I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Biết sử dụng chai 1 lít hoăc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu, .
2. Biết chai 1 lít, ca 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
3. Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. CHUẨN BỊ
Ca 1 lít, chai 1 lít.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC chủ ỵếu
2. Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Giới thiệu đơn vị lít
- Hình thức tổ chức: C nhn
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 739 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường TH Hòa Mỹ 1 - Tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cốc uống nước (hoặc chai)
Bao nhiêu cốc uống nước ( hoặc chai) thì đổ đầy ca 1 lít?
- HS quan sát, chú ý lắng nghe
HS thực hiện
- Bình đựng 2 lít nước, viết tắt là 2 lít
3. Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu số 2
- Hoạt động được lựa chọn: luyện tập
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 1 : Tính (theo mẫu)
Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vị
Bài 2 :
GV cho HS tóm tắt đề toán bằng lời
Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ?
Bài 3:
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi điền phép tính thích hợp
- HS làm
- 2 lít
- HS làm
- HS nêu
- HS nêu
17 l + 6 l = 23 l
17 l – 6 l = 11 l
28 l – 4 l – 2 l = 22 l
2 l + 2 l + 6 l = 10 l
Củng cố - Dặn dị
Nhẩn xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
Rútkinhnghiệm
Đạo đức
Chăm chỉ học tập (Tiết 1).
(GD kĩ năng sống)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
2. Biết được lợi ích của chăm chỉ học tập.
3. Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh
4. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày
5. Các kĩ năng sống cần giáo dục
Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân
II. CHUẨN BỊ
GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1 . Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Nhằm đạt được mục tiêu số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Xử lí tình huống
- Hình thức tổ chức: Cá nhân , nhĩm
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở học sinh
huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai.
Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
- Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai.
2 . Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm
- Nhằm đạt được mục tiêu số 2
- Hoạt động được lựa chọn: Thảo luận nhĩm
- Hình thức tổ chức: Cá nhân , Nhĩm
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân.
GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các nhóm HS
GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào những ý kiến thảo luận của các nhóm HS.
- Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ học tập. Hình thức: thảo luận vòng tròn, lần lượt các thành viên trong nhóm ghi từng ý kiến của mình vào giấy.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng.
- HS các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung xem các ý kiến của các nhóm đã thể hiện đúng các biểu hiện của chăm chỉ học tập chưa.
3 . Hoạt động 3 : Liện hệ thực tế
- Nhằm đạt được mục tiêu số 3
- Hoạt động được lựa chọn: Liện hệ thực tế
- Hình thức tổ chức: Cá nhân , Nhĩm
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở học sinh
-Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý các tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lí.
GDKNS: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống
- Đại diện các nhóm trình bày các phương án giải quyết tình huống.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
. Củng cố - Dặn dị
Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại việc học tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp.
Chuẩn bị: Thực hành
IV. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiếng việt
Ơân tập và kiểm tra giữa học kì 1
(Tiết 3)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
Biết tìm từ chỉ hoạt độngcủa vật , của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3)
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1 . Hoạt động 1
- Nhằm đạt được mục tiêu số 1
- Hoạt động được lựa chọn: : Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Lần lượt từng HS bóc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
2 . Hoạt động 2
- Nhằm đạt được mục tiêu số 2
- Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Hoạt động 2: Luyện tập
*Oân luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui.
Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
Từ chỉ sự vật,
chỉ người
Từ chỉ hoạt động
- đồng hồ
- gà trống.
- tu hú
- chim.
- cành đào.
- bé.
Báo phút, báo giờ.
Gáy vang òóo, báo trời sáng
Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín
Bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét, cho điểm HS.
* Oân tập về đặt câu .
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu học sinh độc lập làm bài.
- Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm
HS nêu
- 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập.
- VD: HS 1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ HS 2: Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./ HS 3: Cây mít đang nở hoa./ HS 4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn
Củng cố - Dặn dị
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................
Tiếng việt
Oân tập và kiểm tra giữa học kì 1
(Tiết 4)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
2.Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2) ; tốc độ viết khoảng 35 chữ/15 phút
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1 . Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Nhằm đạt được mục tiêu số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
2 . Hoạt động 2
- Nhằm đạt được mục tiêu số 2
- Hoạt động được lựa chọn:
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Hoạt động 2: Viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung.
Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc.
Đoạn văn kể về ai?
Lương Thế Vinh đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu?
Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ này.
Gọi HS lên bảng viết.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
- 3 HS đọc đoạn văn.
- Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
- Dùng trí thông minh để cân voi.
- 4 câu.
- Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng.
- Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
4. Củng cố - Dặn dị
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tốn
Luyện tập
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
2. Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu, ...
3. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng cài, bộ thực hành Toán, Chai 1l, các cốc nhỏ
- HS: Vở bài tập, bảng con.
1 - Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Làm BT1
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1:
Yêu cầu HS làm từng bài tính điền kết quả vào chỗ chấm
- HS đọc đề
- Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính
3l + 2 l – 1 l = 4 l
16 l – 4 l + 15 l = 27 l
Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu số 2
- Hoạt động được lựa chọn: Làm BT2
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 2:
- GV cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính giải bài toán.
- Có 3 cái ca lần lượt chứa 1l , 2l , 3l . Hỏi cả 3 ca chứa bao nhiêu l?
- HS đọc đề
1l + 2l + 3l = 6l ( Viết 6 vào ô trống )
Hoạt động 3:
- Nhằm đạt được mục tiêu số 3
- Hoạt động được lựa chọn: Làm BT3
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 3:
- Xác định dạng bài toán thuộc dạng gì?
- Để biết thùng nào chứa nhiều hơn ta làm sao?
Thực hành đong lít
- Yêu cầu HS rót nước từ chai 1l sang các cốc như nhau xem có thể rót được đầy mấy cốc?
- GV nhận xét .
- HS đọc đề, tóm tắt
Thùng 1: 16l
Thùng 2 :
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
-Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng 2
16 – 2 = 14( l )
- HS thực hành:
- Rót nước từ chai 1l sang các cái cốc như nhau. So sánh sức chứa
4. Củng cố - Dặn dị
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiếng việt
Oân tập và kiểm tra giữa học kì 1
(Tiết 5)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như Tiết 1.
2.Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2).
II. Chuản bị
- Phiếu ghi tên bài tập đọc.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1 . Hoạt động 1
- Nhằm đạt được mục tiêu số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Ổn định
Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
2 . Hoạt động 2
- Nhằm đạt được mục tiêu số 2
- Hoạt động được lựa chọn: Trả lời câu hỏi theo nội dung tranh
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi theo nội dung tranh
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý.
Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì?
Cho điểm các em viết tốt
- Dựa theo tranh trả lời câu hỏi.
- HS quan sát.
- Quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện.
- HS tự làm vào Vở bài tập.
- Đọc bài làm của mình.
- VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường
3. Củng cố - Dặn dị
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tốn
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l.
2. Biết số hạng, tổng.
3. Biết giải bài toán với một phép cộng .
II. CHUẨN BỊ
- GV : SGK, bảng cài: Bộ thực hành Toán,...
- HS : Bảng, Vở bài tập (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC chủ yếu
Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Thực hiện phép cộng
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1:
- GV cho HS làm cá nhân dựa vào bảng cộng đã học
Bài 2
Dựa vào hình vẽ để điền số cho đúng
- HS làm bài
5 + 6 = 11 16 + 5 = 21
8 + 7 = 15 27 + 8 = 35
9 + 4 = 13 44 + 9 = 53
- HS sửa bài. Bạn nhận xét.
- HS điền số
45 kg , 45 l
Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu số 2
- Hoạt động được lựa chọn: Làm BT3
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 3:
- Dựa vào phép cộng để điền số thích hợp
- Yêu cầu nêu phép tính có số hạng là 63 và 29
- HS làm bài
- 63 cộng 29 bằng 92
Hoạt động 3:
- Nhằm đạt được mục tiêu số 3
- Hoạt động được lựa chọn: Giải tốn
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 4
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài toán đã cho những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Để tìm số gạo cả 2 lần bán ta làm như thế nào?
Bài 5 ( Dành cho HS khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS xem quả cân để khoanh tròn cho đúng
- HS đọc đề
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán 35kg.
- Cả 2 lần bán được bao nhiêu kilôgam gạo?
- Lấy số gạo bán lần đầu cộng số gạo bán lần sau
Số gạo cả 2 lần bán là:
45 + 38 = 83 (kg)
D. 4 kg
II. CHUẨN BỊ
- GV : SGK, bảng cài: Bộ thực hành Toán,...
- HS : Bảng, Vở bài tập (nếu có).
IV. RÚT KINH NGHIỆM ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiếng việt
Oân tập và kiểm tra giữa học kì i
(Tiết 6)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
2.Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống cụ thể (BT2); đặt được dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ chấm thích hợp trong mẩu chuyện (BT3)
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi tên bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1 . Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Nhằm đạt được mục tiêu số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
- Lần lượt từng HS bóc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
2 . Hoạt động 2
- Nhằm đạt được mục tiêu số 2
- Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Hoạt động 2: Luyện tập
* Oân luyện nĩi lời cảm ơn, xin lỗi
Yêu cầu HS mở SGK trang 73 và đọc yêu cầu bài tập .
