Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Đông Hòa

I - Mục tiêu

 Giúp HS :

 - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.

 - Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.

 II - Đồ dùng dạy - học

 Bảng con, vở BT.

 III - Các hoạt động dạy - học

 HĐ1. Củng cố kĩ năng so sánh số

 - 2 HS lên bảng điền dấu <, =, > vào chỗ trống, dưới lớp làm vào bảng con theo 2 nhóm.

 404 440 250 .205

 765 756 400 399

 - GV kiểm tra bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.

 * GV giới thiệu bài

 HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập

 GV yêu cầu HS mở vở BT trang 4 làm BT1 đến BT5.

 Bài tập 1. (Củng cố kĩ năng cộng, trừ nhẩm)

 - HS tự làm bài vào vở BT. 3 HS làm bài trên bảng.

 - Cả lớp nhận xét, chữa bài, nêu cách nhẩm 1 đến 2 phép tính.

 Bài tập 2. (Củng cố cách đặt tính và tính kết quả).

 - GV chia lớp làm 2 nhóm . Mỗi nhóm 2 HS làm bài trên bảng, sau đó giải thích cách làm ; dưới lớp các nhóm làm bài vào bảng con.

 - HS nhận xét, chữa bài trên bảng.

 GV mời 1 đến 2 HS lên bảng chỉ nêu lại cách đặt tính, cách tính

 Bài tập 3. (Ôn cách giải bài toán về ít hơn).

 - HS đọc thầm đề toán và tự giải bài toán vào vở. 1 HS làm trên bảng , giải thích cách làm.

 - Cả lớp nhận xét, chữa bài.

 - HS đối chéo vở cho nhau kiểm tra bài bài giải.

 

