Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học 22

CAO BẰNG

I. MỤC TIÊU

- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).

II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

A. Hoạt động khởi động

 1. Kiểm tra bài cũ. HS đọc đoạn văn mình yêu thích nhất trong bài: “ Lập làng giữ biển”

 2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học.

B. Hoạt động cơ bản

HĐ 1: Luyện đọc

- HĐ cả lớp:

- Nghe cô giáo đọc bài, HS theo dõi và đọc thầm.

+ Hướng dẫn giọng đọc

- HĐ cá nhân: Đọc thầm phần chú giải

- HĐ cặp đôi: Nói cho nhau nghe về các từ ở phần chủ giải.

- HĐ nhóm: Nhóm trưởng chỉ định HS trong nhóm nêu cách hiểu các từ khó trong bài.

 

docx24 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường học, có nghĩa trang) ? Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? (Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Có một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng chài mới.) - HĐ cặp đôi: Hai bạn cùng bàn đọc thầm lại toàn bài và nói cho nhau nghe về nội dung của bài tập đọc. GV chốt nội dung: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm a) Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. Đọc phân vai đoạn đối thoại đọc đúng lời của nhân vật. - HS phân vai trong nhóm. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - GV mời đại diện 1 -2 nhóm lên đọc bài. - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà kể lại câu chuyện “Lập làng giữ biển” cho cả nhà cùng nghe. ---------------------------oOo--------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 2. GV giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động thực hành Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân. - GV chữa bài. - Gọi hs nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích hình chữ nhật. Đáp án: Bài giải a. Đổi: 1,5 m = 15 dm Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: (25 + 15) 2 18 = 1440 (dm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: 1440 + (25 15) 2 = 2190 (dm2) Đáp số : 1440 dm2 2190 dm2 b. Bài giải Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: (+ ) 2 = (m2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: + () 2 = (m2) = 3 (m2) Đáp số : m2 3 m2 Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - Nhóm đôi làm theo cặp. - Mời 1 HS lên bảng giải bài tập. - GV chữa bài. Đáp án: Bài giải Đổi : 8 dm = 0,8 m Diện tích xung quanh của cái thùng hình hộp chữ nhật đó là: (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2) Diện tích quét sơn cái thùng hình hộp chữ nhật đó là: 3,36 + 1,5 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số : 4,26 m2 C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà chia sẽ với bạn bè cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. ---------------------------oOo--------------------------- Đạo đức ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường). - Có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường). - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Ủy ban nhân dân xã (phường) tổ chức. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Xử lí tình huống ở bài tập 2 SGK - Giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm hs - Các nhóm hs thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Kết luận: + Tình huống (a) Nên vận động các bạn cùng tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam + Tình huống (b) Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của phường + Tình huống (c): Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập .... ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt HĐ 2. Bày tỏ ý kiến ở bài tập 4 SGK - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã phường về các vấn đề: xây dựng sân chơi cho trẻ em, tổ chức ngày 1- 6 , ngày rằm trung thu cho trẻ em địa phương... - Các nhóm chuẩn bị - Đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác thảo luận và bổ sung - Kết luận: UBND xã luôn quan tâm, chăm sóc, bảo vệ các quyền lợi cho người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động của xã hội tại xã phường và tham gia đóng góp ý kiến là một việc tốt. B. Hoạt động ứng dụng Về nhà tìm hiểu về UBND xã em tại nơi em ở, các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã đã làm. ---------------------------oOo--------------------------- Luyện toán LUYỆN TẬP A. Khởi động ---------------------------oOo--------------------------- Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2017 Chính tả HÀ NỘI (Nghe – Viết) I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. w Giáo dục hs: GV liên hệ trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan MT của Thủ đô để giữ một vẻ đẹp của Hà Nội. - Gd hs ý thức rèn chữ đúng, đẹp. