I.Mục tiêu :Giúp HS
Kiến thức: Đọc được bài tập đọc
Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Thái độ: Chăm chỉ luyện đọc, say mê tìm hiểu nét độc đáo, sự thú vị của hội đua voi – truyền thống văn hóa của dân tộc Tây Nguyên.
KNS : tự nhận thức, lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên : Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong sách giáo khoa.
Học sinh: Sách giáo khoa.
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cặp.
Bài 2:Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ?
Yêu cầu học sinh xem đồng hồ có kim giờ, phút và đồng hồ điện tử
Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau:
- Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút ?
- Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là bao nhiêu phút ?
- Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong bao nhiêu phút ?
IV. Củng cố - Dặn dò
Tổ chức cho hs quay đồng hồ
- Dặn học sinh về luyện tập xem đồng hồ.
- Nhận xét giờ học
V.Bổ sung :
..
..
2 hs lên bảng quay đồng hồ
Theo dõi
Nêu yêu cầu
- Thảo luận theo cặp.
1 học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời
- Đại diện các cặp trả lời
( 1 cặp trả lời 1 tranh)
- Nhận xét
- Học sinh xem và cho biết 2 đồng hồ nào chỉ cùng thời gian
- 1 học sinh nêu mẫu câu 1.
- Làm bài cá nhân
- Chữa bài
Kết quả: H-B, I-A, K-C, L-G, M-D, N-E
10 phút
5phút
- thảo luận và trả lời
********************************************
Thứ ba ngày tháng 2 năm 2015
TẬP ĐỌC
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu :Giúp HS
Kiến thức: Đọc được bài tập đọc
Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Thái độ: Chăm chỉ luyện đọc, say mê tìm hiểu nét độc đáo, sự thú vị của hội đua voi – truyền thống văn hóa của dân tộc Tây Nguyên.
KNS : tự nhận thức, lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên : Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong sách giáo khoa.
Học sinh: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Â. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
B. Bài mới:
1 Giới thiệu bài
2. Luyện đọc.
a. Đọc mẫu.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
Giúp hs hiểu nghĩa từ mói
Luyện đọc câu dài ở đoạn 2( bảng phụ)
những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, , huơ vòi chào những khán giả đac nhiệt liệt cổ vũ , khen ngợi chúng
- Gọi hs nêu cách ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc
nhạn xét, biểu dương nhóm đọc đúng và hay nhất
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
? Tìm những chi tiết chuẩn bị cho cuộc đua?
? Cuộc đua diễn ra như thế nào?
? Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
Bài văn tả gì ?
chốt lại, ghi bảng nội dung chính
Liên hệ ; Ở quê em có nhũng hội gì?
4. Luyện đọc lại.
- luyện đọc lại đoạn 2
đoạn 2 đọc với giọng như thế nào ? cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào?
Nhận xét,
IV. Củng cố - Dặn dò :
gọi hs nhắc lại nội dung
- Dặn dò, nhận xét tiết học.
V.Bổ sung :
.
..
..
-2 học sinh tiếp nối nhau đọc câu chuyện “ Hội vật”. Trả lời câu hỏi về nội dung các đoạn đọc.
- Theo dõi.
- Theo dõi
- Nt đọc từng câu ( 2 lượt )
luyện phát âm : man - gát, huơ vòi, nhiệt tình, điều khiển
- Nt đọc từng đoạn( 2 lượt )
trả lời dựa vào chú giải
- 2 hs trả lời
- 1 hs đọc mẫu,
2 hs đọc lại
- Đọc theo nhóm đôi.
- 2 nhóm thi đọc
1 hs đọc toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1.
+ voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang
- Đọc thầm đoạn 2.
