LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn 2 bài Tranh làng Hồ.
- Tìm được các tên riêng trong bài tập, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
II. Hoạt độngt hực hành
HĐ 1: Nghe - viết chính tả
- Gọi đọc đoạn viết “ Từ ngày còn ít tuổi. gà mái mẹ” bài Tranh làng Hồ (SGK/ 88)
- Đọc cho hs viết từ khó. (giải, thấm thía, thuần phác , hóm hỉnh, khoáy.)
- Hình thức trình bày ? (Văn xuôi.)
- Giáo viên đọc từng câu, hs viết bài
- HS Nghe – viết bài.
- Cặp hs đổi vở cho nhau để soát lỗi + SGK tr 88
- GV nhận xét một số bài của HS.
HĐ 2: Làm bài tập.
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 659 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đáp số : 17,5 m/ giây
Bài 2:
- Nhóm đôi làm trao đổi làm bài.
- Mời 1 HS lên bảng giải bài tập.
- GV chữa bài.
Đáp án:
s
147 km
210 m
1014 m
t
3 giờ
6 giây
13 phút
v
49 km/giờ
35 m/giây
78 m/phút
Bài 3:
- Cho làm bài theo nhóm.
- Chữa bài.
Bài giải
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)
Đổi : Nửa giờ = 0,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/ giờ)
Đáp số : 40 km/ giờ
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà chia sẽ với bạn bè cách tính vận tốc của một chuyển động.
---------------------------oOo---------------------------
Đạo đức
EM YÊU HÒA BÌNH
I. MỤC TIÊU
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hòa bình.
- Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân thế giới .
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Điều 38 công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ban học tập tổ chức trò chơi và văn nghệ cho lớp.
2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu dạy học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được: Bài tập 4 SGK
- Yêu cầu hs giới thiệu trước lớp các tranh ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được
- GV nhận xét có thể giới thiệu thêm một số tranh ảnh
- Kết luận: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước trên thế giới đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức
HĐ 2: Vẽ : Cây hoà bình
- Hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy khổ to.
- Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm các ứng sử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày
Hoa, quả và lá là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em và mọi người
- Gọi đại diện nhóm giới thiệu về tranh của mình, các nhóm khác nhận xét
- Kết luận: Hoà bình mang lại hạnh phúc cho mọi người. Song để có hoà bình, mỗi người trong chúng ta phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cuộc sống hằng ngày và ứng sử hằng ngày. Đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh.
HĐ 3. Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình
- Yêu cầu hs treo tranh vẽ đã chuẩn bị trước lớp
- Lớp xem tranh và bình luận
- Gọi hs trình bày bài hát hoặc bài thơ về chủ đề em yêu hoà bình.
- Nhận xét
B. Hoạt động ứng dụng
Về nhà chia sẽ với bạn bè những điều em đã học và những việc nên làm để bảo vệ hòa bình.
---------------------------oOo---------------------------
Luyện toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cho hs về cách tính số đo thời gian.
- Củng cố cho hs về cách tính vận tốc.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp hs có ý thức học tốt.
II. Hoạt động thực hành
Bài 1: Khoanh vào phương án đúng:
a. 3 giờ 15 phút = ...giờ
A. 3,15 giờ B. 3,25 giờ
C. 3,5 giờ D. 3,75 giờ
b. 2 giờ 12 phút = ... giờ
A. 2,12 giờ B. 2,20 giờ
C. 2,15 giờ D. 2,5 giờ
Đáp án: a. Khoanh vào B, b. Khoanh vào B
Bài 2
Một xe ô tô bắt đầu chạy từ A lúc 9 giờ đến B cách A 120 km lúc 11 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ xe chạy được bao nhiêu km?
Bài giải
Thời gian xe chạy từ A đến B là:
11 giờ - 9 giờ = 2 giờ
Trung bình mỗi giờ xe chạy được số km là:
120 : 2 = 60 (km/giờ)
Đáp số: 60 km/giờ
Bài 3
a. Một người phải đi 30 km đường. Sau 2 giờ đạp xe, người đó còn cách nơi đến 3 km. Hỏi vận tốc của người đó là bao nhiêu?
b. (Hs khá, giỏi)
Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 15 phút đến B lúc 10 giờ được 73,5 km. Tính vận tốc của xe máy đó bằng km/giờ
Bài giải
2 giờ người đó đi được số km là:
30 – 3 = 27 (km)
Vận tốc của người đó là:
27 : 2 = 13,5 (km/giờ)
Đáp số: 13,5 km/giờ.
