ÔN LUYỆN TUẦN 17
A. Khởi động
- HS tự thảo luận với nhau.
B. Ôn luyện
Bài 2: Đọc bài văn “Sự tích hồ Ba Bể” và trả lời câu hỏi.
- Câu văn miêu tả hình dáng của bà lão. “Trong bà thật gớm ghiếc, thân thể gầy còm, lỡ loét, mùi hôi thối xong ra rất khó chịu”.
? Vì sao đám người đi hội lạ xua đuổi bà ăn xin?
- Vì bà bẩn thủi, hôi thối, thân thể lỡ loét.
? Bà già ăn xin đã giúp hai mẹ con bà Góa tránh được lụt bằng cách nào?
- Cho hai mẹ con gói tro và cho một hạt thóc, sau đó dặn dò hai bà con”.
? Ngoài đích mục nói lên sự hình thành của hồ Ba Bể câu chuyện còn khuyên chúng ta điều gì?
- Câu chuyện khuyên chúng ta không nên kị thị, xa lánh người ăn xin, những người nghèo khổ Mà hãy dang rộng vòng tay giúp đỡ họ.
Bài 3: Chép vần vào mô hình cấu tạo vần
22 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 765 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- HS biết tính diện tích hình tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hai hình tam giác bằng nhau.
- HS: Hai hình tam giác nhỏ bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra bài cũ: Nếu ba góc, ba cạnh của tam giác JQK.
2. GV giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Cắt hình tam giác và ghép thành hình chữ nhật.
- GV hướng dẫn HS lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau.
+ vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
+ Cắt theo đường cao, được hai hình tam giác (1), (2).
- GV nói kết hợp với làm để HS quan sát và làm theo.
- Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành hình chữ nhật ABCD.
- Vẽ đường cao EH.
HĐ 2: So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép và hình thành công thức tính diện tích hình tam giác.
- GV hướng dẫn HS so sánh.
- Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC.
- Hình chữ nhật ABCD có chiệu rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.
- Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC.
- Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD = DC x EH.
- Vậy diện tích hình tam giác EDC là: DC x EH
2
- GV nêu quy tắc và ghi công thức lên bảng.
- Mời 2 -3 HS nêu lại.
HĐ 3: Hoạt động thực hành.
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Nhóm đội trao đổi để giải bài tập.
- Mời 2 HS lên bảng giải hai câu.
- Cả lớp chữa bài.
Đáp án:
a) 8 x 6 : 2 =24 (cm2)
b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà ôn tập lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. Giải bài tập 2.
---------------------------oOo---------------------------
Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T2)
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách hợp tác với những người xung quanh để cùng hoàn thành công việc chung.
- Rèn kĩ năng hợp tác với mọi người trong học tập và các hoạt động khác.
- Có thái độ đồng tình với những người biết hợp tác và không đồng tình với những người không hợp tác với những người xung quanh.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
* Khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát tập thể.
2. Giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học
A. Hoạt động thực hành
Bài tập 3: Nhận xét các hành vi, việc làm có liên quan đến hợp tác với người xung quanh.
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi hòa thành bài tập.
- HS tringh bày kết quả trước lớp.
- GV kết luận: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn Long trong tình huống b chưa đúng.
Bài 4. Xử lí tình huống
- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm thảo luận và giải quyết cac stinhf huống trong sách giáo khoa.
- Các nhóm trình bày cách xửa lí của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận: Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng người. Phối hợp, giúp đỡ nhau. Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ có thể mang những đồ dùng cá nhân nào để chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
Bài 5: Giúp HS xây dựng kế hoạch hợp tác với người xung quanh trong công việc hằng ngày.
- Cá nhân tự làm bài tập 5.
- Trao đổi với bạn bên cạnh về suy nghĩ của mình trong khi lập kế hoạch.
- Cá nhân đọc kế hoạch của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
B. Hoạt động ứng dụng
Về nhà chia sẽ công việc với người thân trong gia đình, hợp tác với bạn bè cùng xó trong việc học tập và lao động vệ sinh khu phố em đang ở.
---------------------------oOo---------------------------
Luyện toán
ÔN LUYỆN TUẦN 18 (t1)
A. Khởi động
- HS Hoạt động nhóm với nhau.