doc18 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Đông Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ền dấu vào chỗ chấm. - Cả lớp và GV nhận xét , chữa bài ; giải thích cách điền dấu với trường hợp có các phép tính Bài tập 4. - HS tự làm bài vào vở BT. 2 HS làm bài trên bảng (khoanh vào số lớn nhất, số bé nhất) ; sau đó giải thích vì sao lại khoanh vào số đó. Bài tập 5. - HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng, sau đó nêu cách làm. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài. - HS đọc lại 2 dãy số đã sắp xếp theo thứ tự đúng. HĐ nối tiếp : GV chốt nội dung tiết học và nhận xét kĩ năng làm bài của HS. Tiết Tập đọc- Kể chuyện: Cậu bé thông minh I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: 1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: Lo sợ, xin sữa, gà trống, bình tĩnh, mâm cỗ - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật( cậu bé, nhà vua) 2) Rèn kĩ năng đọc, hiểu. - Hiểu nghĩa các từ: Thông minh, kinh đô, om sòm, trọng thưởng. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu truyện( Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé). B. Kể chuyện: 1) Rèn kĩ năng nói. - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu truyện. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2) Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Bangr III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc * GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK tiếng việt 3 tập 1. - HS mở mục lục sgk - Một học sinh đọc tên 8 chủ điểm, giáo viên kết hợp giải thích nội dung từng chủ điểm. * GV giới thiệu bài (dùng tranh) HĐ1: Luyện đọc. a) GV đọc toàn bài. b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. + HS nối tiếp nhau lần lượt đọc từng câu. GV theo dõi, sửa lỗi phát âm. + GV hướng dẫn HS luyện đọc đúng các từ ngữ: Lo sợ, xin sữa, gà trống, bình tĩnh.( HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh) - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS chia đoạn : 3 đoạn. + HS nối tiếp nhau đọc đoạn: 6 em đọc. + GV kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc các câu: . Ngày xưa, có một ông vua.. phải chịu tội.(Giọng chậm rãi) . Thằng bé này láo, ..thì đẻ sao được! (Giọng bực tức) - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: kinh đô (đoạn 1), om sòm (đoạn 2), trọng thưởng (đoạn 3). - Đọc từng đoạn trong nhóm: HS đọc theo nhóm đôi. - Một HS đọc đoạn 1. Một HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc ĐT đoạn 3. HĐ 2: Tìm hiểu bài (12 phút) - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời : + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? - HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm đôi trả lời : Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? - HS đọc thầm đoạn 3, trả lời : + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? - HS đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Câu truyện này nói lên điều gì? HĐ 3: Luyện đọc lại (15 phút) - HS nêu tên các nhân vật trong bài. - GV chia nhóm 3. HS mỗi nhóm tự phân vai( Người dẫn chuyện, cậu bé, vua) đọc bài. - Hai nhóm thi đọc truyện theo vai trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất (đọc đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật). Kể chuyện (18 phút) HĐ1: GV nêu nhiệm vụ. HĐ2: Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh. a) HS quan sát 3 tranh minh họa và nêu nội dung từng tranh. b) - 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn của câu truyện theo tranh. GV đặt câu hỏi gợi ý (Nếu cần) - 2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. c) Sau mỗi lần một HS kể, cả lớp và giáo viên nhận xét theo một số yêu cầu sau : - Về nội dung : Kể có đủ ý, đúng trình tự không? - Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp không? - Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? HĐ nối tiếp - GV hỏi: Trong câu chuyện em thích ai(nhân vật nào)? Vì sao? - GV chốt nội dung bài. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Toán( tiết 1) Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008 Chính tả Tập chép: Cậu bé thông minh I. Mục đích yêu cầu: 1) Rèn kĩ năng viết chính tả - Chép lại chính xác đoạn văn trong bài cậu bé thông minh. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần an - ang. 2) Ôn bảng chữ cái: - Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng. - Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng. II. Đồ dùng dạy - Học. - Bảng con. - Vở bài tập TV. III. Các hoạt động dạy học. GV nhắc lại những điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học. HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép(25 phút). a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép trên bảng. 2 HS nhìn bảng đọc lại. - Hướng dẫn HS nhận xét. Giáo viên hỏi: + Đoạn này chép từ bài nào? + Tên bài viết ở vị trí nào? + Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết như thế nào? b/ HS chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn về chữ viết, tư thế ngồi, cách cầm bút cho học sinh. c/ chấm, chữa bài - HS đổi vở cho nhau soát bài và chữa lỗi bằng bút chì xuống cuối bài. - GV chấm 8 - 10 bài, nhận xét bài về các mặt: Nội dung bài chép, chữ viết, cách trình bầy. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(8 phút). Bài 2a:(Giúp HS lựa chọn và điền đúng vần an / ang vào chỗ trống) - HS đọc yêu cầu bài tập. - Một HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm bài vào vở - HS làm bài trên bảng, đọc kết quả, lớp nhận xét, GV kết luận. Bài3:(Giúp HS điền đúng 10 chữ và tên chữ vào bảng) - Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Một HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. sau mỗi chữ, GV sữa lại cho đúng. - Nhiều HS nhìn bảng đọc lại 10 chữ và tên chữ. - GV hướng dẫn HS học thuộc thứ tự 10 chữ cái tại lớp theo cách xóa dần. - Cả lớp viết vào vở bài tập chữ và tên chữ theo thứ tự. Hoạt động nối tiếp : GV nhận xét tiết học, nhắc nhỡ HS khắc phục thiếu sót. Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) I - Mục tiêu Giúp HS : - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số. - Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn. II - Đồ dùng dạy - học Bảng con, vở BT. III - Các hoạt động dạy - học HĐ1. Củng cố kĩ năng so sánh số - 2 HS lên bảng điền dấu vào chỗ trống, dưới lớp làm vào bảng con theo 2 nhóm. 404440 250.205 765756 400399 - GV kiểm tra bài, nhận xét và ghi điểm cho HS. * GV giới thiệu bài HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập GV yêu cầu HS mở vở BT trang 4 làm BT1 đến BT5. Bài tập 1. (Củng cố kĩ năng cộng, trừ nhẩm) - HS tự làm bài vào vở BT. 3 HS làm bài trên bảng. - Cả lớp nhận xét, chữa bài, nêu cách nhẩm 1 đến 2 phép tính. Bài tập 2. (Củng cố cách đặt tính và tính kết quả). - GV chia lớp làm 2 nhóm . Mỗi nhóm 2 HS làm bài trên bảng, sau đó giải thích cách làm ; dưới lớp các nhóm làm bài vào bảng con. - HS nhận xét, chữa bài trên bảng. GV mời 1 đến 2 HS lên bảng chỉ nêu lại cách đặt tính, cách tính Bài tập 3. (Ôn cách giải bài toán về ít hơn). - HS đọc thầm đề toán và tự giải bài toán vào vở. 1 HS làm trên bảng , giải thích cách làm. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS đối chéo vở cho nhau kiểm tra bài bài giải. Bài tập 4. (Ôn cách giải bài toán về nhiều hơn). - HS tự giải bài toán vào vở BT. 2 HS thi giải trên giấy sau đó dán bài lên bảng và đọc bài giải của mình. - Cả lớp nhận xét, chữa bài, bình chon bạn giải nhanh và đúng. Bài tập 5. (Tiếp tục củng cố phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số). - Trò chơi "Ai nhanh hơn" : + GV chia lớp làm 2 nhóm. HS mỗi nhóm tiếp nối nhau lên bảng viết các phép tính trong thời gian 2 phút. Nhóm nào làm nhanh, làm đúng giành phần thắng. HĐ nối tiếp : GV chốt nội dung tiết học và nhận xét. Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2008 Tập đọc Hai bàn tay em I. Mục đích yêu cầu. 1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng; + Các từ ngữ: Răng trắng, siêng năng, giăng giăng. - Biết nghĩ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2) Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới: siêng năng, giăng giăng. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu. 3) Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh họa bài thơ trong SGK III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Cũng cố kĩ năng nói (5 phút). - 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn của câu chuyện cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. - Một HS nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. * GV giới thiệu bài (Dùng tranh) HĐ2: Luyện đọc (15 phút) a/ GV đọc bài thơ(giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm). b/ Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. + HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. + GV hướng dẫn HS đọc đúng từ ngữ: Răng trắng, siêng năng, giăng giăng(HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh) - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi khi đọc qua khổ thơ trên bảng Tay em đánh răng/ Răng trắng hoa nhài.// Tay em chải tóc/ Tóc ngời ánh mai.// + HS nối tiếp nhau đọc năm khổ thơ(2 lượt) + GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ :siêng năng,giăng giăng(khổ thơ 4) - Đọc từng khổ thơ trong nhóm : HS đọc theo nhóm đôi. GV theo dõi hướng dẫn - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ HĐ 3: Tìm hiểu bài(7 phút) - HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu hỏi :Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? - HS đọc thầm 4 khổ thơ còn lại và lần lượt trả lời câu hỏi + Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? + Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? HĐ 4: Học thuộc lòng bài thơ(8 phút) - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. Cách làm. + HS đọc đồng thanh +GV xóa dần các từ, cụm từ, chỉ để lại chữ đâù dòng và cho HS đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. + Hai tổ thi đọc tiếp sức(mỗi HS đọc 2 dòng). Tổ nào đọc nối tiếp nhanh, đọc đúng là thắng. + Hai HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. Lớp bình chọn bạn thắng cuộc HĐ nối tiếp : - HS nêu ý nghĩa bài thơ - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Toán Luyện tập I - Mục đích, yêu cầu Giúp HS : - Củng cố kĩ năng tính cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. - Củng cố ôn tập bài toán về "tìm x", giải toán có lời văn và xếp ghép hình. II - Đồ dùng dạy - học - Bảng con, vở BT. - 4 hình tam giác, bảng cài. III - Các hoạt động dạy - học HĐ1. Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số. - 2 HS làm trên bảng lớp. Dưới lớp làm vào bảng con theo 2 nhóm : Đặt tính rồi tính : 418 + 201 395 - 44 - GV kiểm tra bài, nhận xét và ghi điểm cho HS. * GV giới thiệu bài HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập HS làm BT1 đến BT4 trang 5 Bài tập 1. (Củng cố kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số). - GV chia lớp 3 nhóm . Mỗi nhóm 2 HS tiếp nối nhau làm bài trên bảng, dưới lớp các nhóm đặt tính và tính kết quả trên bảng con . - HS nhận xét, chữa bài và nêu cách làm một số phép tính. - GV nhắc HS lưu ý bước đặt tính. Bài tập 2. (Củng cố ôn tập bài toán về "tìm x" ). - HS hoạt động CN, làm bài vào vở BT . 2 em làm trên bảng lớp. - HS nhận xét bài, xác định thành phần phép tính và nêu cách tìm số bị trừ, tìm số hạng. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài làm của nhau. Bài tập 3. (Giúp HS củng cố và trình bày lời giải bài toán có lời văn, về ý nghĩa phép trừ). - HS tìm hiểu đề, lập cách giải và trình bày bài giải vào vở. 1em trình bày bài giải trên bảng. - HS nhận xét chữa bài và giải thích cách làm. Bài tập 4. (Giúp HS củng cố về xếp, ghép hình). - HS hoạt động nhóm đôi để xếp và ghép 4 hình tam giác thành hình con cá . - 2 HS thi xếp, ghép hình trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét, kết luận bạn giành phần thắng. HĐ nối tiếp : GV hệ thống kiến thức và nhận xét kĩ năng làm bài của HS. Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ sự vật - So sánh I. Mục đích yêu cầu: 1) Ôn về các từ chỉ sự vật. 2) Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: So sánh. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập tiếng việt - Bảng lớp chép BT1 III.Các hoạt động dạy học * Mở đầu: GV nói về tác dụng của tiết LTVC. HĐ1:Ôn các từ chỉ sự vật(10 phút) Bài tập1: Một HS đọc,lớp đọc thầm - GV mời một HS lên bảng làm mẫu tìm từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1.