Bài giải
Thời gian xe máy đó đi hết là:
10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút.
= 1,75 giờ.
Vận tốc của xe máy đó là:
73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ)
Đáp số: 42 km/giờ
II. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà ôn lại các phép tính với số do thời gian và giải các bài toán liên quan đến tính vận tốc.
---------------------------oOo---------------------------
Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2017
Chính tả
CỬA SÔNG (Nhớ – Viết)
I. MỤC TIÊU
- Nhớ - viết đúng CT 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
- Gd hs ý thức rèn chữ đúng, đẹp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi.
2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết
- GV gọi đọc yêu cầu bài 1 (SGK/ 89)
- Gọi đọc 4 khổ thơ cuối cần viết.
- Đọc cho hs viết từ khó.( nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa)
- Cho đọc thầm 4 khổ thơ. (Thơ 6 chữ.)
- Hình thức trình bày ?
- Yêu cầu hs viết bài.
- GV đọc lại bài 1 lượt để HS soát lại bài, từ phát hiện lỗi và sửa
- GV yêu cầu học sinh đổi vở chéo cho nhau theo từng cặp để sửa lỗi cho nhau bằng bút chì.
- GV nhận xét cách trình bày của một số HS.
HĐ 2: Luyện tập
Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài.
- Cho làm bài nhóm đôi.
- Chữa bài.
+ Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Ét-mân Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay
+ Tên địa lí : I-ta-li-a, Lo-gen, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
à Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
+ Tên địa lí : Mĩ, Ấn Độ, Pháp à Viết như cách viết tên riêng Việt Nam (vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt)
C. Hoạt động ứng dụng
- Dặn HS luôn nắm quy tắc viết hoa đúng với chính tả Tiếng Việt.
---------------------------oOo---------------------------
Toán
QUÃNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2.
- Gd tính chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ôn bài cũ: Nêu cách tính vận tốc ? Các đơn vị đo vận tốc ?
2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Hình thành cách tính quãng đường.
- GV gọi HS đọc bài toán 1 SGK/ 140
- Yêu cầu HS nêu cách giải ?
- Cho hs giải và nêu kết quả.
- Yêu cầu Hs nêu cách tính quãng đường ?
- GV ghi công thức lên bảng: Công thức : s = v t
- GV nêu quy tắc tính sau đó mời học sinh nêu lại.
- Cho HS làm nhóm 2 bài toán 2 SGK/ 141.
=> GV rút ra nhận xét: Nếu đơn vị đo vận tốc là km/giờ, thời gian tính theo đơn vị đo là giờ thì quãng đường tính theo đơn vị đo là km.
HĐ 3: THực hành.
Bài 1:
- GV mời HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Nhóm đôi trao đổi để giải bài tập.
- Mời 1 HS lên bảng giải bài tập.
- Cả lớp chữa bài.
Bài giải
Quãng đường ca nô đi được là:
15,2 3 = 45,6 (km)
Đáp số : 45,6 km
Bài 2
- Cho làm nhóm 2.
- Chữa bài.
- Nêu cách giải khác ?
Bài giải
Đổi : 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
12,6 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km
Bài 2:
- GV nêu nội dung bài toán.
- Yêu cầu HS nêu dữ kiện bài toán đã cho và tìm gì?
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- GV chữa bài.
Bài giải
Diện tích bìa cần dùng để làm hộp là:
2,5 2,5 5 = 31,25 (dm2)
Đáp số : 31,25 dm2
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà chia sẽ với bạn bè về cách tính quãng đường và vận tốc của ột chuyển động.
---------------------------oOo---------------------------
Kỹ thuật
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG
I. MỤC TIÊU
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
- Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh, mô hình kĩ thuật, bộ dụng cụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HĐ 1: GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu
- Gv cho HS quan sát mẫu trực thăng được lắp sẵn.