+ Chiêng trống nổi lên, 10 con voi lao đầu chạy-phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt
+ Chạy đến đích- ghìm đà, huơ vòi chào khán giả
- tả và kể lại hội đua voi ở tây Nguyên cho thấy nét độc đáo , sự thú vị và bổ ích của hội đua voi
2 hs nhắc lại nội dung
- liên hệ và trả lời
- 1 hs trả lời
1 hs khá đọc mẫu
3 hs thi đọc
- 2 hs nhắc lại
***************************
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: HỘI VẬT
I.Mục tiêu :
Kiến thức: Nghe – viết đoạn “Tiếng trống dồn lên ... dưới chân” ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Không mắc quá 5 lỗi trong bài. làm đúng bài tập 2b
Kĩ năng: Nghe – viết đúng bài chính tả.làm được bài tập
Thái độ: Chăm chỉ, tự tin trong luyện viết và kĩ năng về chính tả của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên :
Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS viết bảng
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc bài chính tả
- Nêu nội dung chính của bài chính tả
-Trong bài những từ nào hay viết sai
- Nhận xét
Hướng dẫn cách trình bày:
- Trong đoạn viết những chữ nào phải viết hoa ?
- Nêu cách trình bày bài chính tả?
Đọc cho học sinh viết.
- Soát bài : Đọc lại toàn bài cho hs soát
Chấm- chữa bài.
Thu 5 - 7 chấm và nhận xét
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài 2b:
Nhắc hs đọc kĩ nghĩa tìm từ cío vần ưt, ưc
Chốt lời giải đúng.
IV. Củng cố - Dặn dò
nhắc lại cáh trình bày bài chính tả
Dặn dò , nhận xét yiết học
V.Bổ sung :
.
.
.
- 3 học sinh viết bảng lớp- Cả lớp viết vào nháp: sáng kiến, san sát, dễ dãi,
- Lắng nghe – theo dõi.
- 2 học sinh đọc lại.
- Ông Cản Ngũ bước hụt và hành động của Quắm Đen
- Nêu : Cản Ngũ, Quắm đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình, nhễ nhại.
- 1hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con
- Đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
-Lùi 1 ô viết hoa chữ cái đầu đoạn
- Viết bài vào vở.
- Soát bài
- Đổi vở chữa lỗi bằng bút chì ra lề ra lề
5- 7 hs đưa vở lên chấm
- Đọc yêu cầu bài làm.
- 4 học sinh lên bảng làm bài- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 5-7 học sinh đọc kết quả.
1 hs nhắc lại
******************************************
TOÁN
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
Kiến thức: Nhận biết cách giải và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Kĩ năng: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Thái độ: Chăm chú, tự tin trong giải toán dạng rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ và 8 hình tam giác
III.Các hoạt động dạy học
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A.KTBC : gọi hs làm bài tập 2 SGK trang 126
Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới
1) Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn giải bài toán 1 (Bài toán đơn)
Gb:a) Bài toán 1: Có 37 lít mật ong chia vào 7 can. Mỗi can có mấy lít mật ong ?
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt
7 can : 35 lít
1 can : lít ?
Chốt lại : Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta lấy số lít mật ong trong 7 can chia cho 7
* Hướng dẫn giải bài tập 2 ( 2 phép tính)
Gb:b) Bài toán 2
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt
7 can : 35 lít
2 can : lít ?
Hướng dẫn giải bài toán
- Muốn biết 2 can đựng được bao nhiêu lít mật ong ta cần biết gì?
- Muốn biết một can đựng được bao nhiêu lít mật ong ta thực hiện phép tính gì?
- 1 can đựng được 5 lít, muốn biết 2 can đựng được bao nhiêu lít ta thực hiện phép tính gì?
- Khái quát: Khi giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị tiến hành 2 bước:
Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (Phép chia)
Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần (Phép nhân)
3. Thực hành
Bài 1: Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. Hỏi 3 vỉ thuốc đó chứa bao nhiêu viên thuốc ?
Củng cố 2 bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Bước 1 : tìm số viên thuốc trong 1 vỉ
Bước 2 : tìm số viên thuốc trong 3 vỉ
Chốt lời giải đúng
Bài 2: Có 28 kg gạo đựng đều trong 7 bao. Hỏi 5 bao đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
Hd tương tự bài 1
Nhận xét, chữa bài
Bài 3 : KG
HD hs xếp hình theo mẫu
IV. Củng cố - Dặn dò
- Nêu các bước giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
- Dặn dò, nhận xét tiết học
V.Bổ sung :
.
.
- 1 hs kàm bảng
- 2 học sinh đọc đề bài toán
- Có 37 lít mật ong chia vào 7 can.
