc kết quả.
- GV yêu cầu HS nêu nhận xét về kết quả cảu hai phép tính.
+ 25 : 4 = 6,25
(25 x 5) : (4 x 5) = 125 : 20 = 6,25
- GV kết luận: Vậy 25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5).
- GV yêu cầu HS nêu nhận xét khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương tìm được như thế nào?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV kết luận lại và nêu quy tắc.
Ví dụ 1:
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài toán ở ví dụ 1.
- GV đặt câu hỏi: Để biết được chiều rộng mảnh vườn dài bao nhiêu mét chúng ta thực hiện phép tính gì?
- HS nêu lên phép tính: 57 : 9,5.
- GV viết lên bảng phép tính và hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Hướng dẫn HS đưa về phép chia 2 số tự nhiên bằng cách nhân cả số bị chia và số chia cho 10. Sẽ được phép tính 570 : 95
- GV thực hiện phép tính kết hợp giải thích các bước thực hiện để hướng dẫn Hs cách thực hiện phép chia.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia.
- GV nêu nêu lại quy tắc.
Ví dụ 2:
- GV ghi bảng: 99 : 8,25 = ?
- Cá nhân HS thực hiện phép tính.
- GV mời 1 HS lên bảng thực hiện.
- GV chốt lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Gọi 1 – 2 HS nhắc lại.
HĐ 2: Thực hành, luyện tập
Bài 1 Đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân.
- Mời 4 HS lên bảng trình bày bài tập
- Chữa bài.
Đáp án
a. 70 3,5 b. 7020 7,2
00 2 540 97,5
360
00
c. 90 4,5 d. 20 12,5
00 2 200 0,16
750
000
Bài 3:
- GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài toán
- GV tóm tắt bài toán.
Tóm tắt: 0,8 m : 16 kg
0,18 m : kg ?
- Cặp trao đổi, làm bài.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài tập.
Bài giải
1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là:
20 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số: 3,6kg
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà ôn tập lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Giải bài tập 2.
---------------------------oOo---------------------------
Kể chuyện
PA – XTA VÀ EM BÉ
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục hs lòng nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh SGK/ 138 (phóng to), ảnh Pa-xtơ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại một việc làm tốt (hoặc hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường.
2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài dạy.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: GV kể chuyện
- GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó hiểu trong truyện: lòng se lại, tai biến.
+ Viết các tên nước ngoài và các sự kiện lên bảng. vắc-xin, Lu-i Pa-xtơ, Giô-dép,
6 – 7 – 1885 , 7 – 7 – 1885.
- GV treo tranh - Kể lần 2, vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh.
- GV kể lại lần 3 và yêu cầu HS nhìn theo dõi vào tranh.
HĐ 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- GV gọi HS đọc 3 gợi ý trong sách giáo khoa.
- HS kế nối tiếp theo từng bức tranh trong nhóm.
- GV tổ chức cho cá nhân HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV tổ chức cho HS nói về ý nghĩa của câu chuyện bạn vừa kể
- Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất để tuyên dương.
- Gv yêu cầu HS trao đổi với bạn cùng bàn để rút ra ý nghĩa của câu chuyện.
- GV chốt lại nội dung câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Lu - I. Pa – xtơ. Tài năng và tấm lòng của ông đã cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà kể lại cho người thân nghe những hoạt động đã làm ở lớp, kể lại câu chuyện cho gia đình cùng nghe.
Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016
Tập đọc
HẠT GẠO LÀNG TA
I. MỤC TIÊU
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2, 3 khổ thơ).
- Giáo dục hs yêu lao động, quý hạt gạo.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra bài cũ. HS đọc cho nhau nghe đoạn văn mình yêu thích trong
bài “ Chuỗi ngọc lam”.
2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Luyện đọc
- HĐ cả lớp: Nghe cô giáo đọc bài, theo dõi và đọc thầm
+ GV hướng dẫn giọng đọc, Đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ ngữ nói đến vị phù sa, hương sen, bão mưa, giọt mồ hôi,
- HĐ cá nhân: Đọc thầm phần chú giải
- HĐ cặp đôi: Nói cho nhau nghe về các từ ở phần chủ giải: kinh thầy, Hào giao thông, trành
- HĐ nhóm: Nhóm trưởng chỉ định HS trong nhóm nêu cách hiểu các từ khó trong bài.
- Đọc bài theo nhóm ( Mỗi bạn đọc 1 khổ thơ – lắng nghe bạn đọc, nhận xét và sửa sai cho bạn).
- Cùng bạn chia sẻ các từ khó đọc và cùng luyện đọc trong nhóm.
HĐ cả lớp: Ban học tập điều hành lớp tổ chức hoạt động đọc giữa lớp.
- Đại diện 1 – 2 nhóm đọc bài
- Các nhóm khác nhận xét cách đọc của nhóm bạn, chia sẻ cách đọc của nhóm mình.
- GV điều chỉnh cách phát âm cho HS.
- Mời một HS đứng dậy đọc lại toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài
HĐ cá nhân: Cá nhân đọc thầm và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- HĐ nhóm: Nhóm trưởng điều hành nhóm trao đổi với nhau trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.
- HĐ cả lớp: Ban học tập điều hành lớp trả lời các câu hỏi:
? Hạt gạo được làm nên từ những gì?