B. Ôn luyện
Bài 1 Tính diện tích hình tam giác
a) 7 x 8 : 2 = 28 cm2
b) 3,2 x 1,5 : 2 = 2,4 dm2
Bài 2: Chỉ ra đáy à đường cao tương ứng của hai hình tam giác.
- HS tự làm và trao đổi kết quả.
- GV hướng dẫn những lúc HS còn lúng túng.
Bài 3: Nhận biết hình thang
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang.
- HS thảo luận nhóm đôi cùng àm bài.
Bài 4
Đổi 24dm = 2,4m
Diện tích hình tam giác MNQ là:
2,4 x 1,2 : 2 = 1,44 (m2)
b) Diện tích hình tam giác NPE là:
1,2 x 1 : 2 = 0,6 (m2)
Tổng diện tích hình tám giác MNQ và NPE là:
1,44 + 1,2 = 2,64 (m2).
c) Diện tích hình tam giác NEQ là:
2,64 – ( 1,44 + 0,6) = 0,6 (m2).
Bài 5:
a) 20,5 x 16 : 2 = 164 (dm2)
b) 42dm = 420m
420 x 2,5 : 2 = 525 (m2)
Bài 6: Đáp án B
---------------------------oOo---------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016
Chính tả
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học. Tốc độ đọc khoảng 110 tiếng/phút.
- Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 2 -3 khổ thơ, doạn văn dễ nhớ. Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
- Biết trình bày cảm nhận của mình về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy bóc thăm ghi tên các bài tập đọc và tên những bài yêu cầu HTL.
- Giấy khổ to kẻ bảng thống kê bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát tập thể hoặc chơi trò chơi.
2. GV Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV gọi 5 HS lần lượt lên bóc thăm để đọc 1 bài tập đọc đã học, trả lời 1 câu hỏi trong bài tập đọc đó.
- HS đọc bài theo yêu cầu của lá phiếu mình đã bóc thăm được.
- GV nhận xét, đánh giá
HĐ 2: Hoạt động nhóm - Lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
- GV Phát phiếu BT cho HS hoạt động nhóm, phiếu học tập gồm các nội dung
STT
Tên bài
Tên tác giả
Thể loại
.....
.....
....
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung,
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các bài tập đọc trong chủ điểm.
STT
Tên bài
Tên tác giả
Thể loại
1
Chuỗi ngọc lam
Phun – tơn – O – xlơ
Văn
2
Hạt Gọa làng ta
Trần Đăng Khoa
Thơ
3
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Hà Đình Cẩn
Văn
4
Về ngôi nhà đang xây
Đổng Xuân Lan
Thơ
5
Thầy thuốc như mẹ hiền
Trần Phương Hạnh
Văn
6
Thầy cúng đi bệnh viện
Nguyễn Lăng
Văn
HĐ 3: Hãy Chọn câu thơ hay nhất trong cac sbaif thơ đã được học thuộc hủ điểm Vì hạnh phúc con người. Nêu suy nghĩ của em về cái hay của câu thơ.
- GV mời HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cá nhân HS làm bài vào nháp.
- HS đọc phần bài làm của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Cả lớp có thể bình chọn bạn nào phát biểu ý kiến hay nhất và thuyết phục nhất để khen thưởng.
C. Hoạt động ứng dụng
- Đọc cho bạn mình nghe một bài thơ, văn mà mình yêu thích trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
---------------------------oOo---------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS biết:
+ Tính diện tích hình tam giác.
+ Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ôn bì cũ: 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
2. GV giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao h.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Mời HS nêu lại công thức tính diện tích hình tam giác.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài vào vở. Đọc kết quả bài làm
- GV cùng cả lớp chữa bài.
Đáp án
a) 30,5 × 12 ꞉ 2 = 183 (dm2) b) 16dm = 1,6m 1,6 × 5,3꞉ 2 = 4,24 (m2)
Bài 2: Xác đinh đáy và đường cao tương ứng của mỗi hình tam giác.
- GV gọi nêu yêu cầu bài.
- Hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập 2.
- Trao đổi cùng bạn trong nhóm kết quả bài tập.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
Đáp án
- Hình tam giác ABC Nếu coi AC là đáy thì AB sẽ là đường cao tương ứng.
- Hình tam giác DEG. Nếu coi EG là đáy thì đường cao sẽ là đường thẳng DG hoặc DE.
Bài 3: Tính diện tích hình tam giác vuông.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông.
+ Đối với hình tam giác ABC nếu coi BC là đáy thì cạnh AB là chiều cao tương ứng.