Cho HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm, 2 HS thành 1 nhóm.
Chú ý: Gọi nhiều cặp HS nói.
Cho điểm từng cặp HS.
GV ghi các câu hay lên bảng.
* Oân luyện cách sử dụng dấu chấm và dấu phẩy.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Kết luận về lời giải đúng.
- Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi £ Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không £ hở mẹ?
- Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
- Mở sách và đọc yêu cầu.
- HS 1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền?
- HS 2: Tớ sẽ nói: Cảm ơn cậu đã giúp mình biết gấp thuyền.
- HS 2: Cậu sẽ nói gì khi cậu làm rơi chiếc bút của bạn?
- HS 1: Tớ sẽ nói: Xin lỗi cậu tớ vô ý.
- HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước.
- Cả lớp đọc đồng thanh các câu hay.
- Chọn dấu chấm hay dấy phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây.
- Đọc bài trên bảng phụ.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Nhận xét bạn.
3. Củng cố - Dặn dị
Nhận xét tiết học tuyên dương
Chuẩn bị bài sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................
Tiếng việt
Oân tập và kiểm tra giữa học kì 1
(Tiết 7)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
2.Biết cách tra mục lục sách (BT2) ; nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3).
II. CHUẨN BỊ
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY - HỌC
1 . Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Nhằm đạt được mục tiêu số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
- Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
- Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
2 . Hoạt động 2
- Nhằm đạt được mục tiêu số 2
- Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Hoạt động 2: Luyện tập
* Oân luyện cách tra mục lục sách.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp.
* Oân luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS đọc tình huống 1.
- Gọi HS nói câu của mình va øbạn nhận xét. GV chỉnh sửa cho HS.
- Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt.
- Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8.
- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước.
- Đọc đề bài
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Một HS thực hành nói trước lớp.
- VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!/ Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với bạn ạ!/
3. Củng cố - Dặn dị
Nhận xét tiết học tuyên dương
Chuẩn bị bài sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiếng việt
Oân tập và kiểm tra giữa học kì 1
(Tiết 8)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiểm tra ( Đọc ) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kỹ năng giữa HK1 (nêu ở tiết 1, ôn tập)
Ơn tập và kiểm tra giữa học kì 1
(Tiết 9)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Kiểm tra ( viết) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kỹ năng giữa HK1
- Nghe – viết chính xác bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoặc văn xuôi)
- Viết được một đoạn kể ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về chủ điểm nhà trường
Tốn
Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ 1
Mục tiêu cần đạt:
-Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
+ Kỹ năng thực hiện phép cộng qua 10, cộng có nhớ trong phạm vi 100
+Nhận dạng hình chữ nhật, nối các điểm cho trước đế có hính chữ nhật
+ Giải toán có lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn, liên quan đến đơn vị: kg, l
Kiểm tra
Đề kiểm tra được thống nhất trong tồn trường do BGH và tổ chuyên mơn ra đề
Đề kiểm tra
Tốn
Tìm một số hạng trong 1 tổng.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Biết tìm x trong các bài tập dạng x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
2.Biết cách tìm 1 số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
3.Biết giải bài có 1 phép trừ
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các hình vẽ trong phần bài học. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở bài tập ( nếu có).
II. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC
Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Tìm số hạng trong một tổng
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bước 1:
- Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học.
- Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông?
- 4 + 6 bằng mấy?
- 6 bằng 10 trừ mấy?
- 6 là ô vuông của phần nào?
- 4 là ô vuông của phần nào?
- Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất.
- Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận.
- Hỏi tương tự để có:
6 + x = 10
x = 10 – 6
x = 4
Bước 2: Rút ra kết luận.
- HS quan sát tranh
- Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông.
4 + 6 = 10
6 = 10 - 4
- Phần thứ nhất.
- Phần thứ hai.
- HS nhắc lại kết luận.
- Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết)
- 6 ô vuông
x + 4 = 10
x = 10 – 4
x = 6
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS đọc kết luận và ghi nhớ.
2.Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu số 2, 3
- Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 1 :
Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS đọc bài mẫu
Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Gọi 2 HS nhận xét bài của bạn.
GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2 :
Gọi HS đọc đề bài
Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng?
Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng.
Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 3 : (dành cho HS khá, giỏi)
- Tìm x
- Đọc bài mẫu
- Làm bài
- HS nhận xét bài của bạn. Kiểm tra bài của mì
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 9.doc