Giáo án Tổng hợp các môn khối lớp 1 - Tuần học 3

I.Mục tiêu

- Củng cố nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5

- Đọc, viết thành thạo các số trong phạm vi 5

- Hăng say học tập môn toán

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bộ đồ dùng dạy toán

- HS: Sách giáo khoa,bảng con

III. Các hoạt động dạy - học

1.Ổn định tổ chức: Lớp hát

2.Kiểm tra bài cũ

- Đọc, viết các số trong phạm vi 5

- GV nhận xét chữa bài

 

doc16 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn khối lớp 1 - Tuần học 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Đạo đức GỌN GÀNG, SẠCH SẼ( tiết 1) I.Mục tiêu HS hiểu được là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khỏe mạnh, được mọi người yêu mến. HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường làm cho môi trường thêm đẹp văn minh. II. Đồ dùng dạy học - VBT đạo đức.tranh bài 1, bài hát:Rửa mặt như mèo” III. Các hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1: GV hướng dẫn thảo luận HS nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Vì sao em cho là bạn ấy gọn gàng, sạch sẽ ? - GV khen những HS nhận xét chính xác. * Hoạt động 2:GV nêu yêu cầu bài tập1 - Yêu cầu HS giải thích tại sao em cho là bạn ấy ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ nên sửa như thế nào thì sẽ trở thành người gọn gàng, sạch sẽ. + GV kết luận: Bạn số 8 có đầu chải đẹp,áo quần sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, giày dép cũng gọn gàng. Các em cần ăn mặc như vậy. * Hoạt động 3: HS làm bài tập 2  - Cho HS chọn cho mình những quần áo thích hợp để đi học. - Gọi một số học sinh nam và một số học sinh nữ nêu sự lựa chọn của mình và giả thích tại sao - GV kết luận : Quần áo đi học phải lành lặn phẳng phiu, sạch sẽ. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch đến lớp. 4 .Củng cố  - GV nhận xét giờ. 5. Dặn dò  - Về nhà thực hành tốt bài học, chuẩn bị giờ sau học bài luyện tập - 2 HS lên bảng - HS thảo luận theo cặp - Một số cặp lên trình bày. - HS nhận xét về quần áo đầu tóc của bạn. - HS làm bài tập theo cá nhân, một số em lên trình bày bài tập của mình. - Học sinh lắng nghe - HS làm việc cá nhân - Học sinh trả lời - Học sinh lắng nghe Tiếng Việt (2 tiết) ÂM / CH / TK tập 1 trang 128, SGK tập 1 trang 23 Tiếng Việt LUYỆN TẬP Vở bài tập Tiếng Việt tập 1 Thủ công XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, TAM GIÁC I. Mục tiêu HS biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác. Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn. Rèn đôi bàn tay khéo léo II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. Hai tờ giấy màu khác nhau ( không dùng màu vàng). Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. - HS: Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở, khăn lau tay. III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi: Các em hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật? Đồ vật nào có dạng hình tam giác? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu Vẽ và xé hình chữ nhật - GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô. - GV xé từng cạnh hình chữ nhật. - Lật mặt sau có màu để HS quan sát hình chữ nhật. - GV quan sát uốn nắn cho HS Vẽ và xé hình tam giác - GV lấy 1 tờ giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. - Đếm từ trái sang phải 4 ô, đánh dấu để làm đỉnh tam giác. - Dùng bút chì vẽ thành hình tam giác. - GV xé để được 1 hình tam giác. - Lật mặt sau cho HS quan sát hình tam giác. - GV hướng dẫn HS dán hình * Hoạt động 3:HS thực hành - GV yêu cầu HS làm như cô vừa làm 4. Củng cố - Nhận xét chung tiết học. - Đánh giá sản phẩm 5. Dặn dò: - Về tập làm lại cho thành thạo. - HS quan sát thảo luận và trả lời. - HS quan sát - HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô, vẽ và xé hình chữ nhật. - HS quan sát. - HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm, đánh dấu, vẽ và xé hình tam giác. - HS thực hành theo sự chỉ dẫn của GV - HS tự kiểm tra lẫn nhau. - HS dán hình. Đạo đức ÔN: GỌN GÀNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu HS tiếp tục ôn lại bài gọn gàng, sạch sẽ. Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu, tóc, quần áo được giặt sạch. - Sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường làm cho môi trường thêm đẹp văn minh. II. Đồ dùng dạy học - VBT đạo đức.Tranh bài 1 III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung * Hoạt động 1: Khởi động - Cho học sinh hát bài “ Rửa mặt như mèo” - GV khen những HS nhận xét chính xác. * Hoạt động 2 HS chơi trò chơi : Thi nối nhanh nối đúng. - GV cho học sinh nêu luật chơi của trò chơi - GV quan sát học sinh chơi - GV kết luận: Quần áo đi học phải lành lặn phẳng phiu, sạch sẽ. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch đến lớp. 4. Củng cố  - GV nhận xét giờ. 5. Dặn dò  - Về nhà luyện tập thường xuyên - 2 HS lên bảng - Lớp hát - HS nêu tên những bạn ăn mặc sạch sẽ gọn gàng - Học sinh chơi trò chơi - Học sinh lắng nghe - Học sinh chơi Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018 Tiếng Việt (2 tiết) ÂM /D/ STK tập 1 trang 132, SGK tập 1 trang 24 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Củng cố nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5 Đọc, viết thành thạo các số trong phạm vi 5 Hăng say học tập môn toán II. Đồ dùng dạy học - GV: Bộ đồ dùng dạy toán - HS: Sách giáo khoa,bảng con III. Các hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ - Đọc, viết các số trong phạm vi 5 - GV nhận xét chữa bài 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung * Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS chữa bài Chốt: Nhóm có mấy đồ vật là nhiều nhất? Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm cá nhân - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét sửa sai Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi HS chữa bài Chốt: Đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 5 và ngược lại. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Giúp HS nắm yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS chữa bài 4. Củng cố - Thi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận xét giờ học, tuyên dương em xếp đúng, nhanh 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài giờ sau. - HS nắm yêu cầu của bài - Tự nêu yêu cầu của bài - Điền số - Làm bài - Theo dõi, nhận xét bài bạn. - Có 5 đồ vật - Tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài - Đếm số que diêm để điền số. HS nêu yêu cầu bài -Theo dõi , nhận xét bài bạn - Số 5 lớn nhất, số 1 bé nhất. - Cá nhân, nhóm đọc - Tự nêu yêu cầu của bài - Điền số theo thứ tự. - Làm bài - Theo dõi, nhận xét bài bạn. - Đọc các số. -Thi xếp bằng que tính Âm nhạc (GV bộ môn) Tiếng Việt LUYỆN TẬP Việc 3, 4 SGK Tiếng Việt tập 1 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Tiếp tục cho học sinh ôn tập và củng cố nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5 Giúp học sinh đọc, viết thành thạo các số trong phạm vi 5 Học sinh yêu thích học tập môn toán II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT toán III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Học sinh viết chữ số 5 vào bảng con. - GV nhận xét chữa bài 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Thực hành GV hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài. - Gọi học sinh lên bảng làm - Gọi HS nhận xét, chữa bài Chốt: Nhóm có mấy đồ vật là nhiều nhất? Bài 2: HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm cá nhân - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét sửa sai Bài 3 HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn cách làm, HS làm vở bài tập toán Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài - GV quan sát học sinh làm bài - Cuối giờ chấm chữa, nhận xét bài 4. Củng cố - Nhận xét giờ học, tuyên dương em tiếp thu bài nhanh 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài giờ sau. - Điền số - Học sinh làm bài trong vở bài tập toán - Nhóm có 5 đồ vật là nhiều nhất - Điền số - Làm bài - Theo dõi, nhận xét bài bạn. - Có 5 đồ vật - Điền số - Viết số 1, 2, 3, 4, 5. 5, 4, 3, 2, 1 Tự nhiên – xã hội NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I. Mục tiêu HS hiểu mắt, mũi, tai, lưỡi là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. HS biết mô tả được một số vật xung quanh Có ý thức bảo vệ gữi gìn các bộ phận của cơ thể II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh vẽ minh họa các bộ phận: mắt, tai, mũi, tay, lưỡi. - HS: Một số vật: Quả bóng, nước hoa, chôm chôm. III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trên đầu ta có những bộ phận nào? 