HĐ 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a. Hướng dẫn chọn các chi tiết
- Gọi 1 - 2 hs lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào lắp hộp theo từng loại. Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- Nhận xét, hoàn thành bước chọn chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận
* Lắp thân và đuôi máy bay (H.2-SGK)
* Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3- SGK).
* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H.3-SGK)
* Lắp ca bin (H.4-SGK)
* Lắp cánh quạt (H. 5 –SGK)
* Lắp càng máy bay (H. 6–SGK)
- GV nhận xét, uốn nắn thao tác của hs. Sau đó hướng dẫn thao tác nói hai càng máy bay bằng 2 thanh thẳng 6 lỗ.
c. Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK)
- GV lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
+ Bước lắp thân máy bay bào sàn ca bin và giá đỡ: Lắp lỗ thứ nhất và lỗ thứ ba của thanh chữ U ngắn vào lỗ thứ hai và lỗ thứ tư ở hàng lỗ cuối của tấm nhỏ. Đây là bước lắp khó, GV thao tác chậm để hs theo dõi.
+ Bước lắp cánh quạt vào trần ca bin, GV gọi 1 HS thực hiện bước lắp. (Dùng vòng hãm để giữ trục cánh quạt với trần ca bin).
+ GV lắp tấm sau của ca bin máy bay.
+ Bước lắp giá đỡ sàn ca bin vào càng máy bay, GV lưu ý để hs biết vị trí lỗ lắp ở càng máy bay, mối ghép giữa cánh quạt và trần ca bin.
- Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay.
d. Hd tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp
HĐ 3: HS thực hành
- HS tiến hành lắp ráp trực thăng theo nhóm.
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà chia sẽ với bạn bè cách tháo, lắp trực thăng.
---------------------------oOo---------------------------
Luyện toán
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Vận dụng để giải các bài toán về tính quãng đường của chuyển động đều.
- Rèn hs kỹ năng tính nhanh, chính xác.
II. Hoạt động thực hành.
Bài 1 VBT (tr 63):
- Gọi đọc đề bài.
- Hướng dẫn tìm hiểu đề.
- Cho làm bài cá nhân - Chữa bài.
- Củng cố cách tính quãng đường.
Bài giải
Quãng đường ô tô đã đi là:
46,5 3 = 139,5 (km)
Đáp số: 139,5 km
Bài 2 VBT(tr 63):
- Hướng dẫn tìm hiểu đề.
- Cho làm bài theo cặp
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- Nêu cách giải khác ?
Bài giải
Đổi : 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Quãng đường người đó đi được là:
36 1,75 = 63 (km)
Đáp số: 63 km
Bài 3 VBT (Tr 64):
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- Cho làm cá nhân
- Chữa bài.
Bài giải
Đổi : 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Quãng đường máy bay đã bay được là:
800 2,25 = 1800 (km)
Đáp số : 1800 km
III. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà hoàn thành các bài tập trong sách bài tập.
---------------------------oOo------------------------------
Thứ tư ngày 1 tháng 03 năm 2017
Luyện từ và câu
MRVT : TRUYỀN THỒNG
I. MỤC TIÊU
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ họi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt.
- Giáo dục hs lòng yêu nước, truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra bài cũ. Nói cho nhau nghe phần ghi nhớ trong bài “Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách thay thế từ ngữ”
2. GV giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài 1.
- Cho HS thảo luận nhóm làm bài .
- Thi làm bài nhanh – GV quy định thời gian.
- Chữa bài.
a. Yêu nước:
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.
b. Lao động cần cù:
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Trên đồng cạn con trâu đi bừa.
- Cày đồng đang buổi ban trưa đắng cay muôn phần.
c. Đoàn kết:
- Khôn ngoan đối đáp đá nhau.
- Một cây làm núi cao.
- Bầu ơi một giàn.
- Nhiễu điều thương nhau cùng.
d. Nhân ái:
- Thương người như thể thương thân.
- Lá lành đùm lá rách.
- Máu chảy ruột mềm.
- Môi hở răng lạnh.