- Mỗi can có mấy lít mật ong ?.
- 1 học sinh trình bày bài giải. Cả lớp làm vào nháp
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can là
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số: 5 lit mật ong
- 2 học sinh đọc lại bài giải
- 1 hs đọc đề bài
- 35 lmật ong chia đều vào 7 can
- 2 can có mấy l mật ong
- Biết 1 can đựng được bao nhiêu lít mật ong
- 1 học sinh nêu cách tìm 35 : 7 = 5 (l)
- 1 học sinh nêu cách tìm 5 x 2 = 10 (l)
- 1 hs lên bảng giải
Hai hs trình bày lại bài giải
- 3-5 em học sinh nhắc lại
- 2 học sinh đọc đề
- 24 : 4 = 6 ( viên )
- 6 x 3 = 18 ( viên )
- 1 học sinh lên bảng giải
Số viên thuốc chứa trong 1 vỉ là;
24 :4 = 6 (viên)
Số viên thuốc chứa trong vỉ là;
6 x 3 =18 (viên)
Đáp số: 18 viên
- Nhận xét – chữa bài
- 1 hs đọc đề bài
- 1 học sinh lên bảng giải
- Cả lớp làm vào vở ( các bước như bài 1)
Quan sát, lắng nghe
xếp hình theo nhóm đôi
2 nhóm thi xếp hình
Nhận xét nhóm thắng
- 2 hs nêu
********************************
BUỔI CHIỀU :: Luyện viết bài 7
Ra đi tìm đường cứu nước ( tiếp theo )
A/ Mục tiêu: Viết đúng đoạn văn : Ra đi tìm đường cứu nước
Viết đúng các chữ hoa có trong bài như:R, C, N, T, B,S,G.Trình bày đúng bài văn xuôi
Hiểu nội dung : Từ bến cảng Nhà Rồng Nguyễn Tất Thành rời Sài Gòn sang Pháp với tên gọi mới là Văn Ba và công việc mới là phụ bếp
- Rèn tư thế ngồi viết cho hs
B/ Chuẩn bị : vở luyện viết, bảng con .
C/ Lên lớp :
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Giới thiệu bài + ghi đề
2. Hướng dẫn viết
- Gv đọc mẫu đoạn văn
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV hướng dẫn viết chữ Ph, Ng
- Nhận xét hs viết bảng con
- Tìm các từ có chứa con chữ hoa?
- Hd học sinh viết một số từ
- Hướng dẫn cách trình bày
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung
- nêu nội dung của bài luyện viết
Giáo viên nêu yêu cầu: luyện viết bài 7
3. Chấm bài , nhận xét
Chấm 5 - 7 hs
D/ Củng cố , dặn dò
- Nhắc lại cách trình bày
Dặn dò nhận xét tiết học
E/ Bổ sung :
.
- Theo dõi
-dò bài
- 2 học sinh đọc lại
- R, C, N, T, B,S,G
- Theo dõi gv viết mẫu
- Hs luyện viết bảng con
-hs nêu :Ra, Pháp, Văn Ba
- Hs viết bảng con
- trình bày theo hình thức văn xuôi
-: Từ bến cảng Nhà Rồng Nguyễn Tất Thành rời Sài Gòn sang Pháp với tên gọi mới là Văn Ba và công việc mới là phụ bếp
- Viết đoạn văn vào vở
- 5 - 7 hs đưa vở lên chấm
- 1 hs nhắc lại
*****************************************
TOÁN
ÔN : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
Kiến thứcÔn tập kiến thức về bài toán giải liên quan đến rút về đơn vị
Kĩ năng: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Thái độ: Chăm chú, tự tin trong giải toán dạng rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ và 8 hình tam giác
III.Các hoạt động dạy học
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A. Ổn định lớp
B.Dạy bài ôn tập
1) Giới thiệu bài
2. Ôn tập lại hai bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
Để giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta tiến hành theo mấy bước đó là những bước nào ?