(GV lưu ý HS : người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật). - HS trao đổi theo cặp thực hiện nội dung bài tập 1. - Đại diện 2 nhóm lên bảng gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ. - Lớp nhận xét, chấm điểm thi đua . GV chốt lời giải đúng. - 1,2 HS nêu lại các từ chỉ sự vật trong BT1. HĐ2: HS làm quen với biện pháp tu từ :so sánh(23 phút) Bài tập2: - Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm - HS làm mẫu BT2a lên bảng( Hai bàn tay được so sánh với hoa đầu cành). - HS làm bài cá nhân phần còn lại vào vở bài tập tiếng việt. - GV mời 3 HS lên bảng gạch dưới các sự vật được so sánh với nhau. - GV tổ chức cho học sinh nhận xét bài trên bảng. - GV chốt lại lời giải đúng. - HS nêu lại các cặp sự vật được so sánh với nhau trong BT2. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời để hiểu được vì sao các sự vật nói trên được so sánh với nhau: a) Vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như một bông hoa. b)Vì mặt biển và tấm thảm đều phẳng, êm và đẹp. c) Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống, giống hệt một dấu "á". d)Vì dấu hỏi cong cong, nở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai. GV kết luận : Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta. Bài tập3: - Một HS đọc yêu cầu của bài. - HS tiếp nối nhau phát biểu ( Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2? Vì sao? HĐ nối tiếp : - GV chốt kiến thức. - GVnhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì. Toán Cộng trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) I - Mục tiêu : Giúp HS - Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). - Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam (đồng). II Đồ dùng dạy học - Bảng con, vở BT. III - Các hoạt động dạy - học HĐ1. Củng cố phép cộng các số có ba chữ số không nhớ. - 2 HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm bài vào bảng con theo 2 nhóm Đặt tính rồi tính : 235 + 417 ; 333 + 47 - GV kiểm tra bài, yêu cầu HS nêu cách làm. GV kết luận ghi điểm * GV giới thiệu bài HĐ2. Giới thiệu phép cộng 435 + 127 - GV nêu phép tính 435 + 127 = ? - GV cho HS đặt tính rồi tính trên bảng con. 1 HS làm trên bảng lớp. - GV kiểm tra bài, sau đó yêu cầu HS trên bảng nêu cách làm. - HS nhận xét so sánh sự khác nhau giữa phép cộng 435 + 127 với các phép cộng đã học.(phép cộng 435 + 127 có nhớ, các phép cộng đã học là phép cộng không nhớ). - GV : 5 cộng 7 bằng 12 (qua 10) thì phải viết như thế nào ? (viết 2 ở dưới thẳng cột đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục). - GV nhắc HS, lưu ý nhớ 1 chục vào tổng các chục khi cộng. - 1 đến 2 HS lên bảng chỉ và nêu lại cách làm. HĐ3. Giới thiệu phép cộng 256 + 162 Thực hiện tương tự như HĐ2. - Sau khi HS nhận xét, nêu cách làm. GV cho HS nêu điểm giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng trên : Giống : đều là phép cộng có nhớ. Khác : phép cộng thứ nhất cò nhớ sang hàng chục, phép cộng thứ 2 có nhớ sang hàng trăm. HĐ4. Thực hành. HS mở VBT làm BT1 đến BT4 trang 6. Bài tập 1. (Củng cố cách thực hiện phép cộng). - HS làm bài vào vở. 3 em làm bài trên bảng sau đó nêu cách làm một số phép tính. - HS nhận xét, chữa bài trên bảng. GV kết luận . - GV yêu cầu HS đổi chéo vở cho nhau kiểm tra bài. Bài tập 2. (Củng cố cách đặt tính và tính kết quả phép cộng các số có ba chữ số, có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). - GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm 2 HS tiếp nối nhau làm bài trên bảng lớp, ở dưới các nhóm làm bài vào bảng con. - GV kiểm tra bài. Sau đó yêu cầu HS nhận xét, chữa bài, nêu cách làm một số phép tính. - GV lưu ý HS cách nhớ sang hàng trăm ở phép cộng 326 + 80 : 6 cộng o bằng 6, viết 6 ; 2 cộng 8 bằng 10, viết 0 nhớ 1 ; 3 thêm 1 bằng 4, viết 4. Bài tập 3. ( Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc). - HS tự làm bài vào vở. 2 em thi làm bài trên giấy, sau đó dán bài lên bảng, đọc bài giải, chỉ vào hình vẽ giải thích cách làm. - HS nhận xét, chữa bài. Bài tập 4. (Củng cố cho HS về tiền Việt Nam). - HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào chỗ chấm. 1 HS làm trên bảng. - GV lưu ý HS : đơn vị tính của tiền Việt Nam là "đồng". HĐ nối tiếp : - GV ghi nội dung BT5 lên bảng. - GV cho HS bày tỏ ý kiến đúng sai bằng cách điền Đ hoặc S vào bảng con. Đối với phép tính thứ 3, GV yêu cầu HS giải thích vì sao điền S. G cho HS lên