- Anh em như thể tay chân đỡ đần.
- Chị ngã, em nâng.
- Một con ngựa đau bỏ cỏ.
- Hs tham gia giải nghĩa một số câu
- Hs thi đọc thuộc các câu tục ngữ, ca dao trong bài.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm nhóm đôi.
- Thi giải đúng ô chữ màu xanh.
- Chữa bài
3) núi ngồi 10) vững như cây
4) xe nghiêng 11) nhớ thương
5) thương nhau 12) thì nên
6) cá ươn 13) ăn gạo
7) nhớ kẻ cho 14) uốn cây
8) nước còn 15) cơ đồ
9) lạch nào 16) nhà có nóc
à Ô chữ hình chữ S màu xanh :
Uống nước nhớ nguồn
- Gọi đọc thuộc các câu tục ngữ, ca dao đã điền hoàn chỉnh. (Hs khá, giỏi)
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà chia sẽ với các bạn cùng xóm những câu ca dao, tục ngữ về truyền thống mà em đã được học.
---------------------------oOo---------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2.
- Gd hs tính tự giác trong học tập.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Cùng ôn bài: Nêu công thức tính vận tốc, quãng đường của một chuyển động.
2. GV giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Cá nhân làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng trình bày bài tập
- Nêu cách tính quãng đường?
- Gv chữa bài.
v = 32,5 km/giờ ; t = 4 giờ
à s = 32,5 4 = 130 (km)
v = 210 m/phút ; t = 7 phút
à s = 210 7 = 1470 (m)
v = 36 km/giờ ; t = 40 phút =giờ
à s = 36= 24 (km)
Bài 2:
- GV mời HS đọc nội dung bài tập 2.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- Hoạt động nhóm đôi giải bài tập.
- HS trình bày kết quả.
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
12giờ 15phút - 7giờ 30phút = 4giờ 45phút
= 4,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
46 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5 km
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà giải bài tập 3, 4. Ôn lại cách tính quãng đường của một chuyển động.
---------------------------oOo---------------------------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục hs truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát tập thể hoặc chơi trò chơi.
2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài dạy.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu đề bài.
- Gọi hs đọc đề bài - Viết bảng.
- Hướng dẫn tìm hiểu đề.
- Gạch chân từ trọng tâm.
1. Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta
2. Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
- Gọi đọc nối tiếp gợi ý SGK/ 93.
- Treo tranh ảnh.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
- Hỏi hs câu chuyện em sẽ kể ?
- Cho lập dàn ý câu chuyện.
HĐ 2: Kể chuyện.
- Gọi hs đọc lại gợi ý 4.
- Gọi hs khá kể trước lớp.
- Cho hs kể chuyện theo cặp.
- 1 em kể – Nêu ý nghĩa truyện.
- Hs kể theo cặp – Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức thi kể chuyện.
- Hs tham gia thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Hs bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Em có suy nghĩ gì về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta ?
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân hoặc bạn bè nghe.
Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017
Tập đọc
ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễm cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
- Giáo dục hs lòng yêu quê hương, đất nước.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra bài cũ. HS đọc đoạn văn mình yêu thích nhất trong bài: “ Tranh làng Hồ”
2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Luyện đọc
- HĐ cả lớp:
- Nghe cô giáo đọc bài, HS theo dõi và đọc thầm.
+ Hướng dẫn giọng đọc
- HĐ cá nhân: Đọc thầm phần chú giải
- HĐ cặp đôi: Nói cho nhau nghe về các từ ở phần chủ giải.
- HĐ nhóm: Nhóm trưởng chỉ định HS trong nhóm nêu cách hiểu các từ khó trong bài.
- Đọc bài theo nhóm ( Mỗi bạn đọc 1 khổ thơ – lắng nghe bạn đọc, nhận xét và sửa sai cho bạn).
- Cùng bạn chia sẻ các từ khó đọc và cùng luyện đọc trong nhóm.
HĐ cả lớp: Ban học tập điều hành lớp tổ chức hoạt động đọc giữa lớp.
- Đại diện 1 – 2 nhóm đọc bài
- Các nhóm khác nhận xét cách đọc của nhóm bạn, chia sẻ cách đọc của nhóm mình.
