Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường TH Hòa Mỹ 1 - Tuần 34

I. Mục tiêu cần đạt

1. Dựa vào bài Đàn dê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2).

2. Nêu được ý thích hợp về cơng việc (cột b) ph hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột a)- BT3.

II. Chuẩn bị

- GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.

- HS: SGK, vở.

III. Các hoạt động dạy học

1. Hoạt động 1

- Nhằm đạt được mục tiêu số 1

- Hoạt động được lựa chọn: Từ trái nghĩa

- Hình thức tổ chức: C nhn

 

doc35 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường TH Hòa Mỹ 1 - Tuần 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét HS. Bài 3 (Trò chơi) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống. Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a. GV nhận xét. Đọc yêu cầu bài tập 2. HS tự làm. Nhận xét. a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? b) phép cộng, cọng rau cồng chiêng, còng lưng Đọc yêu cầu bài 3. Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp. a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, các chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp. b) Oâng Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh. IV / Củng cố – Dặn dị - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài Dặn HS về nhà lại bài tập CT , và chuẩn bi bài sau . Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................ ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO Mơn: Tập đọc I. Mục tiêu cần đạt Đọc rành mạch tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo (trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK). II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh a) Đọc mẫu b) Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ: giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè - Yêu cầu HS luyện đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh - Theo dõi và đọc thầm theo. - 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. - Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp. - Tìm cách đọc và luyện đọc. Đoạn 1: Đã sang tháng ba mây trắng. Đoạn 2: Hồ Giáo xung quanh anh. Đoạn 3: Những con bê là đòi bế. Chú ý câu: Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh// - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Tìm hiểu bài Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn? Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo? Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo? Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo? Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu? Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy? Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê? Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào? Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động. Không khí: trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh. Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể. Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái. Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con. Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người. Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi. Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con IV / Củng cố – Dặn dị - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài Dặn HS về nhà lại bài tập CT , và chuẩn bi bài sa ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG – T1 Mơn: Tốn I. Mục tiêu cần đạt Biết xem đồng khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. Biết giải bài tốn cĩ gắn với các số đo. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Xem Đồng hồ - Hình thức tổ chức: Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1: Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ. Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a. 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ? Làm tương tự với các đồng hồ còn lại. Nhận xét bài làm của HS. -Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. 2 giờ. Là 14 giờ. Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ. Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 3 Hoạt động được lựa chọn: Giải tốn - Hình thức tổ chức: Cá Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. - Nhận xét bài của HS . Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Chữa bài HS. Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiều lít nước mắm? Bài giải. Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 (lít) Đáp số: 15 lít. - Bạn Bình có 1000 đồng. Bạn mua 1 con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn mấy trăm đồng? Bài giải Bạn Bình còn lại số tiền là: 1000 – 800 = 200 (đồng) Đáp số: 200 đồng. Hoạt động 3 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Ước lượng Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 4: Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . . Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên. Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao? - Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài HS. Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế? Không được vì như thế là quá dài. IV / Củng cố – Dặn dị - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài Dặn HS về nhà lại bài tập CT , và chuẩn bi bài sau . Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................ TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP Mơn: Luyện từ và câu I. Mục tiêu cần đạt 1. Dựa vào bài Đàn dê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). 2. Nêu được ý thích hợp về cơng việc (cột b) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột a)- BT3. II. Chuẩn bị GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Từ trái nghĩa Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. án 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè. Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn? Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. Nhận xét HS. - Đọc đề bài. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Lời giải: Những con bê đực như những bé trai khoẻ mạnh, nghịch ngợm ăn vội vàng bạo dạn/ táo bạo ngấu nghiến/ hùng hục. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. Ví dụ: HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì? HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn. Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/ biến mất/ mất tăm/ cuống quýt/ hốt hoảng/ Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Nối từ ngữ Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng. Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đọc đề bài trong SGK. Quan sát, đọc thầm đề bài. HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp IV / Củng cố – Dặn dị - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài Dặn HS về nhà làm lại bài tập , và chuẩn bi bài sau . Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (T2). Mơn: Tốn I. Mục tiêu cần đạt Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. Biết giải bài tốn liên quan đến đơn vị kilơgam, kilomét. II. Chuẩn bị GV: bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1: Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà. Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu? -1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học. Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ. Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Giải tốn Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Nhận xét bài của HS . Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Nhận xét bài của HS . Bài 4: Gọi HS đọc đề bài toán. Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào? Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu? Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong 6 giờ, như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm xong. Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ, ta làm phép tính gì? Yêu cầu HS viết bài giải. Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam? Bài giải Bạn Bình cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg. Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn. Bài giải Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là: 20 – 11 = 9 (km) Đáp số: 9 km. Một trạm bơm phải bơm trong 6 giờ, bắt đầu bơm lúc 9 giờ. Hỏi đến mấy giờ thì mấy bơm xong? Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ. Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ = 15 giờ. Bài giải Bơm xong lúc: 9 + 6 = 15 (giờ) Đáp số: 15 giờ. IV / Củng cố – Dặn dị - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài Dặn HS về nhà làm lại bài tập , và chuẩn bi bài sau . Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI Mơn: Kể chuyện I. Mục tiêu cần đạt 1. Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu. + Đoạn 1 - Bác Nhân làm nghề gì? - Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân? - Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao? - Vì sao con biết? + Đoạn 2 - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn? - Thái độ của bác ra sao? + Đoạn 3 - Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? - Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn? - HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện. Truyện được kể 3 đế 4 lần. Nhận xét. - Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu. - Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt - Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ. - Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc. - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế. - Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê. - Bác rất cảm động. - Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác. - Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác. Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Kể lại tồn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi) Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Yêu cầu HS kể nối tiếp. Gọi HS nhận xét bạn. . Yêu cầu HS kể toàn truyện. Nhận xét, Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể. Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa. IV / Củng cố – Dặn dị - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người than nghe , và chuẩn bi bài sau . Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO Mơn: Chính tả I. Mục tiêu cần đạt 1. Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tĩm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. 2. Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ. II. Chuẩn bị GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học 1..Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn nói về điều gì? Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? Những con bê cái thì ra sao? b) Hướng dẫn cách trình bày Tìm tên riêng trong đoạn văn? Những chữ nào thường phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài -Theo dõi bài trong SGK. Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. Hồ Giáo. Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. HS đọc cá nhân. 3 HS lên bảng viết các từ này. HS dưới lớp viết vào nháp. . Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Làm BT chính tả Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ. Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. Bài 3 Trò chơi: Thi tìm tiếng Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đọc yêu cầu của bài. Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán. HS 2: Chợ. Tiến hành tương tự với các phần còn lại: a) chợ – chò - tròn b) bảo – hổ – rỗi (rảnh) HS hoạt động trong nhóm. Một số đáp án: a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm, b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi, Cả lớp đọc đồng thanh. IV / Củng cố – Dặn dị - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài Dặn HS về nhà viết lại bài , và chuẩn bi bài sau . Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC – T1 Mơn: Tốn I. Mục tiêu cần đạt Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuơng, đoạn thẳng. Biết vẽ hình theo mẫu. II. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ trong bài tập 1. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Nhận dạng và gọi tên hình Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1: Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình. - Đọc tên hình theo yêu cầu. Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Vẽ hình Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 2: Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Vẽ hình phần a lên bảng, sau đó dùng thước để chia thành 2 phần, có thể thành hoặc không thành 2 hình tam giác, sau đó yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng. Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần b. - Chữa bài HS. Bài 4: Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình. Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào? Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào? Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào? HS vẽ hình vào vở bài tập. Đọc đề bài trong SGK. Lựa chọn cách vẽ và lên bảng vẽ. Làm bài. 1 2 3 4 Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2) Có 5 hình tứ giác, là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). IV / Củng cố – Dặn dị - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài Dặn HS về nhà làm lại bài tập , và chuẩn bi bài sau . ƠN CÁC CHỮ HOA A, M, N Q,V (kiểu 2) Mơn: Tập viết I. Mục tiêu cần đạt: 1. Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chữ một dịng); viết đúng các tên riêng cĩ chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng một dịng) II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu A, M, N, Q, V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Viết bảng con Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh v Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ A, M, N, Q, V kiểu 2 Chữ A, M, N, Q, V kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét? Hướng dẫn cách viết GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hướng dẫn viết từ ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu từ Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ HS viết bảng con -HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Viết vở Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung - HS viết vở IV / Củng cố – Dặn dị - Nhận xét tuyên dương những HS cĩ tiến bộ ,nhắc nhở HS cịn chưa chú ý bài Dặn HS về nhà luyện viết lại bài , và chuẩn bi bài sau . * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN Mơn: Tập làm văn I. Mục tiêu cần đạt Dựa vào

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 34.doc
Tài liệu liên quan