làm lại để có kết quả đúng. - GV nhận xét tiết học. Tập viết Ôn chữ hoa : a I. Mục đích yêu cầu Cũng cố cách viết chữ hoa A (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định)thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa A, V, D. - Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li. - Vở tập viết,bảng con,phấn. III. Các hoạt động dạy học Mở đầu: GVnêu yêu cầu của tiết tập viết HĐ 1: Hướng dẫn HS viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng: A, V, D - GV cho HS quan sát chữ mẫu. GV chỉ và nhắc lại cách viết từng chữ. -HS tập viết chữ hoa trên bảng con. b) HS viết từ ứng dụng(tên riêng) - GV yêu cầu HS đọc từ ứng dụng :Tên riêng Vừ A Dính - GV giới thiệu:Vừ A Dính là một thiếu niên người Hơ mông, anh dũng hi sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cách mạng. - HS tập viết tên riêng trên bảng con. c) Luyện viết ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng trên bảng. Anh em như thể chân tay. Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. - GV cho HS nêu cách hiểu của mình về nội dung câu tục ngữ. - GV kết luận và bổ sung ý kiến HS. - HS nêu các chữ viết hoa trong câu tục ngữ: Anh, rách. - HS tập viết trên bảng con các chữ trên. HĐ 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu viết - HS viết bài vào vở. GV nhắc nhởHS ngồi viết đúng tư thế. Hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. HĐ3: Chấm chữa bài. GV chấm 6 - 8 bài, sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. HĐ nối tiếp : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết ở nhà. Tập đọc Đơn xin vào đội I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy cả bài. - Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 2.Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa của các từ mới: Điều lệ, danh dự - Hiểu nội dung bài. - Bước đầu có hiểu biết về đơn từ và cách viết đơn. II. Đồ dùng dạy - học. - Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. III.Các hoạt động dạy - học. HĐ1. Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu - Hai học sinh đọc thuộc lòng bài thơ "Hai bàn tay em"và trả lời câu hỏi 3, 4. - Giáo viên nhận xét ghi điểm cho học sinh. * GV giới thiệu bài (dùng tranh) HĐ 2: Luyện đọc(14 phút) a/ Giáo viên đọc toàn bài(giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát). b/ GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - GV nêu cách đọc. - HS đọc từng câu. + HS nối tiếp nhau đọc từng câu + GV theo dõi kết hợp giúp HS đọc đúng các từ: lịch sử, rèn luyện, trở thành. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi khi đọc đoạn hai trên bảng. Kính gửỉ:// Ban phụ trách Đội/ Trường tiểu học Kim Đồng// Ban chỉ huy liên đội// Em tên là Lưu Tường Vân// Sinh ngày/22/thámg 6/năm 1995// Học sinh lớp 3C/ Trường tiểu học Kim Đồng// + Học sinh nối tiếp nhauđọc 4 đoạn trong bài(2-3 lượt). + GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ: điều lệ, danh dự (đoạn 3). - Đọc từng đoạn trong nhóm : HS đọc theo nhóm 4. + 2 nhóm thi đọc trước lớp. + 2 học sinh thi đọc cả bài + Lớp nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt. HĐ3: Tìm hiểu bài (8 phút) HS đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Đơn này là của ai gửi cho ai? - Nhờ đâu em biết điều đó? - Bạn HS viết đơn để làm gì? - Những câu nào trong đơn cho em biết điều đó? - Nêu nhận xét về cách trình bày đơn HĐ 4: Luyện đọc lại( 8 phút). - Một học sinh khá đọc toàn bài. - Hai cặp học sinh thi đọc đơn. Lớp theo dõi nhận xét bình chọn người đọc tốt nhất. HĐ nối tiếp(1phút). - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tìm hiểu về tổ chức đội TNTP Hồ Chí Minh để chuẩn bị cho tiết tập làm văn. Tập làm văn Tuần 1 I. Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kỹ nănng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh. 2.Rèn kỹ năng viết: Biết điền đúng vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập tiếng việt - Bảng phụ viết mẫu đơn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Mở đầu: GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV để củng cố nền nếp học tập cho HS HĐ 1: ( 13-15) :Trình bày hiểu biết về Đội TNTP Hồ Chí Minh Bài tập 1: - 2 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm - GV giới thiệu tổ chức đội: tổ chức Đội TNTP HCM tập hợp trẻ em cả độ tuổi nhi đồng (5 - 9 tuổi) và thiếu niên(9 - 14 tuổi) sinh hoạt trong các chi đội thiếu niên tiền phong - HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi BT1. - Đại diện các nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP HCM - Cả lớp và GVnhận xét, bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất, diễn đạt tự nhiên trôi chảy nhất về tổ chức Đội TNTP HCM. HĐ2: ( 18-20) : Rèn kĩ năng viết : Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - GV treo bảng phụ ,giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần : + Quốc hiệu tiêu ngữ ( Cộng hòa ) + Tên đơn + Địa chỉ gửi đơn + Họ tên, ngày sinh + Nguyện vọng và lời hứa + Tên và chữ ký - HS làm bài vào vở BT - 2 HS đọc bài viết trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét ghi điểm. HĐ nối tiếp (1 phút) - GV chốt kiến thức và nhận xét tiết học. Chính tả Nghe - viết : Chơi chuyền Phân biệt ao/oao I. Mục đích, yêu cầu Rèn kỹ năng viết chính tả - Nghe viết chính xác bài thơ Chơi chuyền - Từ đoạn viết củng cố cho HS cách trình bày một bài thơ: các chữ đầu dòng viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở. - Điền đúng vào chỗ trống vần ao/oao. Tìm đúng các tiếng chứa vần an/ang theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học - Bảng con - Vở bài tập tiếng việt III. Các hoạt động dạy học HĐ 1: Củng cố cách viết tiếng có vần an/ang và tên 10 chữ cái đầu bảng (5 phút) - 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con các từ ngữ: dân làng, làn gió - 2 HS đọc thuộc lòng thứ tự tên 10 chữ cái - Lớp nhận xét. GV kết luận ghi điểm cho HS HĐ 2: Hướng dẫn nghe - viết(20 phút) * GV giới thiệu bài a/Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài thơ - 1 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. HS nêu nghĩa từ "dây chuyền". - GV giúp HS nắm nội dung bài thơ : + HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời : Khổ thơ 1 nói điều gì ? + HS đọc tiếp khổ thơ 2, trả lời : Khổ thơ 2 nói điều gì ? - Giúp HS nhận xét + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đàu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Những câu nào trong bài đặt trong dấu ngoặc kép? Vì sao? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - HS tìm và nêu những chữ trong bài dễ viết sai. GV cho HS tập viết các chữ đó vào bảng con (sáng, que chuyền, vơ) b/ GV đọc cho HS viết bài HS viết bài, GV theo dõi uốn nắn c/Chấm , chữa bài - HS đổi vở cho nhau chữa lỗi bằng bút chì vào cuối bài - GV chấm 6 - 8 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(9 phút) a/Bài tập 2 (Giúp HS điền đúng vào chỗ trống vần ao hoặc oao): - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS thi làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở nháp. - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc lại kết quả bài làm trên bảng. GV sửa lỗi phát âm cho các em - Cả lớp làm bài vào vở BTTV b/Bài (3)b:(HS tìm đúng tiếng có vần an hoặc ang theo nghĩa đã cho) - 1 HS đọc yêu cầu bài 3b - Cả lớp làm bài vào bảng con. Sau 2 phút GV yêu cầu HS giơ bảng, GV kiểm tra; sau đó mời 2 HS bài làm đúng giơ bảng cho cả lớp xem và đọc lời giải HS làm bài vào vở BTTV HĐ nối tiếp (1 phút) - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong tiết học Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2008 Toán Luyện tập I - Mục tiêu : Giúp HS : Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). II - Đồ dùng dạy - học Bảng con, vở BT. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1. Củng cố phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - GV mời 2 HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm vào bảng con theo 2 nhóm. Đặt tính rồi tính : 326+135 277+4 256+427 - GV kiểm tra bài. HS làm trên bảng nêu cách làm, lớp nhận xét, GV kết luận và ghi điểm. * GV giới thiệu bài HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập HS mở VBT trang 7 làm từ BT1 đến BT5. Bài tập 1 . (Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính kết quả phép cộng). - HS tự làm bài vào vở. 2 HS làm trên bảng, sau đó nêu cách cộng một số phép tính. - HS nhận xét, chữ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12452794.doc