Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học 20

NUÔI DƯỠNG GÀ

I. MỤC TIÊU

- HS biết được mục đích của việc nuôi gà.

- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình ảnh minh họa SGK.

- Phiếu đánh giá kết quả học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

* Khởi động

 1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi.

 2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học

A. Hoạt động cơ bản

HĐ 1: Tì hiểu hoạt động cho gà ăn.

- GV yêu cầu Hs quan sát hình 1 SGK trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi.

+ Em hãy nêu cách cho gà ăn trong các thời kì.

 + Thời kì gà con.

 + Thời kì gà giò.

 +Thời kì gà đẻ trứng

- HS phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét, bổ sung.

 

doc21 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n quan ban thưởng cho người giám nói thẳng) ? Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Đô cho thấy ông là người như thế nào? (Trần Thủ Độ phân xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.) - HĐ cặp đôi: Hai bạn cùng bàn đọc thầm lại toàn bài và nói cho nhau nghe về nội dung của bài tập đọc. GV chốt nội dung: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm a) Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài. + Chú ý giọng đọc; chậm rãi, rõ ràng, chuyển giọng hấp dẫn. + Gv hướng dẫn HS cần đọc đúng lời của nhân vật. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - GV mời đại diện 1 -2 nhóm lên đọc bài. - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà kể lại tấm gương Trần Thủ Độ cho cả nhà nghe. ---------------------------oOo--------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Giải dược các bài tập trong sách giáo khoa. Bài 1 (b,c), bài 2, bài 3 (a). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính chu vi hình tròn. 2. GV giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động cơ bản HĐ 1: Hướng dẫn HS giải bài tập. Bài 1: Tính chu vi hình tròn bán kính r. - Cá nhân thực hiện giải bài tập. - GV mời 3 HS lên bảng làm 2 câu. - Cả lớp cùng GV chữa bài. (Đáp án: c) 56,52 m; c) 17,5 cm; Bài 2: Tính đường kính hình tròn đã cho biết chu vi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi giải bài tập. - HS nêu cách tìm bán kính của hình tròn thông qua chu vi. - Đại diện nhóm trình bày kết qua của nhóm mình. - GV chữa bài. (Đáp án: a. 5 m, b. 3 dm) Bài 3: - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài toán. - Cá nhân giải bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng giải bài tập. - GV chữa bài. Đáp án: Bài giải Chu vi của bánh xe đạp đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) Đáp số: 2,041 m C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà chia sẽ với bạn bè về cách tính chu vi hình tròn và giải bài tập 3b, bài tập 4. ---------------------------oOo--------------------------- Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T2) I. MỤC TIÊU - HS biết cách hợp tác với những người xung quanh để cùng hoàn thành công việc chung. - Rèn kĩ năng hợp tác với mọi người trong học tập và các hoạt động khác. - Có thái độ đồng tình với những người biết hợp tác và không đồng tình với những người không hợp tác với những người xung quanh. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC * Khởi động 1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát tập thể. 2. Giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học. A. Hoạt động thực hành Bài tập 3: Nhận xét các hành vi, việc làm có liên quan đến hợp tác với người xung quanh. - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi hòa thành bài tập. - HS tringh bày kết quả trước lớp. - GV kết luận: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn Long trong tình huống b chưa đúng. Bài 4. Xử lí tình huống - Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm thảo luận và giải quyết các tình huống trong sách giáo khoa. - Các nhóm trình bày cách xửa lí của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận: Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng người. Phối hợp, giúp đỡ nhau. Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ có thể mang những đồ dùng cá nhân nào để chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. Bài 5: Giúp HS xây dựng kế hoạch hợp tác với người xung quanh trong công việc hằng ngày. - Cá nhân tự làm bài tập 5. - Trao đổi với bạn bên cạnh về suy nghĩ của mình trong khi lập kế hoạch. - Cá nhân đọc kế hoạch của mình trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. B. Hoạt động ứng dụng Về nhà chia sẽ công việc với người thân trong gia đình, hợp tác với bạn bè cùng xó trong việc học tập và lao động vệ sinh khu phố em đang ở. ---------------------------oOo--------------------------- Luyện toán LUYỆN TẬP A. Khởi động - Ôn bài cũ: Nêu công thức tính diện tích hình thang. B. Ôn luyện Bài 1 VBT trang 5. - GV cho hs nêu yêu cầu của bài tập. - Cá nhân giải bài tập. - GV chữa bài. (Đáp án: HÌnh đầu có diện tích bé hơn 50cm2. Bài 2: VBT trang 5. - HS hoạt động nhóm đôi làm bài. - Mời HS đứng tại chỗ đọc kết quả. - GV chữa bài. (Đáp án: Cột 1: 1,1m2, Cột 2: 0,575 m2, Cột 3: 16/30 dm2.) Bài 3: VBT trang 5: - HS nêu yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề để gỉ bài. - HS giải bài tập vào vở. - (Đáp án: 268,5 m2). ---------------------------oOo--------------------------- Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2017 Chính tả CÁNH CAM LẠC MẸ (Nghe – Viết) I. MỤC TIÊU - HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ. - Làm được bài tập (2) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên ra. - Gd hs ý thức rèn chữ đúng, đẹp. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi. 2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động cơ bản HĐ 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết - GV gọi Hs đọc bài chính tả “ Cánh cam lạc mẹ” - GV mời HS nêu nội dung chính của bài thơ. (Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự che chở, quan tâm, yêu thươg của bạn bè) - GV yêu cầu HS viết ra nháp các từ ngữ khó. (xô vào, khản đặc, râm ràn....) - GV yêu cầu HS nêu hình thức trình bày bài viết? - GV đọc từng câu thơ cho HS nghe viết. - GV đọc lại bài 1 lượt để HS soát lại bài, từ phát hiện lỗi và sửa - GV yêu cầu học sinh đổi vở chéo cho nhau theo từng cặp để sửa lỗi cho nhau bằng bút chì. - GV nhận xét cách trình bày của một số HS. HĐ 2: Luyện tập Bài 2: Tìm những chữ cái thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh câu chuyện. - GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. - Tìm chữ cái thích hợp để điền vào chỗ trống. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - GV chữa bài. C. Hoạt động ứng dụng - Dặn HS luôn chú ý phân biệt r/d/gi trong cách đọc và viết. ---------------------------oOo--------------------------- Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU - HS biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Bài tập cần làm bài 1 (a,b), bài 2 (a,b), Bài 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Ôn bài cũ: Nêu cách tính chu vi, đường kính, bán kính hình tròn. 2. GV giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động cơ bản HĐ 1: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn - GV giới thiệu cách tính diện tích hình tròn. - GV yêu cầu HS ghi công thức tính diện tích hình tròn. - GV đưa ra ví dụ vận dụng để nắm công thức. - Yêu cầu HS nêu lại công thức tính diện tích hình tròn. HĐ 2: Hoạt động thực hành Bài 1: Tính diện tích hình tròn bán kính r. - Cá nhân thực hiện giải bài tập. - GV mời 3 HS ên bảng làm 2 câu. - Cả lớp cùng GV chữa bài. (Đáp án: a) 78,5 cm2; b) 0,5024 dm2 Bài 2 a, b. Tính diện tích hình tròn đường kính d. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi giải bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết qua của nhóm mình. - GV chữa bài. (Đáp án: a, 113,04cm2 , b. 40,6944 dm2. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Cá nhân thực hiện giải bải toán. - Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. - 1 HS lên bảng giải bài tập. - Cả lớp chữa bài. Đáp án: Bài giải Diện tích mặt bài hình tròn là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2 C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà chia sẽ với bạn bè về cách tính diện tích hình tròn. ---------------------------oOo--------------------------- Kỹ thuật NUÔI DƯỠNG GÀ I. MỤC TIÊU - HS biết được mục đích của việc nuôi gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ảnh minh họa SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Khởi động 1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi. 2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học A. Hoạt động cơ bản HĐ 1: Tì hiểu hoạt động cho gà ăn. - GV yêu cầu Hs quan sát hình 1 SGK trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi. + Em hãy nêu cách cho gà ăn trong các thời kì. + Thời kì gà con. + Thời kì gà giò. +Thời kì gà đẻ trứng - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, bổ sung. HĐ 2: Tìm hiểu họt động cho gà uống. - GV gọi HS đọc SGK và quan sát hình 2. - Người ta đã cho gà uống như thế nào? - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, bổ sung. C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà chia sẽ cho người thân cách cho gà ăn và uống trong các thời kì khác nhau. ---------------------------oOo--------------------------- Luyện Toán ---------------------------oOo--------------------------- Luyện Tiếng Việt ÔN LUYỆN TUẦN 16 ---------------------------oOo--------------------------- Luyện toán Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 72 : 6,4 = 11,25 55 : 2,5 = 22 12 : 12,5 = 0,96 17,55 : 3,9 = 4,5 Bài 2: Tính nhẩm (Hs khá, giỏi) a. 24: 0,1 24 : 10 b. 250 : 0,1 250 : 10 c. 425 : 0,01 425 : 100 Đáp án a. 24: 0,1= 240 24 : 10 = 2,4 b. 250 : 0,1= 2500 250 : 10 = 25 c. 425 : 0,01= 42500 425 : 100 = 4,25 Bài 3: Một ô tô chạy trong 3,5 giờ được 154km. Hỏi nếu cũng chạy như thế, trong 6 giờ ô tô chạy