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung * Hoạt động 1: Chơi trò nhận biết các vật xung quanh - Bịt mắt một em, cho em sờ hoặc ngửi, nghe để đoán tên vật đó - Chốt: Liên hệ giới thiệu bài * Hoạt động 2: Mô tả các vật - Yêu cầu HS quan sát các vật do các em chuẩn bị sau đó nói cho nhau nghe về màu sắc, hình dáng, độ nóng, lạnh của các vật đó - Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo trước lớp. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của các giác quan - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm với các câu hỏi sau: Nhờ đâu bạn biết được màu sắc, hình dáng, mùi vị, độ nóng lạnh, cứng mềm của các vật xung quanh? - Gọi HS lên hỏi đáp trước lớp. - Nêu câu hỏi cho cả lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? Tai bị điếc? Mũi, da, lưỡi bị mất cảm giác? - GV: Chốt kiến thức 4. Củng cố - Chơi đoán tên vật. 5. Dặn dò - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Bảo vệ mắt và tai - Hoạt động cá nhân - Cổ vũ cho bạn - Theo dõi - Hoạt động theo cặp - Theo dõi, bổ sung cho bạn - Hoạt động nhóm - Thay phiên nhau hỏi đáp theo nhóm - Nhận xét bổ sung cho bạn. - Tự trả lời -Theo dõi Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018 Tiếng Việt (2 tiết) ÂM /Đ/ STK tập 1 trang 136, SGK tập 1 trang 25 Toán BÉ HƠN: DẤU < I. Mục tiêu - Giúp HS bước đầu biết được so sánh số lượng và sử dụng từ “ bé hơn ” khi so sánh các số. -Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 quan hệ bé hơn. - Rèn học sinh ham thích học môn toán II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy toán. Các nhóm đồ vật để so sánh -Sách giáo khoa, bảng con III. Các hoạt động dạy - học  1. Ổn định tổ chức  2. Kiểm tra bài cũ 1 em lên bảng viết lại các số : 1,2,3,4,5. GV nhận xét chữa bài 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung * Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhận biết quan hệ bé hơn. + Đối với tranh thứ nhất - Bên trái có mấy ô tô? - Bên phải có mấy ô tô? - Một ôtô ít hơn 2 ô tô? + Đối với hình vẽ bên trái - Bên trái có mấy hình vuông? - Bên phải có mấy hình vuông ? * Hoạt động 2: GV giới thiệu “ 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông ”, “ 1 ô tô ít hơn 2 ô tô”. Ta nói: 1 bé hơn 2. - GV giới thiệu dấu bé < đọc là “ bé hơn”. Viết 1 < 2. Hướng dẫn HS đọc 1< 2 * Hoạt động 3:Thực hành Bài 1: Viết dấu bé hơn <. GV quan sát chỉnh sửa Bài 3: Viết (theo mẫu ) - GV hướng dẫn học sinh làm bài vào vở GV chữa bài nhận xét Bài 4: Viết dấu< vào ô trống Cho học sinh làm bảng con GV nhận xét chữa bài Bài 5 Nối Trò chơi: Thi đua nối nhanh? - GV hướng dẫn cách chơi 4. Củng cố - Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài dấu > - HS quan sát trả lời câu hỏi - Bên trái có 1 ô tô - Bên phải có 2 ô tô - 1 ô tô ít hơn 2 ô tô - Bên trái có 1 hình vuông - Bên phải có 2 hình vuông - HS lắng nghe - HS đọc “ 1 bé hơn 2” - HS viết vào vở - Học sinh đọc yêu cầu bài - HS điền vào vở 2 < 5; 4 < 5 - HS làm bằng bảng con 1 < 2 2 < 3 4 < 5 2 < 4 - HS nhắc lại cách chơi. HS thi đua nối nhanh trên bảng lớp. Tiếng Anh (GV bộ môn) Thủ công ÔN ; XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT- HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu Tiếp tục cho HS biết xé hình chữ nhật, hình tam giác. Học sinh xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn. Giáo dục học sinh tính cẩn thận và rèn luyện đôi bàn tay khéo léo II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. Hai tờ giấy màu khác nhau ( không dùng màu vàng). Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. - HS: Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở, khăn lau tay. III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1 Cho học sinh nêu lại quy trình các bước xé dán hình chữ nhật, hình tam giác - GV theo dõi,bổ sung * Hoạt động 2: Thực hành - GV quan sát uốn nắn cho HS còn chậm - GV hướng dẫn HS dán hình * Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm - GV nhận xét sản phẩm của học sinh 4. Củng cố - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: Về luyện tập lại cho thành thạo. - HS nêu lại các bước - HS lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô. - HS xé từng cạnh hình chữ nhật. - Lật mặt sau có màu để các bạn quan sát hình chữ nhật. - HS quan sát và làm theo - HS trưng bày sản phẩm Tiếng Việt LUYỆN TẬP Vở bài tập Tiếng Việt tập 1 Toán ÔN: BÉ HƠN - DẤU < I. Mục tiêu - HS tiếp tục ôn tập và so sánh các đồ vật để nhận biết được số lượng và “ bé hơn ” -Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 quan hệ bé hơn. - Rèn học sinh ham thích học môn toán II. Đồ dùng dạy học - Các nhóm đồ vật để so sánh - VBTT, bảng con III. Các hoạt động dạy - học  1. Ổn định tổ chức  2. Kiểm tra bài cũ 1 em lên bảng viết lại các số : 1,2,3,4,5. 1em viết lại các số từ 5,4,3,2,1 GV nhận xét chữa bài 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung * Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: GV nêu yêu cầu GV hướng dẫn học sinh làm bài Bài 3: Viết (theo mẫu ) - GV hướng dẫn học sinh làm bài vào vở GV chữa bài nhận xét Bài 4: Viết dấu< vào ô trống Cho học sinh làm bảng con GV nhận xét chữa bài Bài 5 Nối Trò chơi: Thi đua nối nhanh? - GV hướng dẫn cách chơi 4. Củng cố - Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài dấu > - Viết dấu bé hơn < - HS làm bài vở bài tập - Bên trái có 1 ô tô - Bên phải có 2 ô tô - 1 ô tô ít hơn 2 ô tô - Bên trái có 1 hình vuông - Bên phải có 2 hình vuông - HS lắng nghe - HS đọc “ 1 bé hơn 2” - HS viết vào vở - Học sinh đọc yêu cầu bài - HS điền vào vở 2 < 5; 4 < 5 - HS làm bằng bảng con 1 < 2 2 < 3 4 < 5 2 < 4 - HS nhắc lại cách chơi. HS thi đua nối nhanh trên bảng lớp. Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018 Tiếng Việt (2 tiết) ÂM / E / STK tập 1 trang 140, SGK tập 1 trang 26 Toán LỚN HƠN: DẤU > I. Mục tiêu - Giúp HS bước đầu biết được so sánh số lượng và sử dụng từ “ lớn hơn” dấu > khi so sánh các số. -Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 qua quan hệ lớn hơn - Rèn học sinh ham thích học toán II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy toán - SGK + Bảng con III. Các hoạt động dạy - học  1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 1 em lên bảng viết dấu <; Lớp viết bảng con - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung * Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhận biết quan hệ lớn hơn. + Đối với tranh trái, GV hỏi : - Bên trái có mấy con bướm? - Bên phải có mấy con bướm? - 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm không? + GV giới thiệu 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm: 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn - Ta nói: 2 lớn hơn 1. Viết 2 > 1 - Dấu > đọc là “ lớn hơn” * Tương tự HS rút ra được 3 > 2 * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn viết dấu lớn hơn > Bài 2: HS quan sát tranh đầu tiên ở bên trái và nêu cách làm Bài 3: Viết( theo mẫu ) -Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở Bài 4: Viết dấu > vào ô trống - Giáo viên quan sát sửa sai Bài 4: Trò chơi: Thi đua nối nhanh - GV hướng dẫn cách chơi 4. Củng cố - Nhận xét giờ. 5. Dặn dò - Về ôn lại bài - HS quan sát trả lời câu hỏi - Bên trái có 2 con bướm - Bên phải có 1 con bướm - Có: 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm - 3 HS nhắc lại: “ 2 lớn hơn 1” - HS nghe - HS viết dấu > vào vở - HS làm vào vở bài tập 5 > 3; 3 > 1; 4 > 2 - HS làm bằng bảng con 3 >1 5 > 2 4 > 2 3 > 2 - HS lắng nghe - HS nhắc lại cách chơi - HS thi đua nói nhanh trên bảng lớp. Mĩ thuật (GV bộ môn) Tiếng Việt LUYỆN TẬP Vở bài tập Tiếng Việt tập 1 Tự nhiên xã hội ÔN: NHẬN BIẾT CÁC CON VẬT XUNG QUANH I. Mục tiêu Tiếp tục cho HS hiểu mắt, mũi, tai, lưỡi là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. HS nhớ và mô tả được một số vật xung quanh cuộc sống quanh ta Có ý thức bảo vệ gữi gìn các bộ phận của cơ thể II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh Vở bài tập TNXH. Một số vật: Quả bóng..... III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trên đầu ta có những bộ phận nào? 