3. Thực hành
Bài 1: VBT/ 40
Củng cố 2 bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Bước 1 : tìm số viên thuốc trong 1 vỉ
Bước 2 : tìm số viên thuốc trong 3 vỉ
Chốt lời giải đúng
Bài 2VBT / 40
HD tương tự bài 1
Nhận xét, chữa bài
Bài 3 : VBT / 40
HD hs xếp hình theo mẫu
IV. Củng cố - Dặn dò
- Nêu các bước giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
- Dặn dò, nhận xét tiết học
V.Bổ sung :
.
.
- Khi giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị tiến hành 2 bước:
Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (Phép chia)
Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần (Phép nhân)
Đọc bài toán
1 hs làm bảng, lớp làm vở
Số cái cốc mỗi banfcos là :
48 : 8 = 6 ( cái )
Số cái cốc ba bàn có là :
6 x 3 = 18 ( cái )
Đáp số : 18 cái cốc
Đọc bài toán
1 hs làm bảng, lớp làm vở
Số cái bánh trong mỗi hộp có là :
30 : 5 = 6 ( cái )
Số cái bánh trong bốn hộp có là :
6 x 4 = 24 ( cái )
Đáp số : 24 cái bánh
2 nhóm thi xếp hình
2 hs nhắc lại
********************************
Thứ tư ngày tháng 2 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ- ÔN CÁCH ĐẶT CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Luyện tập về nhân hoá.
Kĩ năng: Nhận ra các hiện tượng nhân hoá; bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa.
Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?(BT2).
Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao ? (trong BT3).
Thái độ: Chăm chỉ, hứng thú tìm hiểu về biện pháp nhân hóa trong Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
Tờ giấy khổ to sử dụng làm bài tập 1
Các câu trong BT2,3 viết sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm 5 từ chỉ các hoạt động nghệ thuật
- Tìm 5 từ chỉ các môn nghệ thuật
- nhận xét,
- Nhận xét chung
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn luyện về nhân hoá, sau đó chúng ta sẽ ôn luyện câu hỏi Vì sao ?
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:Đoạn thơ dưới đây tả những sự vật, con vật nào ? cách gọi và tả chúng có gì hay ?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
Hỏi: Trong đoạn thơ trên có những sự vật, con vật nào ?
Mỗi sự vật, con vật được gọi bằng gì ?
Nêu các từ ngữ, hình ảnh tác giả đã dùng để miêu tả các sự vật, con vật trên
Yêu cầu 5 HS lên bảng nối tiếp nhau viết về 5 sự vật
Tên các sự vật,
con vật
Từ ngữ dùng để gọi các sự vật,
con vật
Từ ngữ miêu tả các sự vật, con vật
+ Theo em, tác giả đã dựa vào những hình ảnh có thực nào để tạo nên những hình ảnh nhân hoá trên ?
nhận xét
Bài2:Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b) Những chàng Man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa rất giỏi.
c) Chị em Xô-phi về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
- HD : Cả lớp cười ồ lên vì sao ?
- Vì câu thơ vô lí quá là bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao
GV sửa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Dựa vào nội dung bài tập đọc Hội vật, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a)Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ?
b)Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt ?
c) Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống ?
d) KG :Vì sao Quắm Đen thua ông Cản ngũ ?
IV. Củng cố- Dặn dò:
Nhắc lại cách nhân hoá đã học
Dặn dò , nhận xét tiết học
V.Bổ sung :
.
3-4 HS nêu, cả lớp theo dõi - nhận xét
1 HS đọc, cả lớp theo dõi
.... lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.
Một sự vật, con vật được gọi:
Lúa- chị; tre- cậu; gió- cô; mặt trời- bác.
Chị lúa- phất phơ bím tóc; Cậu tre – bá vai nhau đứng học; Đàn cò – áo trắng, khiêng nắng qua sông; Cô gió – chăn mây trên đồng; Bác mặt trời - đạp xe qua đỉnh núi.
5 HS lần lượt lên bảng viết, cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Chị lúa phất phơ bím tóc có thể hình dung lá lúa dài, phất phơ trong gió nên tác giả nói bím tóc của chị lúa phất phơ trong gió.
+ Tre...
+ Đàn cò...
đọc yêu cầu
- Vì câu thơ vô lí quá
- nghe
2 hs làm bảng, lớp làm vở
Đọc yêu cầu
3 hs trả lời câu hỏi a, b, c
... vì ai cũng muốn xem tài, xem mặt ông Cản Ngũ.
