Giáo án tổng hợp các môn khối lớp 1 - Học kì II

TOÁN

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, tìm số liền sau của số có hai chữ số.Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.

 - HS có ý thức tự học, tự giác, hợp tác tốt với bạn.

 - HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Bộ đồ dùng toán 1.BP

 - Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc43 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 812 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp các môn khối lớp 1 - Học kì II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cố, dặn dò :5’ Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. 57 > 47 16 < 15+3 Học sinh nhắc tựa. 2 học sinh đọc đề toán trong SGK. Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng. Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán. 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà. Bài giải Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà. Bài giải gồm: Câu trả lời, phép tính và đáp số. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt Có: 8 con chim Bay đi: 2 con chim Còn lại: ? con chim. Giải Số con chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con chim) Đáp số: 6 con chim Nghỉ giữa tiết 4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán (thi đua giữa các nhóm) Giải: Số bóng còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả bóng) Đáp số : 5 quả bóng. Học sinh giải VBT và nêu kết quả. Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn. Ngày soạn:16/3/2017. Thứ ba, ngày 21 tháng 3 năm 2017 TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP (T1) I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh tự rèn kĩ năng giải toán có lời văn. HS áp dụng vào giải tốt các bài tâp đã cho - HS có ý thức tự học, tự giải quyết vấn đề. - HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:: - Bộ đồ dùng toán 1. BP II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: 5’ Hỏi tên bài cũ. Gọi HS giải bài tập 4 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. GV cho HS tự đọc đề và hoàn chỉnh phần TT, rồi giải bài toán vào VBT. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi HS đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho HS tự làm vào VBT rồi chữa bài trên lớp. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải. 3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số : 4 tam giác Học sinh nhắc tựa. Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số : 10 cái thuyền Giải: Số bạn nam tổ em là: 9 – 5 = 4 (bạn nam) Đáp số : 4 bạn nam. Nghỉ giữa tiết Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp. Học sinh giải: Số hình tròn không tô màu là: 15 – 4 = 11 (hình tròn) Đáp số : 11 hình tròn. Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. TIẾNG VIỆT QUAN HỆ ÂM CHỮ.(STK 41) TOÁN (ÔN) GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TIẾP) I.MỤC TIÊU: Củng cố về kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn. Giải bài toán (Thực hiện các phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi, trình bày bài giải.) - HS có ý thức tự học, tự giải quyết vấn đề. - HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, kỉ luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi các bài tập theo VBT. III. CÁC HỌT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: 5’ Gọi HS làm bài bảng con. Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 4 Nhận xét bài. 2. Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Bài 1.Gọi HS đọc đề toán Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho HS đọc lại bài toán theo TT. Tóm tắt: Có : 9 con vịt. Bán : 2 con vịt Còn lại ? con vịt Giáo viên hướng dẫn giải: Muốn biết nhà An còn lại mấy con vit ta làm thế nào? Cho HS nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải. Giáo viên hỏi thêm: Bài giải gồm những gì? Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. GV gọi cho HS đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán. Gọi HS nêu TT bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống. Gọi học sinh trình bày bài giải. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm (4 nhóm). Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò :5’ Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. HS làm 17 . 16+3; 2524; 5050 Học sinh nhắc tựa. 2 học sinh đọc đề toán. Nhà An có 9 con vịt, mẹ đem bán 2 con vịt. Hỏi nhà An còn lại mấy con vịt? Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng. Lấy số vịt nhà An có trừ đi số vịt mẹ An đã bán. 9 con vịt trừ 2 con vịt còn 7 con vịt. Bài giải Số vịt còn lại là: 9 – 2 = 7 (con ) Đáp số : 7 con vịt. Bài giải gồm: Câu trả lời, phép tính và đáp số. HS đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt Có: 7 con chim Bay đi: 2 con chim Còn lại: ? con chim. Giải Số con chim còn lại là: 7 – 2 = 5 (con chim) Đáp số: 5 con chim Nghỉ giữa tiết Các nhóm hoạt động : TT và giải bài toán (thi đua giữa các nhóm) Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn. Ngày soạn:20/03/2017. Thứ tư, ngày 22 tháng 3 năm 2017. TIẾNG VIỆT VẦN.