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung * Hoạt động 1: Cho HS chơi trò chơi - Chốt: Liên hệ giới thiệu bài Hoạt động: Mô tả các vật - Yêu cầu HS quan sát các vật do các em chuẩn bị sau đó nói cho nhau nghe về màu sắc, hình dáng, độ nóng, lạnh của các vật đó - Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo trước lớp. Hoạt động 3 :Tìm hiểu vai trò của các giác quan - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm với các câu hỏi sau: Nhờ đâu bạn biết được màu sắc, hình dáng, mùi vị, độ nóng lạnh, cứng mềm của các vật xung quanh? - Gọi HS lên hỏi đáp trước lớp. - Nêu câu hỏi cho cả lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? Tai bị điếc? Mũi, da, lưỡi bị mất cảm giác? - GV: chốt kiến thức 4. Củng cố - Chơi đoán tên vật 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài. Chơi trò nhận biết các vật xung quanh Bịt mắt một em, gọi 1 em sờ hoặc ngửi, nghe để đoán tên vật đó - Hoạt động cá nhân - Cổ vũ cho bạn - Theo dõi - Hoạt động - Hoạt động theo cặp - Theo dõi, bổ sung cho bạn - Hoạt động nhóm - Thay phiên nhau hỏi đáp theo nhóm - Nhận xét bổ sung cho bạn. - Tự trả lời - Theo dõi Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 1;TÔI LÀ AI?ĐIỀU GÌ LÀM TÔI KhÁC BIÊTJ (Giáo án riêng) Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018 Tiếng Việt (2 tiết) ÂM / Ê / STK tập 1 trang 144, SGK Tiếng Việt tập 1 trang 27 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về khái niệm lớn hơn, bé hơn - So sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các dấu ) - Giáo dục ý thức học toán. II. Đồ dùng dạy và học - STK + SGK III. Các hoạt động dạy - học  1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng làm Điền dấu . = 4 5 5 1 2 2 3 4 - GV nhận xét chữa bài 3. Bài mới a) Giới thiệu bài. b) Nội dung * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Viết dấu > - GV quan sát theo dõi các em viết chỉnh sửa cho các em Bài 2: Viết theo mẫu - Cho HS nêu cách làm - GV nhận xét chung. Bài 3: Viết dấu > vào ô trống Bài 4: GV làm mẫu - HD HS cách thực hiện nối. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài , xem trước bài giờ sau. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS chú ý nghe. - HS viết 1 dòng dấu lớn hơn - Cá nhân đọc - HS làm bài, nêu kết quả . + Hình 1,2: 4 > 3, 5 > 2 + Hình 3,4: 5 > 3, 3 > 2 + Hình 5,6: 5 > 4, 4 > 2 . + Hình 7,8 : 5 > 1, 4 > 1 - HS viết vào vở BTT HS thực hiện nối. - HS lắng nghe. Thể dục (GV bộ môn) Tiếng Việt LUYỆN TẬP Vở bài tập Tiếng Việt tập 1 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS tiếp tục ôn tập về dấu lớn hơn, dùng từ “ lớn hơn” dấu > -Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 qua quan hệ lớn hơn - Rèn học sinh ham thích học toán II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ , SGK - Vở BT, Bảng con III. Các hoạt động dạy - học  1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS làm bằng bảng con 3 >1 5 > 2 4 > 2 3 > 2 - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới a) Giới thiệu bài+ ghi bảng b) Nội dung * Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Cho học sinh viết dấu lớn, viết dấu bé Bài 2: - GV hướng dẫn học sinh làm Bài 3: Học sinh nêu yều cầu bài 3...1 3...4 4....3 3....2 4...1 1...2 5....3 5....2 Bài 4: Nối với số thích hợp - GV quan học sinh làm - Cuối giờ chấm , chữa bài nhận xét 4. Củng cố - Nhận xét giờ. 5. Dặn dò - Về ôn lại bài - HS 2 dòng dấu lớn, 2 dòng dấu bé Học sinh quan sát hình vẽ và điền số rồi so sánh - Học sinh làm bài 3 >1 3 3 3 > 2 4 >1 1 3 5 > 2 - Học sinh làm bài vở bài tập toán An toàn giao thông BÀI 1: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM (Giáo án riêng) Sinh hoạt lớp; NHẬN XÉT TUẦN I.Mục tiêu - Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần đế có phương hướng trong tuần tới * Nề nếp - Các em đã thực hiện tốt việc xếp hàng ra vào lớp - Giờ chào cờ, thể dục giữa giờ các em xếp hàng nhanh, thẳng hàng. - Giờ truy baì các em đã biết lấy sách ra đọc *Học tập : Ưu điểm - Đa số các em có ý thức học tập, nhiều em thuộc bài ngay trên lớp - Sách vở các em mang đầy đủ đúng thời khóa biểu - Nhược điểm Còn một số em đi học vẫn quên bút,SGK, - Trong lớp chưa chú ý nghe giảng như em: Trúc, Tuấn Dũng, Hòa,Tuấn Anh, Huy.. II. Phương hướng tuần 4 Khắc phục các tồn tại vào tuần tới

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 3 Lop 1_12443666.doc
Tài liệu liên quan