- GV điều chỉnh cách phát âm cho HS.
- Mời một HS đứng dậy đọc lại toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài
HĐ cá nhân: Cá nhân đọc thầm và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- HĐ nhóm: Nhóm trưởng điều hành nhóm trao đổi với nhau trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.
- HĐ cả lớp: Ban học tập điều hành lớp trả lời các câu hỏi:
? Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?
(Rừng tre phấp phới; trời thu thay áo mới; trời thu trong biếc, nói cười thiết tha.)
? Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba?
(Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Nước chúng ta,
Nước những người chưa bao giờ khuất.)
? Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm?
- HĐ cặp đôi: Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe ý nghĩa của bài bài tập đọc.
GV chốt nội dung: Thể hiện niềm vui, niềm từ hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả, với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
HĐ 3: Luyện đọc diễm cảm
a) Đọc diễn cảm:
- GV gọi HS đọc khổ 1.
- GV hướng dẫn, điều chỉnh.
- Cho đọc khổ 2, 5 như khổ 1
- GV gọi HS đọc khổ 3, 4
- Hướng dẫn đọc khổ 3, 4 trên bảng phụ - GV đọc mẫu.
- Cho luyện đọc khổ 3, 4 theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm khổ 3, 4.
- Nhận xét.
2.4. Học thuộc lòng.
- Cho hs nhẩm thuộc lòng 3 khổ cuối
- Cho hs thi đọc thuộc 3 khổ cuối
C. Hoạt động ứng dụng
- HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ cho ba mẹ nghe và nói về ý nghĩa của bài thơ.
---------------------------oOo---------------------------
Toán
THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2); Bài 2.
- Gd hs tính tự giác trong học tập.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ôn bài cũ: - Nêu cách tính quãng đường, tính vận tốc của chuyện động.
2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản.
HĐ 1: Hình thành cách tính thời gian
- GV cho HS đọc bài toán.
- HS thảo luận nhóm, trình bày cách giải.
- GV cho HS rút ra quy tắc tính thời gian của một chuyển động.
- GV cho HS phát biểu rồi viết công thức tính thời gian lên bảng.
- Hoạt động nhóm đôi tìm hiểu và giải bài toán 2.
- Hs đọc đề – Trao đổi - Giải như SGK/ 142
- GV giải thích trong trường hợp này số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thichcs hợp nhất.
- GV củng cố lại cho học sinh cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Nếu ta biết 2 đại lượng thì sẽ tính được đại lượng thứ 3.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1:
Bài 1 (cột 1, 2)
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân
- Chữa bài.
- Củng cố cách tính thời gian.
Đáp án:
s =35km; v =14km/ giờ
à t =35:14=2,5giờ =2giờ 30 phút
s = 10,35 km ; v = 4,6 km/giờ
à t = 10,35 : 4,6 = 2,25 giờ = 2 giờ 15 phút
Bài 2:
- Cho làm theo nhóm
- Chữa bài.
Đáp án:
Bài giải
a. Thời gian đi của người đó là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) = 1 giờ 45 phút
b. Thời gian chạy của người đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ) = 15 phút
Đáp số: a. 1 giờ 45 phút
b. 15 phút
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà chia sẽ với bạn bè cùng xóm cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của một chuyển động.
---------------------------oOo---------------------------
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết Ghi nhớ về bài văn tả cây cối – Tranh ảnh về cây cối (BT 2).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
* Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc đoạn văn đã viết lại?
2. Giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học.
A. Hoạt động thực hành
Bài 1
- Gọi đọc yêu cầu, nội dung.
- Nêu trình tự tả cây cối ?
- Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể tả bao quát rồi tả chi tiết.
- Các giác quan được sử dụng khi quan sát?
- Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác.
- Biện pháp tu từ được sử dụng ?
- So sánh, nhân hóa
- Cấu tạo bài văn tả cây cối?
+ 3 phần:
- GV treo bảng phụ viết Ghi nhớ về bài văn tả cây cối – Gọi hs đọc lại
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây.
+ Kết bài: Nêu lợi ích của cây, tình cảm của người tả về cây.