được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải Trong 1 giờ ô tô chạy được số ki – lô – mét là 154 : 3,5 = 44 (km) Trong 6 giờ ô tô chạy được số ki – lô – mét là 44 x 6 = 264 (km) Đáp số: 264 km ---------------------------oOo------------------------------ Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2017 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU - HS hiểu được nghĩa của từ công dân. - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp. - Xác dịnh được các từ đồng nghĩa với với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi. 2. GV giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động thực hành Bài 1: Tìm hiểu định nghĩa từ công dân. - HS nêu yêu cầu của bà tập 1. - HS làm bài cá nhân. - Hs phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 2: Xếp từ có tiếng công vào nhóm thích hợp. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Hoạt động nhóm đôi để làm bài. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa với công dân. - HS nêu yêu cầu của bà tập 1. - HS làm bài cá nhân. - Hs phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 4: Thay từ công dân bằng các từ đồng nghĩa trong câu nói của nhân vật Thành (Trong Người công dân số một). - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra lời giải thích phù hợp. - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại ý đúng. (Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng ngững từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “Người dân một nước độc lập” khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.) C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà chia sẽ với các bạn cùng xóm về cách hiểu của từ công dân, các từ đồng nghĩa với từ công dân. ---------------------------oOo--------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS biết: Tính diện tích hình tròn khi biết. + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. - Bài tập cần làm Bài 1, Bài 2 II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Cùng ôn bài: Nêu cách tính diện tích hình tròn. 2. GV giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động thực hành. Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r. - HS nêu lại công thức tính diện tích hình tròn. - Cá nhân HS làm bài. - Mời 2 HS lên bảng trình bày bài tập - Gv chữa bài. Đáp án a) S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2) Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết chu vi bằng 6,28 cm. - GV mời Hs đọc nội dung bài tập 2. - Hoạt động nhóm đôi giải bài tập. - GV chữa bài. Bài giải Bán kính hình tròn là: 6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm) Diện tích của hình tròn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2. C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà giải bài tập 3. Ôn lại cách tính chu vi, diện tích hình tròn. ---------------------------oOo--------------------------- Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Biết rao đổi và rút ra ý nghĩa của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số sách báo, truyện dọc lớp 5, ... viết về tấm gướng sống và làm việc theo pháp luận và nếp sống văn minh. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Hoạt động khởi động 1. HS kể lại câu chuyện “Chiếc đồng hồ”. 2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài dạy. B. Hoạt động cơ bản HĐ 1: GV hướng dẫn HS kể chuyện * GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV viết đề bài lên bảng lớp, gạch chân những từ ngữ cần chú ý. - 3 HS nối tiếp nhau đọc lần lượt gợi ý 1,2,3 SGK. - GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể trước lớp. HĐ 2: HS thực hành kể chuyện - GV yêu cầu HS đọc thầm lại gợi ý 2. - HS lập dàn ý nhanh câu chuyện mình sẽ kể. - HS thực hành kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - HS kể xong nói ý nghĩa của câu chuyện mình vừa kể hoặc trao đổi, giao lưu với các bạn trong lớp, đặt câu hỏi để các bạn rút ra ý ghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá câu chuyện của bạn. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất để tuyên dương và khen thưởng. C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện mình đã kể trên lớp và cùng chia sẽ ý nghĩa của câu chuyện với gia đình. ---------------------------oOo--------------------------- Thứ năm ngày 05 tháng 01 năm 2017 Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU - HS đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho cách mạng. - Hiểu được nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ửng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ. HS đọc cho nhau nghe đoạn văn mình yêu thích nhất trong bài “ Thái sư Trần Thủ Độ” 2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động cơ bản HĐ 1: Luyện đọc - HĐ cả lớp: - Nghe cô giáo đọc bài, HS theo dõi và đọc thầm. + Hướng dẫn giọng đọc. + Chia đoạn - HĐ cá nhân: HS đọc thầm phần chú giải - HĐ cặp đôi: Nói cho nhau nghe về các từ ở phần chủ giải. - HĐ nhóm: Nhóm trưởng chỉ định HS trong nhóm nêu cách hiểu các từ khó