(Chất của đất (vị phù sa), nước, công lao của con người, của cha mẹ.)
? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
(Giọt mồ hôi sa, nước như ai nấu, chết cả cá cờ, cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy, bát cơm mùa gặt thơm hào giao thông.)
? Tuổi nhỏ đã góp công, góp sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
(+ Tát nước chống hạn, bắt sâu, gánh phân.)
? Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng?
(Vì hạt gạo rất quý, được làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc.)
- HĐ cặp đôi: Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe ý nghãi của bài thơ.
GV chốt nội dung: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh góp phần vào chiến thắng chống Mĩ cứu nước.
HĐ 3: Luyện đọc thuộc lòng
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài thơ
+ Nên nhấn giọng ở các từ ngữ như: vị phù sa, hương sen, lời hát, bão, mưa, giọt mồ hôi.
- HĐ nhóm: Thi đọc diễn cảm trong nhóm
- Tổ chức thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng toàn bài thơ.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương HS đọc thuộc lòng oàn bài thơ ngay tại lớp.
C. Hoạt động ứng dụng
- HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và đọc bài thơ cho cả gia đình cùng nghe.
---------------------------oOo---------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết:
+ Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
+ Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ôn bài cũ: - Ôn lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân: - Thực hiện tính: 72 : 6,4 = 11,25; 55 : 2,5 = 22;
2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học
B. Hoạt động thực hành
Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả tính.
- Cá nhân làm bài vào vở nháp
- Mời 2 HS lên làm 2 câu
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số cho 0,5, 0,2 và 0,25
- GV kết luận cách chia nhẫm một số tự nhiên cho 0,5 , 0,2 và 0,25
+ Muốn chia một số cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2.
+ Muốn chia một số cho 0,2 ta lấy số đó nhân với 5.
+ Muốn chia một số cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4.
Đáp án
a. 5 : 0,5 = 10 và 5 2 = 10
52 : 0,5 = 104 và 52 2 = 104
b. 3 : 0,2 = 15 và 3 5 = 15
18 : 0,25 = 72 và 18 4 = 72
Bài 2: Tìm x
- Cặp trao đổi làm bài.
- GV mời 2 HS leenbangr làm bài
- Cả lớp chữa bài.
a. x 8,6 = 387 b. 9,5 x = 399
x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5
x = 45 x = 42
Bài 3:
- GV gọi Hs đọc nội dung bài tập 3
- GV tóm tắt bài toán lên bảng
+ Thùng to: 25l dầu
+ Thùng nhỏ: 15l dầu
+ Chia số dầu đều vào các chai: 0,75l
? có bao nhiêu chai dầu?
- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải, dưới lớp làm bài vào vở nháp.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
Bài giải
Số dầu ở cả hai thùng là:
21 + 15 = 36 (lít)
Số chai dầu là:
3,6 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số: 48 chai
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà ôn lại cách thực hiện phép chia một số tự nhiên một số thập phân. Và chia sẽ cách tính nhẫm với 0,5, 0,2, 0,25 cho các bạn cùng xóm biết.
---------------------------oOo---------------------------
Tập làm văn
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (ND Ghi nhớ).
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu BT (BT 1 SGK/ 142 phần luyện tập).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ôn bài cũ: Luyện tập viết đơn, Yếu cầu 1 -2 HS đọc lại đơn đề nghị mà mình đã viết ở bài hôm trước.
2. GV giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Phần nhận xét
- GV mời 1 HS đọc biên bản bài tập 1cả lớp theo dõi
- HĐ nhóm cá đọc thầm lại biên bản để trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
- GV cùng cả lớp chữa bài
+ Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì ?
-> Ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết.
+ Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống, khác cách mở đầu đơn ?
->Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
Khác: Biên bản không có tên nơi nhận (kính gửi); thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.
+ Cách kết thúc biên bản có gì giống, khác cách kết thúc đơn ?
-> Giống: Có tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ kí (chủ tịch và thư kí), không có lời cảm ơn như đơn.
+ Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản?
-> Thời gian, địa điểm họp; thành phần tham dự; chủ tọa, thư kí; nội dung họp (diễn biến, tóm tắt, các ý kiến, kết luận của cuộc họp); chữ kí của chủ tịch và thư kí.
HĐ 2: Phần ghi nhớ
- Để nắm rõ cách thức viết 1 lá đơn các em dọc phần ghi nhớ.
- GV mời 2 – 3 HS đọc lại phần ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập
Bài 1
w Rèn KNS cho hs: Kĩ năng ra quyết định/giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản).
- GV gọi HS đọc đề bài, nội dung bài
- Cho HS làm việc theo cặp.
- Đại diện trình bày kết quả.
- GV chữa bài.
* Trường hợp cần ghi biên bản:
a. Đại hội chi đội. Vì: cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện.
c. Bàn giao tài sản. Vì: cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng.
e + g. Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông, xử lí việc xây dựng nhà trái phép. Vì: cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng.
*Trường hợp không cần ghi biên bản:
b. Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử. Vì: đây chỉ là phổ biến kế hoạch để mọi người thực hiện ngay, không có điều gì cần ghi lại làm bằng chứng.
d. Đêm liên hoan văn nghệ. Vì đây là một sinh hoạt vui, không có điều gì cần ghi lại để làm bằng chứng.
Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV mời HS lầ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 14..doc