I. Mục tiêu cần đạt
1. Nghe – viết chính xc bi chính tả; trình by đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1
- Nhằm đạt mục tiêu số 1
- Hoạt động lựa chọn: Viết chính tả
- Hình thức tổ chức: C nhn
36 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 866 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường TH Hòa Mỹ 1 - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự với ba bạn.
Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lời đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự.
4 .Củng cố , Dặn dị
- Nhận xét tiết học ,
- Dặn dị : yêu cầu HS về nhà luyện làm bài BT
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
Mơn: Chính tả
I. Mục tiêu cần đạt
1. Chép chính xác bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nĩi của nhân vật.
2. Làm được BT(2) a/b
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Nhằm đạt mục tiêu số 1
Hoạt đợng lựa chọn: Viết chính tả
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào?
Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ khĩ viết
Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.
Đoạn văn có 5 câu.
Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên.
Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm.
Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
Nhìn bảng chép bài.
Hoạt động 2
Nhằm đạt mục tiêu số 2
Hoạt đợng lựa chọn: Làm BT chính tả
Hình thức tổ chức: Nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2, trong thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian.
Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.
1 HS đọc bài.
Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,
+ Trâu, trai, trùng trục,
+ Tuốt lúa, chuốt, nuốt,
+ Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc, thuộc, thuốc
Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ.
4 .Củng cố , Dặn dị
- Nhận xét tiết học ,
- Dặn dị : yêu cầu HS về nhà luyện làm bài BT
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
Mơn: Tốn
I. Mục tiêu cần đạt
1. Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
2. Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
3. Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nĩ.
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác)
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Nhằm đạt mục tiêu số 1, 2
Hoạt đợng lựa chọn: Nhận biết đường gấp khúc và độ dài đường gấp khúc
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
-GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) rồi giới thiệu
GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD.
GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, HS nhận ra được độ dài của đoạn thẳng AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ dài đuớng gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”.
Bài 1: HS có thể nói theo các cách khác nhau, với mỗi cách có một đường gấp khác. Chẳng hạn:
Đường gấp khúc ABC
Đường gấp khúc BAC
Đường gấp khúc ACB
- HS quan sát hình vẽ.
HS lắng nghe.
HS quan sát.
Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
Hoạt động 2
Nhằm đạt mục tiêu số 3
Hoạt đợng lựa chọn: Tính độ dài đường gấp khúc
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b).
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đọan dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
Đáp số: 9cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm
Đáp số: 9cm
Làm bài theo yêu cầu
- HS làm bài. Sửa bài.
HS làm bài. Sửa bài.
4 .Củng cố , Dặn dị
- Nhận xét tiết học ,
- Dặn dị : yêu cầu HS về nhà luyện làm bài BT
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : Ở ĐÂU ?
Mơn: Luyện từ và câu
I. Mục tiêu cần đạt
1. Xếp được tên một số lồi chim theo nhĩm thích hợp(BT1).
2. Biết đặt và trả lời câu hỏi cĩ cụm từ ở đâu (BT2, BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1. Mẫu câu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Nhằm đạt mục tiêu số 1
Hoạt đợng lựa chọn: Xếp tên lồi chim theo nhĩm
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền.
Yêu cầu HS đọc mẫu.
Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Đưa ra đáp án của bài tập:
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu.
Nhận xét HS.
Mở rộng: Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã biết ở trên, bạn nào có thể kể thêm tên các loài chim khác?
Kết luận: Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa dạng. Có những loài chim được đặt tên theo cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng kêu, ngoài ra còn có rất nhiều các loại chim khác.
- Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp.
Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.
Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn.
Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá.
Làm bài theo yêu cầu.
Nhiều HS phát biểu ý kiến. Ví dụ: đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu, chèo bẻo, sơn ca, họa mi, sáo, chim vôi, sẻ, thiên nga, cò, vạc,
Hoạt động 2
Nhằm đạt mục tiêu số 2
Hoạt đợng lựa chọn: Làm bài tập 2, 3
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 2
Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.
Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
Hỏi: Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó, ta dùng từ gì để hỏi?
Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ ở đâu?
Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
Nhận xét và cho HS.
- Làm bài theo cặp.
Một số cặp lên bảng thực hành:
- HS 1: Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- HS 2: Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- HS 1: Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
- HS 2: Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
- HS 1: Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu?
- HS 2: Mình làm thẻ mượn sách ở thư viện.