trong bài. - Đọc bài theo nhóm ( Mỗi bạn đọc 1 đoạn – lắng nghe bạn đọc, nhận xét và sửa sai cho bạn). - Cùng bạn chia sẻ các từ khó đọc và cùng luyện đọc trong nhóm. HĐ cả lớp: Ban học tập điều hành lớp tổ chức hoạt động đọc giữa lớp. - Đại diện 1 – 2 nhóm đọc bài - Các nhóm khác nhận xét cách đọc của nhóm bạn, chia sẻ cách đọc của nhóm mình. - GV điều chỉnh cách phát âm cho HS. - Mời một HS đứng dậy đọc lại toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài HĐ cá nhân: Cá nhân đọc thầm và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - HĐ nhóm: Nhóm trưởng điều hành nhóm trao đổi với nhau trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa. - HĐ cả lớp: Ban học tập điều hành lớp trả lời các câu hỏi: ? Kể lại những đóng góp to lớn và ông Thiện qua các thời kì ? ( Trước cách mạng: năm 1943 ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. Khi cách mạng thành công: năm 1945, trong tuần lễ vàng ông ubgr hộ chính phủ 64 vạn lạng vàng. ... Trong kháng chiến chống thực dân pháp: Gia đình ông ủng hộ cán bộ, bộ đội khu II hàng trăm tấn thóc. Sau khi hò bình lập lại: Ông hiến toàn bộ đồn điền Ch Nê cho nhà nước) ? Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì? (Ông Thiện là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa , sãn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho cách mạng vì mong muốn được góp sức mạnh vào sự nghiệp chung.) ?Từ câu chuyện trên em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của người công dân với đất nước? (Người công dân phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước. Phải biết hi sinh vì cách mạng vì sự nghiệp xây dưng và bảo vệ tổ quốc) - HĐ cặp đôi: Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe ý nghĩa của bài bài tập đọc. GV chốt nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ửng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng. HĐ 3: Luyện đọc diễm cảm - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2,3 của bài. + Gv hướng dẫn giọng đọc cho HS - HS luyện đọc trong nhóm. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - GV mời đại diện 1 -2 nhóm lên đọc bài. - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. C. Hoạt động ứng dụng - HS về nhà kể lại câu chuyện nhà tư sản “Đỗ Đình Thiện ” cho cả nhà cùng nghe và nói về ý nghĩa của câu chuyện. ---------------------------oOo--------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết: Tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Ôn bài cũ: - Ôn lại công thức tính chu vi, diện tích hình tròn. 2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động thực hành. Bài 1: Tính chu vi hình tròn. - Mời 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - GV phân tích: Độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có bán kính 7cm và 10cm. - Cá nhân làm bài vào vở nháp. - GV đi kiểm tra bài làm của HS và giúp những học sinh còn lúng túng. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài tập. - GV chữa bài: Bài giải Chu vi hình tròn nhỏ là: 7 x 2 x 3.14 = 43,96 (cm) Chu vi hình tròn lớn là: 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm) Độ dài sợi dây thép là: 43,96 + 62,8 = 106,76 (cm) Đáp số: 106,76 cm Bài 2: - Mời HS đọc nội dung bài tập 2. - Cá nhân giải bài tập 2 vào vở. - Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. - HS đứng tại chỗ nêu kết quả. - GV chữa bài. Bài giải Bán kính hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn là: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 – 376,8 = 94,2 cm Đáp số: 94,2 cm. Bài 3: - GV vẽ hình lên bảng - GV phân tích hình để giúp HS tìm ra lời giải. (Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn). - Hoạt động nhóm đôi để giải bài tập. - HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và hình tròn. - Mời 1 HS lên bảng giải bài tập - GV chữa bài Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Đáp số: 293,86 cm2 C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà giải bài tập 4 và làm các bài tập trong sách bài tập. ---------------------------oOo--------------------------- Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU - Hs viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần. - HS viết bài văn đúng ý, dùng từ đặt câu đúng, có cảm xúc. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC * Khởi động 1. Hát tập thể. 2. Giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học. A. Hoạt động cơ bản - Tập làm văn - GV hướng dẫn HS chọn 1 trong 3 đề ở sách giáo khoa để viết bài. + GV gợi ý cho HS tì hiểu đề - đề bài thuộc thể loại nào ? + Đề bài yêu cầu tả đối tượng nào? - Gọi hs nêu cấu tạo bài văn tả người. GV chốt lại: Cấu tạo bài văn tả người gồm: 1. Mở bài: Giới thiệu người định tả. 2. Thân bài: - Tả ngoại hình (điểm nổi bật về hình dáng, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, hàm răng.). - Tả tính cách, hoạt động (Lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, ) 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân về người được tả GV gợi ý: Để bài văn sinh động, cần dùng từ gợi tả, gợi cảm, dùng biện pháp tu từ, nhân hoá, so sánh để tả, khi tả lồng cảm xúc. - Gv giải đáp thắc mắc của HS nếu có. B. Hoạt động thực hành - Yêu cầu HS viết bài. C. Hoạt động ứng dụng - HS về nhà chia sẽ với người thân về nội dung bài tập làm văn mình làm ở lớp. ---------------------------oOo--------------------------- Luyện Tiếng Việt Luyện từ và câu Bài 1: Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn sau: Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào. Đáp án Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào. Bài 2: Chuyển câu đơn sau thành câu ghép có sử dụng quan hệ từ. a. Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần. b. Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân. c. Nam học giỏi toán. Nam chăm chỉ giúp mẹ việc nhà. Đáp án a. Mưa đã ngớt và trời tạnh dần. b. Thuý Kiều là chị còn em là Thuý Vân. c. Không những Nam học giỏi toán mà Nam còn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà. Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình người bạn thân của em, trong đó có sử dụng quan hệ từ: Ví dụ: Hà và Linh đều là bạn của em nhưng em chơi thân với Linh hơn. Linh có nước da trắng hồng và mái tóc cắt ngắn rất hợp với khuân mặt trái xoan bầu bĩnh. Linh không những học giỏi mà Linh còn hay giúp đỡ các bạn trong lớp. ---------------------------oOo--------------------------- Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU - HS nắm được cách nối các vế câu ghép bằng qua hệ từ. - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép. - HS biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập ghi nội dung bài tập 1, 3. - Giấy A4 để HS làm bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ. – Thế nào là câu ghép, cấu tạo của mỗi vế câu ghép? 2. GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động cơ bản HĐ 1: Phần nhận xét Bài tập 1 - GV mời HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - HS đọc nội dung các câu văn, đoạn văn ở bài tập . - Hoạt động nhóm đôi tìm các câu ghéptrong đoạn văn. - HS trình bày câu ghép mà nhóm mình tìm được. - GV nhận xét, chốt ý. Bài tập 2: - HS chỉ ra các vế câu trong từng câu ghép. + bằng cách dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - Hoạt động nhóm 4 để giải bài tập. - GV treo bảng phụ các câu ghép lên bảng, 2 Hs lên bảng xác định các vế câu ghép. Bài tập 3 - Cách nối các vế câu trong những câu ghép các em tìm được có gì đặc biệt? - Hoạt độn cá nhân để làm bài tập. - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại phần ghi nhớ. HĐ 2: Ghi nhớ - 2 – 3 HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS nếu tiếp nhác lại phần ghi nhớ. HĐ 3: Luyện tập Bài tập 1: Tìm câu ghép và xác dịnh các vế câu, chỉ ra các cặp quan hệ từ được dugnf để nối các vế câu ghép đó. - GV mời 1 HS đứng dậy đoạn văn ở bài tập 1. - Hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: Thêm quan hệ từ và giải thích vì sao tác giả lại lược bỏ các quan hệ từ đó. - GV mời HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - GV hướng dẫn HS hiểu yều cầu của bài tập. + Khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép + Giải thích vì sao tác giả có lượt bớt những từ đó. (tác giả lược bớt các từ trên để để câu văn ngắn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng ý nghĩa của câu văn) - Hoạt động cá nhân viết bài vào vở nháp. - GV mời HS đọc phần bài làm của mình. - GV cùng cả lớp chia sẽ ý kiến. Bài 3: Tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống. - GV nêu yêu cầu của đề bài. - Cá nhân HS làm bài vào vở. - Hs đọc câu văn mình đã thêm quan hệ từ trước lớp. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt ý đúng. C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà chia sẽ với bạn bè cùng xóm về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. ---------------------------oOo--------------------------- Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2017 Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU - HS bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ cho lớp để chào mừng ngày 20/11. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC * Khởi động 1. Ôn bài cũ: Nêu lại hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp, nêu lại hai cách kết bài mở rộng và không mở rộng. 2. Giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học. A. Hoạt động thực hành - Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1. - GV giải nghĩa từ khó (Việc bếp núc) - HS đọc thầm mẫu chuyện “Một buổi sinh hoạt tập thể” Suy nghĩ và trả lờ các câu hỏi trong SGK. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - GV treo bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. Bài 2: - GV yều cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Cho làm bài theo nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét. - Cả lớp bình chọn nhóm lập được chương trình hoạt động kh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuần 20.doc