+ Đối với hình tam giác DEG, nêu coi EG là đáy thì cạnh DE hoặc DG là đường cao tương ứng.
- HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- GV nhận xét: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
- Dựa theo những phân tích trên, nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm nêu cách giải, cá nhân tự hoàn thành bài giải vào vở.
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài.
Đáp án
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC:
4 × 3 ꞉ 2 = 6 (cm2)
b) Diện tích hình tam giác vuông DEG:
5 × 3 ꞉ 2 = 7,5 (cm2)
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà chia sẻ cách tính diện tích hình tam giác vuông cho bạn bè cùng xóm. Giải bài tập 4.
---------------------------oOo---------------------------
Kỹ thuật
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và nêu tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phươg.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số hình ảnh về các loại thức ăn cho gà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi.
2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học
A. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- GV đặt vấn đề: Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu?
- Hs hoạt động nhóm trả lời.
- Vậy thức ăn nuôi gà có tác dụng gì?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đủ các loại thức ăn phù hợp.
HĐ 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Nêu tên một số loại thức ăn dùng để nuôi gà.
- HS đứng tại chỗ giới thiệu. (Lúa, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào...)
- Cả lớp nhận xét.
- GV kết luận: Ngoài các loại thức ăn các em nêu ra, ngày nay người ta chế tạo thức ăn cho gà để nuôi công nghiệp, như bột tăng trọng, cám gà,...
HĐ 3: Tìm hiểu tác dụng của từng loại thức ăn nuôi gà.
- GV nêu: Thức ăn nuôi gà được chia thành mấy loại?
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm tringh bày kết quả.
- GV kết luận: Thức ăn cho gà chia làm 5 loại:
+ Thức ăn cung cấp chất bột đường.
+ Thức ăn cung cấp chất đạm.
+ Thức ăn cung cấp chất khoáng.
+ Thức ăn cung cấp chất Vi – ta – min.
+ Thức ăn hỗn hợp.
Người ta căn cứ vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn để chia ra các nhóm khác nhau. Mỗi nhóm có một công dụng riêng.
HĐ 4: Liên hệ thực tế
- Ở địa phương em người ta nuôi những giống gà nào?
- Căn cứ vào những kiến thức học được em hãy giúp người nông dân lựa chọn thức ăn nuôi gà phù hợp nhất.
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà chia sẽ cho ba mẹ về công dụng của các loại thức ăn nuôi gà. Và chia sẽ các loại thức ăn nuôi gà cho gia đình biết.
---------------------------oOo---------------------------
Luyện Toán
ÔN LUYỆN TUẦN 18 (T2)
Bài 7: Đặt tính rồi tính.
a) 286,43 + 521,85 = 808,28 b) 516,40 – 350,28 = 166,12
c) 25,04 x 3,5 = 87,64 d) 45,54 : 1,8 = 25,3
Bài 8: Vẽ Hình thang.
- HS tự vẽ vào vở.
Bài 10: Một người 50.000.000 đồng tiền ngân hàng với lãi suất hàng tháng là 0,5%.
Hỏi sau một năm người đó phải trả cho ngân hàng cả tiền lãi lần tiền góc là bao nhiêu?
Bài giải
Số tiền lãi người đó phải trả từng tháng là:
50.000.000 :100 x 0,5 = 250.000 (đồng)
Số tiền lãi phải trả sau một năm là:
250.000 x 12 = 3.000.000 (đồng)
Sau một năm tổng số tiền người đó phải trả cho ngân hàng là:
50.000.000 + 3.000.000 = 53.000.000 (đồng)
Đáp số: 53.000.000 (đồng)
---------------------------oOo---------------------------
Luyện tiếng Việt
ÔN LUYỆN TUẦN 18
A) Đọc hiểu
HS tự làm
Bài 2: Phân loại các từ in đậm thành hai nhóm.
Từ láy: Nâng niu, lo lắng, chập chững, dìu dắt, nghịch ngợm.
Từ ghép: Cảm nhận, té ngã, nâng đỡ.
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa.
- Gọn gàng >< Bừa bộn.
- Kiên nhẫn >< nóng nảy.
Tìm từ đồng nghĩa
- Khao khát – mong muốn.
- Vất vả - cực khổ.
Bài 4: Tìm từ đồng âm.
a) Bàn trong Bàn uống trà và bàn công việc.
b) Đàn tròn đàn cá heo và tiếng đàn du dương.