- Cho làm nhóm đôi.
a. Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào ?
- Từng thời kì phát triển của cây: cây chuối con à cây chuối to à cây chuối mẹ.
- Có thể tả theo trình tự nào nữa?
(Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.)
(Theo ấn tượng của thị giác - thấy hình dáng của cây, lá, hoa,
b. Cây chuối được tả theo cảm nhận của giác quan nào? - Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào nữa ?
- Xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. VD: tả bằng xúc giác (tả độ trơn, bóng của thân), thính giác (tiếng khua của tàu lá khi gió thổi), vị giác (vị chát, vị ngọt của quả), khứu giác (mùi thơm của quả chín).
c. Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa được tác giả sử dụng để tả cây chuối ?
– So sánh: Tàu lá , dài như lưỡi mác Các tàu lá như những cái quạt lớn. Cái hoa thập thò như một mầm lửa non.
- Nhân hóa: Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc . Chưa được bao lâu, nó thành mẹ. Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết. Các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn . Khi cây mẹ bận đơm hoa. Lẽ nào nó đành để mặc đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó. Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa
Bài 2
- Gọi đọc yêu cầu.
- Treo tranh ảnh.
- Hỏi hs tả bộ phận nào của cây ?
(Một số hs nối tiếp nhau nói bộ phận của cây mình chọn tả.)
- Cho làm cá nhân.
(Làm bài vào vở: Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân)
- Gọi đọc miệng bài trong vở.
- Lớp bình chọn bạn viết được đoạn văn hay nhất
- GV nhận xét bài của HS.
C. Hoạt động ứng dụng
- HS về nhà viết một bài văn tả loài cây mà em yêu thích nhất.
---------------------------oOo---------------------------
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn 2 bài Tranh làng Hồ.
- Tìm được các tên riêng trong bài tập, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
II. Hoạt độngt hực hành
HĐ 1: Nghe - viết chính tả
- Gọi đọc đoạn viết “ Từ ngày còn ít tuổi.... gà mái mẹ” bài Tranh làng Hồ (SGK/ 88)
- Đọc cho hs viết từ khó. (giải, thấm thía, thuần phác , hóm hỉnh, khoáy.)
- Hình thức trình bày ? (Văn xuôi.)
- Giáo viên đọc từng câu, hs viết bài
- HS Nghe – viết bài.
- Cặp hs đổi vở cho nhau để soát lỗi + SGK tr 88
- GV nhận xét một số bài của HS.
HĐ 2: Làm bài tập.
Bài 1: Tìm tên riêng trong đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào?
“ Nhận thấy vẻ ngạc nhiên của tên sĩ quan, ông già nói tiếp:
- Ngài hãy xem Si-le đã dành những tác phẩm của mình cho ai nào? Nhà văn đã viết Vin-hem ten cho người Thuỵ Sĩ. Nàng dâu ở Mét-xi-na cho người I-ta-li-a, cô gái Oóc –lê-ăng cho người Pháp,...”
- Gọi đọc yêu cầu, nội dung bài.
- Cho làm bài nhóm đôi.
- Chữa bài.
Tên riêng:Si-le ,Vin-hem Ten ,Mét-xi-na ,I-ta-li-a ,Oóc –lê-ăn
à Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
+ Tên riêng : Pháp, Thuỵ Sĩ à Viết như cách viết tên riêng Việt Nam (vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt)
III. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà ôn lại cách viết hoa tên riêng, tên địa lí Việt Nam và nước ngoài.
---------------------------oOo---------------------------
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
- Giáo dục hs áp dụng diễn đạt gãy gọn trong nói và viết.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Hoạt động khởi động.
1. Kiểm tra bài cũ. Kể một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta? Đọc một số câu ca dao, tục ngữ
2. GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Phần nhận xét
Bài 1. Từ ngữ in đậm trong ddaonj văn có tác dụng gì?
- GV mời HS nêu yêu cầu của bài tập 1.
- HS đọc nội dung hai đoạn văn ở bài tập .
- Hoạt động nhóm đôi để tìm ra lời giải.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt ý. Đoạn văn có
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuần 27.doc