Ta dùng từ “ở đâu?”
Hai HS cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu?
Một số cặp HS trình bày trước lớp.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
2 HS thực hành:
+ HS 1: Sao Chăm chỉ họp ở đâu?
+ HS 2: Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
4 .Củng cố , Dặn dị
LUYỆN TẬP
Mơn: Tốn
I. Mục tiêu cần đạt
1. Biết tính độ dài đường gấp khúc
III. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Nhằm đạt mục tiêu số 1
Hoạt đợng lựa chọn: Tính độ dài đường gấp khúc
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài,
Khi chữa bài có thể cho HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc.
Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải
Bài 3: Yêu cầu HS ghi tên, rồi đọc tên đường gấp khúc:
(Có thể cho HS dùng bút chì màu để tô màu và phân biệt các đường gấp khúc có đọan thẳng chung. Chẳng hạn, tô màu đỏ vào ABC, tô màu xanh vào BCD).
Nếu còn thời gian, với câu hỏi như bài 3, GV có thể phát triển cho HS trả lời, theo hình vẽ sau:
B D
A E
C
-HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
12 + 15 = 27 (cm)
Đáp số: 27cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số: 33dm
Bài giải
Con ốc sên phải bò đọan đường dài là:
5 + 2 + 7 = 14 (cm)
Đáp số: 14 (cm)
A Đường gấp khúc gồm 3 đọan thẳng là: ABCD
B ) Đường gấp khúc gồm 2 đọan thẳng là: ABC và BCD
4 .Củng cố , Dặn dị
- Nhận xét tiết học ,
- Dặn dị : yêu cầu HS về nhà luyện làm bài BT
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
Mơn: Kể chuyện
I. Mục tiêu cần đạt
1. Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
2. GDBVMT: Cần yêu quí những sự vật trong mơi trường thiên nhiên
II. Chuẩn bị
GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Nhằm đạt mục tiêu số 1
Hoạt đợng lựa chọn: Kể từng đoạn truyện
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Nêu gợi ý từng đoạn.
-Bơng cúc đẹp ntn?
-Sơn ca làm gì và nĩi gì?
-Bơng cúc vui ntn?
- HS kể từng đoạn truyện
Chia HS thành nhĩm nhỏ, mỗi nhĩm cĩ 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhĩm của mình. HS trong cùng 1 nhĩm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Nhận xét
HS trả lơi
-Rất đẹp cánh trắng tinh mọc bên bờ rào..
-Sà xuống khen đẹp
-Sung sướng
- 4 HS thành một nhĩm. Từng HS lần lượt kể trước nhĩm của mình.
Hoạt động 2
Nhằm đạt mục tiêu số 1
Hoạt đợng lựa chọn: Kể tồn bộ câu chuyện (HS khá giỏi)
Hình thức tổ chức: Nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Hướng dẫn HS kể chuyện
YC kể tồn bộ nội dung câu chuyện
-Nhận xét ,tuyên dương
-Câu chuyện khuyên các em điều gì?
-Nhận xét giờ học.
-Về tập kể cho người thân nghe
GDMT: Cần làm gì để bảo vệ sự vật trong mơi trường thiên nhiên
4 HS thành một nhóm.
-Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình.
- HS nêu.
4 .Củng cố , Dặn dị
- Nhận xét tiết học ,
- Dặn dị : yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
VÈ CHIM
Mơn: Tập đọc
I. Mục tiêu cần đạt
Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dịng trong bài vè.
Hiểu ND: Một số lồi chimcũng cĩ đặc điểm, tính nết giống như con người (Trả lời được CH1, 3; học thuộc một đoạn thơ trong bài vè).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Nhằm đạt mục tiêu số 1
Hoạt đợng lựa chọn: Luyện đọc
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
a) Đọc mẫu.
GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
b) Luyện phát âm.
Tiến hành tương tự như các tiết học trước.
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu.
Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
- 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong sgk.
Luyện phát âm các từ: lon xon, nở, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, , chèo bẻo, sẻ, nghĩa, ngủ,
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2 câu. Đọc 2 vòng.
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
HS thi đua đọc bài.
Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.
Hoạt động 2
Nhằm đạt mục tiêu số 2
Hoạt đợng lựa chọn: Tìm hiểu bài
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
Tìm tên các loài chim trong bài.
Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác.
Con gà có đặc điểm gì?
Chạy lon xon có nghĩa là gì?
Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim.
Theo em việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì?
Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao?
1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Các loài được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
Từ: con sáo.
Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác.
Con gà hay chạy lon xon.
Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé.
Trả lời.
Tác giả muốn nói các loài chim cũng có cuộc sống như cuộc sống của con người, gần gũi với cuộc sống của con người.
Trả lời theo suy nghĩ.
Hoạt động 3
Nhằm đạt mục tiêu số 2
Hoạt đợng lựa chọn: Luyện học thuộc lịng
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng một đoạn (HS khá, giỏi thuộc cả bài).
Học thuộc lòng,
4 .Củng cố , Dặn dị
- Nhận xét tiết học ,
- Dặn dị : yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................
SÂN CHIM
Mơn: Chính tả
I. Mục tiêu cần đạt
1. Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
2. Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Nhằm đạt mục tiêu số 1
Hoạt đợng lựa chọn: Viết chính tả
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Đoạn trích nói về nội dung gì?
B) Hướng dẫn trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong bài có các dấu câu nào?
Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
Các chữ đầu câu viết thế nào?
C) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các khĩ viết
Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
D) Viết chính tả
GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
E) Soát lỗi
G) Chấm bài
Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
Đoạn văn có 4 câu.
Dấu chấm, dấu phẩy.
Viết hoa và lùi vào 1 ô
Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu
Tìm và nêu các chữ: trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
Nghe và viết lại bài.
Hoạt động 2
Nhằm đạt mục tiêu số 2
Hoạt đợng lựa chọn: Làm BT chính tả
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 2
Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ.
Yêu cầu các nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các từ, các câu đặt được theo yêu cầu của bài. Sau 5 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt được nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Điền vào chỗ trống ch hay tr?
Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi.
Đọc đề bài và mẫu.
Hoạt động theo nhóm.
Ví dụ:
Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oâng trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./
Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./
4 .Củng cố , Dặn dị
- Nhận xét tiết học ,
- Dặn dị : yêu cầu HS về nhà làm bài tập cịn lại
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TẬP CHUNG
Mơn: Tốn
I. Mục tiêu cần đạt
1. Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
2. Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
3. Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân.
4. Biết tính độ dài đường gấp khúc.
III. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Nhằm đạt mục tiêu số 1
Hoạt đợng lựa chọn: Tính nhẩm
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài1:Tính nhẩm: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
2 X 6 = 2X 8 = 5X 9 = 3 X 5 =
3 X 6 = 3X 8 = 2X 9 = 4 X 5 =
4 X 6 = 4X 8 = 4X 9 = 5 X 5 =
5 X 6 = 5X 8 = 3X 9 = 5 X 5 =
- HS làm bài rồi chữa bài.
Hoạt động 2
Nhằm đạt mục tiêu số 2
Hoạt đợng lựa chọn: Tính giá trị biểu thức
Hình thức tổ chức: Thảo luận nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 3: Tính
a / 5 X 5 + 6 = b / 4 X 8 - 17 =
c / 2 X 9 - 18 = d / 3 X 7 + 29 =
HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
Hoạt động 3
Nhằm đạt mục tiêu số 3
Hoạt đợng lựa chọn: Giải tốn
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có 2 chiếc đũa.
Bài giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7 = 14 (chiếc đũa)
Đáp số: 14 chiếc đũa
Hoạt động 4
Nhằm đạt mục tiêu số 4
Hoạt đợng lựa chọn: Tính độ dài đường gấp khúc
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 5: Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa bài. Chẳng hạn:
Sau khi chữa bài, GV cho HS nhận xét để chuyển thành phép nhân:
3 + 3 + 3 = 9(cm) thành 3 x 3 = 9(cm)
HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
4 .Củng cố , Dặn dị
- Nhận xét tiết học ,
- Dặn dị : yêu cầu HS về nhà luyện làm bài BT
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHỮ HOA R
Mơn: Tập viết
I. Mục tiêu cần đạt:
Viết đúng chữ hoa R (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần).
III. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Nhằm đạt mục tiêu số 1
Hoạt đợng lựa chọn: Viết bảng con
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ R
Chữ R cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ R và miêu tả:
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữ thân chữ.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc P. Dừng bút trên đường kẽ 2.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẽ 5, viết tiếp nét cong trên cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa đường kẽ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên đường kẽ 2.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu.
HS viết bảng con
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 21.doc