Bài 5: Các quan hệ từ là: và, về, của
Bài 6: Viết đoạn văn hoặc bài văn tả bạn em trong giờ ra chơi.
- HS tự làm.
- Đọc bài văn mình viết cho cả lớp nghe.
- Cả lớp nhận xét.
---------------------------oOo---------------------------
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học. Tốc độ đọc khoảng 110 tiếng/phút.
- Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 2 -3 khổ thơ, doạn văn dễ nhớ. Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
- Biết trình bày cảm nhận của mình về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy bóc thăm ghi tên các bài tập đọc và tên những bài yêu cầu HTL.
- Giấy khổ to kẻ bảng thống kê bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát tập thể hoặc chơi trò chơi.
2. GV Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV gọi 5 HS lần lượt lên bóc thăm để đọc 1 bài tập đọc đã học, trả lời 1 câu hỏi trong bài tập đọc đó.
- HS đọc bài theo yêu cầu của lá phiếu mình đã bóc thăm được.
- GV nhận xét, đánh giá
HĐ 2: Hoạt động nhóm - Lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
- GV Phát phiếu BT cho HS hoạt động nhóm, phiếu học tập gồm các nội dung
Sinh quyển
(môi trường đông, thực vật)
Thủy quyển
(môi trường nước)
Khí quyển
(môi trường không khí)
.....
.....
....
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập.
- giải thích rõ thêm các từ Sinh quyển, thủy quyển, khí quyển.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ ghi các từ gợi ý cho HS.
TỔNG KẾT VỐN TỪ VỀ MÔI TRƯỜNG
Sinh quyển
(môi trường đông, thực vật)
Thủy quyển
(môi trường nước)
Khí quyển
(môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
Rừng, con người, thú, hổ, báo, chồn, khỉ, vượn, lim, mun, táu,...
Sông, suối, ao, hồ, biển, kênh,...
Bầu trời, vũ trụ, mây, mưa,khí hậu,...
Những hành động bảo vệ môi trường
Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, Chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn,...
Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước,...
Lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải,...
C. Hoạt động ứng dụng
- Chia sẽ với bạn bè thông qua hộp thư bè bạn về nhữn từ ngữ thể hiện hành động bảo vệ môi trường.
---------------------------oOo---------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- HS biết:
- Giá trị của theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các phép tính với số thập phân.
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Cùng ôn bài: HS nêu công thức tính diện tích hình tam giác. Xác định các cạnh, các góc của hình tam giác MNP
2. GV giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành.
Phần 1: Bài tập trắc nghiệm.
- Cho HS cá nhân làm bài trong vòng 15 phút.
- HS đứng tại chỗ nêu đáp án.
- GV chữa bài.
- Củng cố lại các kiến thức đã học về số thập phân, các phép tính số thập phân.
Đáp án
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án C ( 20 : 25 = 0.8 = 80%)
Câu 3: Đáp án C ( 2800 : 1000 = 2,8)
Phần 2: Bài tập tự luận
Bài 1 Đặt tính rồi tính.
- HS làm việc nhóm đôi hoàn thành bài tập 1.
- Mời 4 HS lên bảng thực hiện 4 câu.
- Cả lớp cùng GV chữa bài.
Đáp án
a) 39,72 + 46,18 = 85,9 b) 95,46 – 27,35 = 68,11
c) 31,05 x 2,6 = 80,73 d) 77,5 : 2,5 = 31
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Cá nhân hoàn thành bài tập 2 vào vở
- Cá nhân đứng tại chỗ đọc đáp án.
- Cả lớp cùng GV chữa bài.
Đáp án
a) 8m 5dm = 8,5m b) 8m2 5dm2 = 8,05m2
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà ôn tập lại các quy tắc tính toán về số thập phân. Giải bài tập 3, bài tập 4
---------------------------oOo---------------------------
Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 4
I. MỤC TIÊU
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học. Tốc độ đọc khoảng 110 tiếng/phút.
- Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 2 -3 khổ thơ, doạn văn dễ nhớ. Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, Trình bày đúng bài Chợ Ta – sken. Tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy bóc thăm ghi tên các bài tập đọc và tên những bài yêu cầu HTL.
- Ảnh minh họa người Ta – sken trong trang phục dân tộc và chợ Ta – sken.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát tập thể hoặc chơi trò chơi.