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi. 2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động cơ bản HĐ 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết - GV gọi Hs đọc đoạn chính tả - GV mời HS nêu nội dung chính của bài chính tả. (- Lời một bạn nhỏ mới đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp.) Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. ** GV liên hệ giáo dục : Hà Nội có rất nhiều cảnh đẹp nổi tiếng , là thủ đô với ngàn năm văn hiến . Mỗi người còn có trách nhiệm gì trong việc giữ gìn cảnh quan môi trường của thủ đô? - Cho hs viết từ khó. (quay, trời nổi gió, Tháp Bút.) - Tìm các danh từ riêng viết hoa ? (HS tìm và viết ra nháp) - GV yêu cầu HS nêu hình thức trình bày bài viết? - GV đọc từng câu thơ cho HS nghe viết. - GV đọc lại bài 1 lượt để HS soát lại bài, từ phát hiện lỗi và sửa - GV yêu cầu học sinh đổi vở chéo cho nhau theo từng cặp để sửa lỗi cho nhau bằng bút chì. - GV nhận xét cách trình bày của một số HS. HĐ 2: Luyện tập Bài 2a - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho làm bài theo cặp. - GV chữa bài. a. - Danh từ riêng là tên người : Nhụ - Danh từ riêng là tên địa lí Việt Nam: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. b. Quy tắc: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên. Bài 3b - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho thảo luận nhóm: Thi điền từ tiếp sức theo dãy trong thời gian do GV quy định. - GV chữa bài. a. Tên người: - Trần Hoài Nam, Lê Thị Ngọc Nữ, - Kim Đồng, Trần Quốc Toản, b. Tên địa lí: - Sông Hồng, sông Đà, sông Đáy, ... - Xã Tân Mai, phường Trúc Bạch, ... - Cho hs viết vào vở C. Hoạt động ứng dụng - Dặn HS luôn nắm quy tắc viết hoa đúng với chính tả Tiếng Việt. ---------------------------oOo--------------------------- Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Ôn bài cũ: Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động cơ bản HĐ 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - GV giới thiệu hình bằng bìa. - Nhận xét diện tích các mặt, các kích thước của hình lập phương? * Yêu cầu HS rút ra Quy tắc tính ? - HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận. - GV hướng dẫn HS viết công thức * Công thức: Sxq = S 1 mặt 4 Stp = S 1 mặt 6 HĐ 2: Tìm hiểu ví dụ: - GV vẽ hình lên bảng. - GV gọi HS đọc đề bài. - Cho làm việc theo cặp: Tìm cách giải và giải ? - HS nêu cách giải. - GV chữa bài. HĐ 3: THực hành. Bài 1: - GV mời HS nêu yêu cầu của đề bài. - Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương? - Nhóm đôi trao đổi để giải bài tập. - Mời 1 HS lên bảng giải bài tập. - Cả lớp chữa bài. - Nhóm thảo luận làm bài. Đọc bài làm: Bài giải Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: (1,5 1,5) 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2) Đáp số : 9 m2 13,5 m2 Bài 2: - GV nêu nội dung bài toán. - Yêu cầu HS nêu dữ kiện bài toán đã cho và tìm gì? - HS làm bài theo nhóm đôi. - GV chữa bài. Bài giải Diện tích bìa cần dùng để làm hộp là: 2,5 2,5 5 = 31,25 (dm2) Đáp số : 31,25 dm2 C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà chia sẽ với bạn bè về cách tính diện tích hình thang , hình chữ nhật và hình tam giác và giải bài tập 2. ---------------------------oOo--------------------------- Kỹ thuật LẮP XE CẦN CẨU (T1) I. MỤC TIÊU - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. - Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắc, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. - Rèn luyện tính cẩn thận và khéo léo. - Giáo dục hs có ý thức tiết kiệm và giữ gìn mô hình. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hđ 1: Quan sát và nhận xét. - Cho hs quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - HD hsquan sát kĩ bộ phận và TLCH: + Xe cần cẩu có mấy bộ phận ? Hãy kể các bộ phận đó. HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Hướng dẫn chọn các chi tiết. + GV cùng hs chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk. + Xếp các chi tiết đã chọn và nắp hộp theo từng loại chi tiết. - Lắp từng bộ phận. - GV hướng dẫn hs lắp xe cần cẩu theo các bước sgk: + Lắp giá đỡ cẩu. + Lắp cần cẩu + Lắp các chi tiếtkhác. - GV qsát, hướng dẫn hs thực hành. HĐ 3: HS thực hành. C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà chia sẽ cho người thân cách cho gà ăn và uống trong các thời kì khác nhau. ---------------------------oOo--------------------------- Luyện Toán ---------------------------oOo--------------------------- Luyện Tiếng Việt ---------------------------oOo--------------------------- Luyện toán ---------------------------oOo------------------------------ Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2017 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết - kết quả. - Biết tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); Biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ. Phiếu bài tập 1. Điền quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống. a) .... Hoa chăm chỉ học tập nên bạn đạt kết quả cao trong kì thi . b) ..... trời mưa rất to nên đường trơn trượt. 2. Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân kết quả. a) ....... nên Lan được cô giáo khen ngợi. b) Do Tuấn không học bài ...... 2. GV giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học. HĐ 1: Phần nhận xét Bài 1 - GV mời HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - HS đọc các câu văn ở bài tập . - Hoạt động nhóm đôi chỉ ra sự khác nhau cách nối và cách sắp xếp các vế câu ghép. + Trình bày sự sắp xếp các vế câu trong các câu ghép có gì khác nhau. - HS trình bày kết quả bài làm của nhóm mình. - GV nhận xét, chốt ý. Bài 2: GV yêu cầu HS tìm thêm những quan hệ từ và cặp quan hệ từ dùng để nối các vế câu ghép có quan hệ giả thiết – kết quả, điều kiện - kết quả. - HS trao đổi với bạn và phát biểu ý kiến. - GV đặt câu hỏi: Từ kết quả phân tích trên các em hãy cho biết để thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết – kết quả giữa hai vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng những cặp quan hệ từ nào? - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại phần ghi nhớ. HĐ 2: Ghi nhớ - 2 – 3 HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS nêu tiếp nhác lại phần ghi nhớ. HĐ 3: Luyện tập Bài 1: - Mời HS đọc nội dung bài tập 1. - Nhóm đôi trao đổi để làm bài tập. - Mời HS phân tích các câu thơ và gạch chân dưới các vế câu chỉ ĐK(GT) vế câu chỉ KQ và khoanh tròn các quan hệ từ nối các vế câu. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thuyết - kết quả - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cá nhân làm bài. - Thi làm bài nhanh. + GV đếm đến 3 bạn nào giơ tay nhanh thì được phép trả lời. - Cả lớp nhận xét câu trả lời của bạn. GV chốt ý đúng. Lời giải: a) Nếu thì. (Chỉ quan hệ giả thiết - kết quả) b) Hễ thì. (Chỉ quan hệ giả thiết – kết quả) c) Nếu (giá) thì. (Chỉ quan hệ giả thiết) Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cá nhân làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt ý. Lời giải: a) thì cả nhà mừng vui. b) thì việc này khó thành công. c) Giá như Hồng chịu khó học hành C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà chia sẽ với các bạn cùng xóm những kiến thức về cách nối câu ghép về quan hệ từ. ---------------------------oOo--------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Cùng ôn bài: nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 2. GV giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động thực hành. Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài. - Cá nhân làm bài vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng trình bày bài tập - Gv chữa bài. Đáp án Bài giải Đổi : 2m 5cm = 2,05m Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: (2,05 2,05) 4 = 16,81 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: (2,05 2,05) 6 = 25,215 (m2) Đáp số : 16,81 m2 25,215 m2 Bài 2: - GV mời HS đọc nội dung bài tập 2. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - HS nhóm đôi thực hiện bài tập. - Hoạt động nhóm đôi giải bài tập. - HS trình bày kết quả. - GV chữa bài. + Mảnh bìa hình 3, 4 gấp được hình lập phương (Vì có đủ 6 mặt bằng nhau, trong đó có 4 mặt bên và 2 mặt đáy đối diện nhau). Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài theo cặp. - GV chữa bài. - Yêu cầu hs giải thích ? - Kết luận: + Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương; diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. + Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà giải bài tập 3. Ôn lại cách tính diện xung quanh và diện tích toàn phần của hinh hộp chữ nhật và hình lập phương. ---------------------------oOo--------------------------- Kể chuyện ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. MỤC TIÊU - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa câu chuyện trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát tập thể hoặc chơi trò chơi. 2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài dạy. B. Hoạt động cơ bản HĐ 1: GV kể chuyện - GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó hiểu trong truyện: Truông, Sào huyệt, phục binh. - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa, kết hợp gắn với lời thuyết minh của từng tranh. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Yêu cầu HS đọc nội dung 2 và 3 SGK Tr 9. - GV hướng dẫn không cần phải kể đúng nguyên văn như cô kể, chỉ cần kể được cốt truyện và tình tiết tiêu biểu trong câu chuyện. Chú ý giọng kể cho phù hợp với nội dung của từng đoạn. - Tổ chức cho HS kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo tranh trong nhóm. - Yêu cầu HS kể nối tiếp từng đoạn trước lớp. Mời HS khác nhận xét bổ sung. - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp – GV nhận xét bổ sung. HĐ 3: Tìm hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện - Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện bằng cách đặt câu hỏi gợi ý: - HS phát biểu ý kiến và nêu nội dung chính của câu chuyện. - GV nhận xét chốt lại ý nghĩa của câu chuyện khuyên chúng ta: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh tài tình, giỏi xét xử các vụ án có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân. - Yêu cầu HS bình chọn bạn kể hay nhất - Yêu cầu HS nên lại ý nghĩa của câu chuyện - GV tuyên dương những HS chăm chú lắng nghe câu chuyện để kể lại câu chuyện một cách chính xác. C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện “Ông Nguyễn Khoa Đăng”. Chia sẽ về ý nghĩa của câu chuyện em vừa kể. ---------------------------oOo--------------------------- Thứ năm ngày 17 tháng 01 năm 2017 Tập đọc CAO BẰNG I. MỤC TIÊU - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ. HS đọc đoạn văn mình yêu thích nhất trong bài: “ Lập làng giữ biển” 2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động cơ bản HĐ 1: Luyện đọc - HĐ cả lớp: - Nghe cô giáo đọc bài, HS theo dõi và đọc thầm. + Hướng dẫn giọng đọc - HĐ cá nhân: Đọc thầm phần chú giải - HĐ cặp đôi: Nói cho nhau nghe về các từ ở phần chủ giải. - HĐ nhóm: Nhóm trưởng chỉ định HS trong nhóm nêu cách hiểu các từ khó trong bài. - Đọc bài theo nhóm ( Mỗi bạn đọc 1 khổ thơ – lắng nghe bạn đọc, nhận xét và sửa sai cho bạn). - Cùng bạn chia sẻ các từ khó đọc và cùng luyện đọc trong nhóm. HĐ cả lớp: Ban học tập điều hành lớp tổ chức hoạt động đọc giữa lớp. - Đại diện 1 – 2 nhóm đọc bài - Các nhóm khác nhận xét cách đọc của nhóm bạn, chia sẻ cách đọc của nhóm mình. - GV điều chỉnh cách phát âm cho HS. - Đọc phân vai trong nhóm. - Mời một HS đứng dậy đọc lại toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài HĐ cá nhân: Cá nhân đọc thầm và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - HĐ nhóm: Nhóm trưởng điều hành nhóm trao đổi với nhau trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa. - HĐ cả lớp: Ban học tập điều hành lớp trả lời các câu hỏi: ? Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? (Sau khi qua, ta lại vượt, lại vượt. Muốn đến Cao Bằng phải qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc.) ? Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? (Mận ngọt đón môi ta. Chị rất thương, em rất thảo, ông lành như hạt gạo, bà hiền như suối trong.) ?Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng? (Hình ảnh núi non Cao Bằng, suối khuất được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng.) ? Qua khổ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì ? (Hs khá, giỏi) (Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương) - HĐ cặp đôi: Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe ý nghĩa của bài bài tập đọc. GV chốt nội dung: Ca ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách đôn hậu đang giữ gìn biên cương của tổ quốc. HĐ 3: Luyện đọc diễm cảm a) Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài. - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ trên lớp. - GV nhận xét và chỉnh sửa cách phát âm cho HS. Tuyên dương những học sinh đọc thuộc lòng tại lớp. C. Hoạt động ứng dụng - HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ cho ba mẹ nghe và nói về ý nghĩa của bài thơ. ---------------------------oOo--------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Ôn bài cũ: - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động thực hành. Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cá nhân làm bài vào vở nháp. - GV đi kiểm tra bài làm của HS và giúp những học sinh còn lúng túng. - HS lên bảng giải bài tập. - GV chữa bài. Bài giải a. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: (2,5 + 1,1) 2 0,5 = 3,6 (m2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: 3,6 + (2,5 1,1) 2 = 9,1 (m2) b. Đổi : 3m = 30 dm Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: (30 + 15) 2 9 = 810 (dm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: 810 + (30 15) 2 = 1710 (dm2) Đáp số : a. 3,6 m2; 9,1 m2 b. 810 dm2; 1710 dm2 Bài 3: - GV cho HS thảo luận nhóm để làm bài. - HS đứng tại chỗ giải thích. - Gv chữa bài. - Thảo luận – Trả lời – Giải thích: - gấp lên 9 lần. (Hs có thể tính rồi chia 2 kết quả cho nhau) - Hoặc Sxq = cạnh cạnh 4 và Stp = cạnh cạnh 6 mà gấp cạnh lên 3 lần thì tích cạnh cạnh gấp lên 9 lần. C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà chia sẽ với bạn bè cùng xóm cách giải bài tập 3 trong SGK. ---------------------------oOo--------------------------- Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Viết bảng phụ : - Nội dung tổng kết ở BT 1. - Câu hỏi trắc nghiệm của BT 2. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC * Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc đoạn văn đã viết lại? 2. Giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học. A. Hoạt động thực hành HĐ 1: Hướng dẫn HS học sinh làm bài tập. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm a. Thế nào là kể chuyện ? (Kể một chuỗi sự việc có đầu, cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.) b. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào ? (Hành động của nhân vật. Lời nói, ý nghĩ của nhân vật. Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.) c. Cấu tạo bài văn kể chuyện ? ( 3 phần: - Mở đầu (mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp) - Diễn biến (thân bài) - Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng).) Bài tập 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài. - HS làm bài cá nhân. - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - GV chữa bài, chốt ý. C. Hoạt động ứng dụng - HS về nhà ôn lại cấu tạo văn kể chuyển để thực hành tập làm văn. ---------------------------oOo--------------------------- Luyện Tiếng Việt ---------------------------oOo--------------------------- Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẲNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. - Thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện (BT3). II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Hoạt động khởi động. 1. Kiểm tra bài cũ. Phiếu bài tập 1. Điền quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống. a) .... Hoa chăm chỉ học tập thì bạn ấy sẽ đạt kết quả cao trong kì thi . b) ..... trời mưa to thì đường sẽ bị trơn trượt. 2. Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thuyết - kết quả. a) Nếu Lan không học bài .......... b) .... thì An đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động cơ bản HĐ 1: Phần nhận xét Bài 1. Tìm câu ghép trong hai đoạn văn và cho biết các vế câu được nối với nhau bằng các từ nào. - GV mời HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - HS đọc nội dung hai đoạn văn ở bài tập . - Hoạt động nhóm đôi tìm các câu ghép trong mỗi đoạn văn. + Dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép. Dùng bút chì gạch chân dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - HS trình bày kết quả bài làm của nhóm mình. - GV nhận xét, chốt ý. Bài 2: HS tìm thêm các câu ghép có quan hệ tương phản. - GV gợi ý cho HS đưa ra ví dụ. - HS phá biểu ý kiến, mỗi em phát biểu một câu. - GV chốt ý, khen ngợi HS. - GV đặt câu hỏi: Từ kết quả phân tích trên các em hãy cho biết để thể hiện quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng những cặp quan hệ từ nào? - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại phần ghi nhớ. HĐ 2: Ghi nhớ - 2 – 3 HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS nếu tiếp nhác lại phần ghi nhớ. HĐ 3: Luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - Hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập. - cá nhân HS trình bày kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: - GV mời HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - GV hướng dẫn HS hiểu yều cầu của bài tập. - Hoạt động nhóm đôi viết bài vào vở nháp. - GV Mời HS đọc phần bài làm của mình. - GV cùng cả lớp chia sẽ ý kiến. Lời giải: a. nhưng cà phê nhà em vẫn xanh tươi. b. Mặc dù trời đã rất trưa Bài 3: - GV gọi HS đọc nội dung bài. - HS làm theo nhóm đôi. - HS phát biểu ý kiến. - GV chữa bài. Lời giải: - Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn / vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8. - GV hỏi: + Làm thế nào em xác định được đó là câu ghép? (Vì câu đó có 2 vế câu.) + Em tìm chủ ngữ bằng cách nào ? (+ Tìm chủ ngữ bằng câu hỏi AI.) + Em tìm vị ngữ bằng cách nào? (Tìm vị ngữ bằng câu hỏi Thế nào? Làm gì?) - Mẩu chuyện khôi hài ở chỗ nào ? (Bạn HS hiểu lầm câu hỏi của cô giáo nên trả lời chủ ngữ (nghĩa là tên cướp) đang ở trong nhà giam.) C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà chia sẽ với ga đình và bạn bè cùng xóm về các quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản ? ---------------------------oOo--------------------------- Thứ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxtuần 22.docx
Tài liệu liên quan