(STK 46) TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP (T2) I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh tự rèn kĩ năng giải toán có lời văn. - HS có ý thức tự học, tự giải quyết vấn đề. - HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:: - Bộ đồ dùng toán 1. BP II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: 5’ Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự đọc đề và hoàn chỉnh phần TT, rồi giải bài toán vào VBT. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài trên lớp. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải. 3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Học sinh giải trên bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số : 10 cái thuyền Giải: Số bạn nam tổ em là: 9 – 5 = 4 (bạn nam) Đáp số : 4 bạn nam. Nghỉ giữa tiết Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp. Học sinh giải: Số hình tròn không tô màu là: 15 – 4 = 11 (hình tròn) Đáp số : 11 hình tròn. Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. TOÁN(ÔN) BÀI: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN(Tiếp) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố về kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn.Tìm hiểu bài toán (Bài toán cho biết gì, bài toán yêu cầu tìm gì?). Giải bài toán (Thực hiện các phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi, trình bày bài giải.) - HS có ý thức tự học, tự giải quyết vấn đề. - HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, kỉ luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III. CÁC HỌT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: 5’ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 và 3. Lớp làm bảng con: So sánh : 65 và 56 2. Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. GV gọi cho HS đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán. Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK. Gọi học sinh trình bày bài giải. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. 3. Củng cố, dặn dò :5’ Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. Học sinh nhắc tựa. Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán. 15 con gà trừ 3 con gà còn 12 con gà. Bài giải Số gà còn lại là: 15 – 3 = 12 (con gà) Đáp số : 12 con gà. Bài giải gồm: Câu trả lời, phép tính và đáp số. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt Có: 19 con chim Bay đi: 6 con chim Còn lại: ? con chim. Nghỉ giữa tiết 4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán (thi đua giữa các nhóm) Giải: Số bóng còn lại là: 20 – 10 = 10 (quả bóng) Đáp số : 10 quả bóng. HS giải VBT và nêu kết quả. Nêu tên bài Ngày soạn:21/03/2017. Thứ năm, ngày 23 tháng 3 năm 2017. TIẾNG VIỆT LUẬT CHÍNH TẢ VỀ NGUYÊN ÂM.(STK 50) TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn. - HS có ý thức tự học, hợp tác tốt. - HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, kỉ luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng toán 1. VBT- BP III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: 5’ Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 2c, bài tập 3 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC cũ học sinh. 2. Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh viết các số từ 15 đến 25 và từ 69 đến 79 vào VBT rồi đọc lại. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của BT, có thể cho đọc thêm các số khác nữa. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Làm vào VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào tập. Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp viết vào bảng con. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Bài 2c: 1 học sinh làm. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 44 45 46 68 69 70 98 99 100 Bài 3: 1 học sinh làm: 50, 51, 52, 60 Học sinh nhắc tựa. Học sinh viết vào VBT và đoc lại: 15, 16, 17, .25 69,70,71, 79 Nghỉ giữa tiết Học sinh đọc: 35 (ba mươi lăm); 41 (bốn mươi mốt); ..70 (bảy mươi) 7265 15>10+4 85>81 42<76 16=10+6 45<47 33<66 18=15+3 Tóm tắt: Có : 10 cây cam Có : 8 cây chanh Tất cả có : ? cây Giải Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số : 18 cây Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Nhắc lại tên bài học. Nêu lại cách so sánh hai số và tìm số liền trước, số liền sau của 1 số. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP - VUI CHƠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Cho HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 28. - HS có thói quen nền nếp học tập - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập ở ĐK lần 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - GV: nội dung hoạt động - HS: các ban tự nhận xét , đánh giá các hoạt động trong tuần. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: (10’) - CTHĐTQ điều khiển các ban đánh giá, nhận xét - Các ban tự nhận xét đánh giá. Đưa ra những ưu khuyết điểm cụ thể. - GV quan sát lắng nghe ý kiến phê và tự phê của từng HS.. - GV sửa chữa uốn nắn cho từng HS Hoạt động 2: (10’) - GV nhận xét, đánh giá chung các mặt hoạt động. + Đạo đức: HS đều ngoan, không có hiện tượng vi phạm đạo đức. + Học tập: Một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài (Hải Anh, H.Anh, K.Anh). Một số HS chưa thuộc bài: (Đạt, Hồng Anh,..) + Chuyên cần: - Khen những HS tích cực học tập, ý thức nền nếp. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt nền nếp tuần sau. Hoạt động 3: (15’) - Tổ chức cho HS sinh hoạt văn nghệ - HS tham gia múa hát, kể chuyện giao lưu trong lớp. - GV cổ vũ động viên khen ngợi HS. - GV nhắc các em thực hiện tốt mọi nề nếp, học tập sang tuần 29. TUẦN 29 Ngày soạn: 22/3/2017. Thứ hai, ngày 27 tháng 3 năm 2017 TIẾNG VIỆT LUẬT CHÍNH TẢ VỀ VIẾT HOA.(STK 57) TOÁN BÀI: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100. Củng cố về giải toán và đo độ dài. - HS có ý thức tự học, tự giải quyết vấn đề. - HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, kỉ luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng toán 1. - Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. - Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: 5’ Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2. Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 B1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính. Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên. Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng. Đặt tính: Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. + 35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 24 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 59 Như vậy : 35 + 24 = 59 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. + 35 5 cộng 0 bằng 5, viết 5 20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 55 Như vậy : 35 + 20 = 55 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”. Như vậy : 35 + 2 = 37 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải. Giải: Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số : 5 con thỏ. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị. 3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 24 = 59 Nhắc lại: 35 + 24 = 59 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 20 = 55 Nhắc lại: 35 + 20 = 55 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 2 = 37 Nhắc lại: 35 + 2 = 37 Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt Lớp 1 A : 35 cây Lớp 2 A : 50 cây Cả hai lớp : ? cây. Giải Số cây cả hai lớp trồng là: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số : 85 cây Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái) Ngày soạn: 23/3/2017. Thứ ba, ngày 28 tháng 3 năm 2017 TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh luyện tập làm tính cộng trong phạm vi 100.Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản). Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm. - HS có ý thức tự học, tự giác, tự giải quyết vấn đề. - HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, kỉ luật, đoàn kết với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng toán 1.BP III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC:5’ Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 30 + 5 55 + 23 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. GV cho HS tự vào VBT rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu: 30 cm + 10 cm, lấy 30 + 10 = 40 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn ( Cách làm tính: 30 + 10 = 40 (cm) Các phần còn lại HS tự làm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng: Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải. 3.Củng cố, dặn dò:5’ Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số : 35 bạn Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con. Học sinh nhắc tựa. Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe. Học sinh làm theo mẫu: 14 + 5 = 19 (cm),25+ 4 = 29 (cm) 32+12 = 44 (cm),43+15= 58(cm) Nghỉ giữa tiết HS nối Tóm tắt Lúc đầu : 45 cm Lúc sau : 14 cm Tất cả : ? cm Giải: Con sên bò tất cả là: 45 + 14 = 59 (cm) Đáp số : 59 cm Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. TIẾNG VIỆT MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC VẦN.(STK 60) TOÁN(ÔN) BÀI: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I. MỤC TIÊU: Tiếp tục củng cố cho học sinh: Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100. - HS có ý thức tự học, tự giải quyết vấn đề. - HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, kỉ luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng toán 1. - Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. - Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: 5’ Gọi HS lên bảng làm bài tập 2. Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 1 HS nêu TT, 1 học sinh giải. Giải: Số con thỏ còn lại là: 9 – 3 = 6 (con) Đáp số : 6 con thỏ. Học sinh nhắc tựa. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 32 + 2 = 34 Nhắc lại: 32 + 2 = 34 Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt Lớp 1 A : 31 cây Lớp 2 A : 53 cây Cả hai lớp : ? cây. Giải Số cây cả hai lớp trồng là: 31 + 53 = 84 (cây) Đáp số : 84 cây HS giải VBT và nêu kết quả. Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng. Ngày soạn: 27/3/2017. Thứ tư, ngày 29 tháng 3 năm 2017 TIẾNG VIỆT VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ.(STK 64) TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh luyện tập làm tính cộng trong phạm vi 100.Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản). Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm. - HS có ý thức tự học, tự giải quyết vấn đề. - HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, kỉ luật, đoàn kết với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng toán 1.BP III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 5’ Hỏi tên bài cũ. Gọi HS giải bài tập 3 trên bảng lớp. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 30 + 5 55 + 23 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. GV cho HS tự vào VBT rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: GV hướng dẫn học sinh làm mẫu: 20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn ( ) Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm) Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng: Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải. 3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số : 35 bạn Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con. Học sinh nhắc tựa. Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe. Học sinh làm theo mẫu: 14 + 5 = 19 (cm), 25 + 4 = 29 (cm) 32 + 12 = 44 (cm), 43 + 15 = 58(cm) Nghỉ giữa tiết HS nối Tóm tắt Lúc đầu : 25 cm Lúc sau : 24 cm Tất cả : ? cm Giải: Con sên bò tất cả là: 25 + 24 = 49 (cm) Đáp số : 49 cm Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. TOÁN(ÔN) BÀI: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Củng cố cho học sinh làm tính cộng thành thạo trong phạm vi 100. - biết tính nhẩm (với phép cộng đơn giản). Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm. - HS có ý thức tự học, tự giải quyết vấn đề. - HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, kỉ luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .- Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 5’ Hỏi tên bài cũ. Gọi HS giải bài tập 3 trên bảng lớp. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 50 + 5 25 + 21 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn HS luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu: 40 cm + 10 cm, lấy 40 + 10 = 50 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn ( ) Cách làm tính: 30 + 10 = 40 (cm) Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: GV hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng: Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải. 3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Lớp 1A có tất cả số bạn là: 21 + 12 = 33 (bạn) Đáp số : 33 bạn Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con. Học sinh nhắc tựa. Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe. Học sinh làm theo mẫu: 24 + 5 = 29 (cm), 75 + 4 = 79 (cm) 22 + 12 = 34 (cm), 23 + 15 = 38(cm) Nghỉ giữa tiết HS nối Tóm tắt: Lúc đầu : 35 cm Lúc sau : 14 cm Tất cả : ? cm Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. Ngày soạn 28/3/2017. Thứ năm, ngày 30 tháng 3 năm 2017. TIẾNG VIỆT VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ ÂM ĐẦU TR/CH.(STK 67) TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ có nhớ) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 57 – 23). Củng cố về giải toán. - HS có ý thức tự học, tự giác, tự giải quyết vấn đề. - HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, kỉ luật, đoàn kết với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng toán 1. - Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. - Các tranh vẽ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: 5’ Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC. 2. Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 – 23 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính: Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. Giáo viên nói và điền các số vào bảng: “Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”. Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”. Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ: a) Đăt tính: Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Viết gạch ngang. Viết dấu trừ. b) Tính từ phải sang trái: 57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 - 23 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 34 Như vậy : 57 – 23 = 34 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2. Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau) Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. Giáo viên nhân xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 1 Học sinh giải bài tập 4. Giải Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm Nhắc tựa. Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên. Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị. Học sinh tiến hành tách và nêu: Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7. Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài HS làm đọc kết quả 57 – 23 = 34 Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính. Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Nghỉ giữa tiết Tóm tắt Có : 64 trang Đã đọc : 24 trang Còn : trang ? Giải Số trang Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 2_12410737.doc
Tài liệu liên quan