2. GV Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV gọi 5 HS lần lượt lên bóc thăm để đọc 1 bài tập đọc đã học, trả lời 1 câu hỏi trong bài tập đọc đó.
- HS đọc bài theo yêu cầu của lá phiếu mình đã bóc thăm được.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe viết bài Chợ Ta sken.
- GV gọi HS đọc bài Chợ Ta - sken.
- Giải nghĩa từ Ta- sken.
- GV lưu ý hs tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng cụm từ, câu cho HS nghe viết.
- Gv đọc lại cả bài để HS soát lỗi chính tả.
- Cặp hs đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- GV nhận xét một số bài của HS.
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà kể lại cho người thân nghe hội chợ ở Ta –sken.
---------------------------oOo---------------------------
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 5
I. MỤC TIÊU
- Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa, kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I.
- Trình bày thư đủ ba phần, và đủ nội dung cần thiết.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát tập thể hoặc chơi trò chơi.
2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành
HĐ 1: Hướng dẫn HS ôn lại cách viết thư
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài và đọc phần gợi ý.
- GV phân tích yêu cầu của đề bài.
- GV lưu ý cho HS: Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì I vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân.
HĐ 2: HS viết thư
- Cá nhân viết bài, sau đó đọc bức thư mình viết cho bạn bên cạnh nghe.
- GV mời HS đọc thư trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung cho bạn.
C. Hoạt động ứng dụng
- HS về nhà đọc bức thư mình viết trên lớp cho cả gia đình nghe và luyên đọc, HTL các bài thơ, đoạn văn trong sách.
---------------------------oOo---------------------------
Toán
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(Tổ chuyên môn ra đề)
---------------------------oOo---------------------------
Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 6
I. MỤC TIÊU
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc với tốc độ khoảng 110tiếng/phút.
- Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 2 -3 khổ thơ, doạn văn dễ nhớ. Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Đọc bài thơ và trả lời được câu hỏi ở bài tập 2.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ôn lại bài cũ: HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
2. GV giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV gọi 5 HS lần lượt lên bóc thăm để đọc 1 bài tập đọc đã học, trả lời 1 câu hỏi trong bài tập đọc đó.
- HS đọc bài theo yêu cầu của lá phiếu mình đã bóc thăm được.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Đọc bài thơ Chiều biên giới và trả lời câu hỏi.
- Mời 2 HS đưng dậy đọc bài thơ.
- Hoạt động nhóm đôi dọc thầm bài thơ và trả lời các câu hỏi.
- Ban học tập tổ chức cho các bạn trả lời các câu hỏi.
? Tìm trong bài thơ một từ đồng nghĩa với từ biên cương? (Biên giới)
? Trong khổ thơ 1 từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa góc hay nghã chuyển? ( Nghĩa chuyển)
? Có những đại từ xưng hô nào được dùng trong bài? (em và ta)
? Viết một câu miêu tả hình ảnh mà câu thơ lúa lượn bậc thang mây gợi ra cho em.
VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn, như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
C. Hoạt động ứng dụng
- HS về nhà tiêp tục học thuộc lòng các bài thơ hoặc đoạn văn trong sách giáo khoa.
---------------------------oOo---------------------------
Luyện Tiếng Việt
ÔN LUYỆN TUẦN 17
A. Khởi động
- HS tự thảo luận với nhau.
B. Ôn luyện
Bài 2: Đọc bài văn “Sự tích hồ Ba Bể” và trả lời câu hỏi.
- Câu văn miêu tả hình dáng của bà lão. “Trong bà thật gớm ghiếc, thân thể gầy còm, lỡ loét, mùi hôi thối xong ra rất khó chịu”.
? Vì sao đám người đi hội lạ xua đuổi bà ăn xin?
- Vì bà bẩn thủi, hôi thối, thân thể lỡ loét.
? Bà già ăn xin đã giúp hai mẹ con bà Góa tránh được lụt bằng cách nào?
- Cho hai mẹ con gói tro và cho một hạt thóc, sau đó dặn dò hai bà con”.
? Ngoài đích mục nói lên sự hình thành của hồ Ba Bể câu chuyện còn khuyên chúng ta điều gì?
- Câu chuyện khuyên chúng ta không nên kị thị, xa lánh người ăn xin, những người nghèo khổ Mà hãy dang rộng vòng tay giúp đỡ họ.
Bài 3: Chép vần vào mô hình cấu tạo vần
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Chắt
ă
T
Trong
o
Ng
Vị
i
Ngọt
o
T
Mùi
u
I
Hương
ươ
Ng
Lặng
ă
Ng
Thầm
â
M
Thay
a
Y
Những
ư
Ng
Con
o
N
Đường
ươ
Ng
Ong
o
Ng
Bay
a
Y
b) Tiếng bắt vần với nhau là: Hương và đường.
Bài 4: Tìm tròn bài đọc
- Ba từ đơn: mọi/ người/ ai/xin
- Ba từ ghép: già yếu, ăn xin, chúng con,
- Ba từ phức: Ghớm ghiếc, lở loét, hôi thối, dữ dội,
- Câu kể: Một hôm, bỗng có một bà cụ ăn xin không biết từ đâu đến.
- Câu hỏi: Vậy làm sao để cứu mọi người khỏi chết chìm?
- Câu cảm: Đói lắm các ông, các bà ơi!
- Câu khiến: Cụ hãy đi về nhà chúng con.
Bài 5: Xác định thành phần chính của câu.
(1) Hai mẹ con kể chuyện cho những người gần đó biết.
(2) Họ chèo thuyền đi cứu vớt những người bị nạn.
Trạng ngữ
Chủ ngữ
Vị ngữ
Hai
Mẹ con
Kể chuyện cho mấy người gần đó biết
Chèo thuyền
Họ
Cứu vớt những người bị nạn
(Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai, cái gì, con gì?. Vị ngữ trả lời câu hỏi là gì?, như thế nào? Trạng ngữ là những từ chỉ thời gian địa điểm, mục đích, phương tiện, cách thức, bổ sung nghĩa cho bộ phận CN, VN)
C. Vận dụng
Bài 6: HS tự hoàn thành đơn theo mẫu
---------------------------oOo---------------------------
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 7
I. MỤC TIÊU
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc với tốc độ khoảng 110tiếng/phút.
- Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 2 -3 khổ thơ, doạn văn dễ nhớ. Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát tập thể hoặc chơi trò chơi.
2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành
A. Đọc thầm
- Cá nhân học sinh đọc thầm.
- Dựa vào nội dung bài học để trả lời câu hỏi.
B. Học sinh trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái có đáp án em cho là đúng.
- HS làm bài cá nhân.
- GV cùng học sinh chữa bài.
Lời giải:
Câu 1: B. Những cánh buồm.
Câu 2: A. Nước sông đầy ắp.
Câu 3: C. Màu áo của những người thân trong gia đình.
Câu 4: C. Thể hiện được tình cảm của tác giả đối với những cánh buồm.
Câu 5: B. Lá buồm căng phòng như ngực người khổng lồ.
Câu 6: B. Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời.
Câu 7: B. (Lớn, khổng lồ.)
Câu 8: A. Ngực/ xuôi
Câu 9: C. Đó là hai từ đồng âm.
Câu 10: C: 3 quan hệ từ đó là các từ: Còn, thì, như.
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà chia sẽ với bạn bè cùng xóm những kiến thức em đã học được, và tiếp tục HTL, bài thơ hặ đoạn văn trong SGK..
---------------------------oOo---------------------------
Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2016
Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 8
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng HKI.
- Nghe viết đúng bài chính tả. (với tốc độ viết khoảng 95chữ/15phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Trình bày đúng hình thức của bài văn xuôi (thơ)
- Viết được bài văn tả người theo yêu cầu của đề bài.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát tập thể hoặc chơi trò chơi.
2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV gọi 5 HS lần lượt lên bóc thăm để đọc 1 bài tập đọc đã học, trả lời 1 câu hỏi trong bài tập đọc đó.
- HS đọc bài theo yêu cầu của lá phiếu mình đã bóc thăm được.
- GV nhận xét, đánh giá
HĐ 2: HS thực hành viết bài tập làm văn
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
+ Đề bài yêu cầu tả đối tượng nào?
- Gọi hs nêu cấu tạo bài văn tả người.
- HS làm bài vào vở.
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà đọc lại bài văn tả người mình vừa viết trên lớp cho cả gia đình nghe.
---------------------------oOo---------------------------
Toán
HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU
- HS có các biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học.
- Nhận biết được hình thang vuông.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
2. GV giới thiệu bà
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 18.doc