... vì ông Cản Ngũ chỉ biết chống lại đối phương một cách thụ động, lớ ngớ, chậm chạp, chứ không vật tài như mọi người tưởng.
... vì ông muốn dụ Quắm Đen vào thế vật của ông.
... vì anh ta nông nổi, thiếu kinh nghiệm, còn ông Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh nghiệm và có sức khoẻ.
1 hs nhắc lại
************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
Kĩ năng: Thực hành giải toán đúng, nhanh.
Thái độ: Chăm chỉ, tự tin trong luyện tập giải toán
II. Các hoạt động dạy học
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A. KTBC : gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 1 và 2 trang 128
nhận xét,
B.bài mới
1) Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
2) Thực hành
Bài 2: Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 5 thùng đó có bao nhiêu quyển vở ?
để giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta tiến hành theo mấy bước , đó là những bước nào?
Bài 3: dựa vào đề toán lập tóm tắt
Nhận xét
Bài 4:
Nêu quy tắc tính chu vi hình chũ nhật
chiều rộng biết chưa ?
Làm thế nào để tìm được chiều rộng ?
Có chiều dài và chiều rộng rồi ta có tìm được chu vi hình chữ nhật không?
Bài 1 : KG
HD : tìm số cây giống của 1 lô đất
III) Củng cố - Dặn dò
nhắc lại 2 bước bài toán rút về đơn vị
- Dặn học sinh về nhà luyện tập bài toán hợp
- Nhận xét giờ học
IV. Bổ sung :
..
..
..
2 hs làm bảng
- 2 học sinh đọc đề
- 1 học sinh lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở
- Đổi vở cho nhau để chấm bài
Bài giải
Số quyển vở trong mỗi thùng là:
2135 : 7 = 305 ( quyển)
Số quyển vở trong 5 thùng là:
305 x 5 = 1525 (quyển)
Đáp số: 1525 quyển
2 bước :
bước 1 : tìm giá trị một phần ( thực hiẹn phép tính chia)
bước 2 : tính giá trị nhiều phần thực hiẹn phép tính nhân
1 hs lập đề toán theo tóm tắt
Có 8520 viên gạch xếp đều vào 4 xe. Hỏi 3xe có bao nhiêu viên gạch?
1 hs làm bảng, lớp làm vở
Nêu yêu cầu
+ ( CD + CR ) X 2
+ chưa
- lấy CD - 8
- được
-1 học sinh lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.
- đọc yêu cầu
- 2032 : 4 = 508 ( cây )
1 hs làm bảng, lớp làm vở
1 hs nhắc lại
***************************************
Thứ năm ngày tháng 2 năm 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
Kiến thức: Rèn luyện về“ giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị”,viết và tính giá trị biểu thức.
Kĩ năng: Biết giải bài boán liên quan đến rút về đơn vị. Thực hiện viết và tính được giá trị của biểu thức.
Thái độ: Tự giác, chủ động trong luyện tập toán.
II. Các hoạt đông dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A. KTBC : gọi hs làm bài tập 3 , 4 của tiết trước
Nhận xét,
B.Bài mới
1. Giới thiệu: GV giới thiệu và nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Không làm
Bài 2: Tóm tắt:
Lát nền 6 phòng: 2550 viên gạch
7 phòng: ... viên gạch ?
Nhận xét,
Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta tiến hành theo mấy bước đó là những bước nào ?
Bài 3: Treo bảng phụ:
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
4 giờ
3 giờ
... giờ
Quãng đường đi
4 km
...km
...km
...km
20 km
1 giờ đi được bao nhiêu km ?
2 giờ đi được bao nhiêu km?
Bài 4: Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức
a) 32 chia 8 nhân 3
b) 45 nhân 2 nhân 5
Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự như thế nào ?
III) Củng cố - Dặn dò
- GV cùng HS hệ thống các dạng BT
- Dặn học sinh về nhà luyện tập về giải các bài toán có liên quan rút về đơn vị
- Tính giá trị biểu thức
- Nhận xét giờ học
IV.Bổ sung :
.
.
.
2 hs làm bảng
- 2 học sinh đọc đề
- 1 học sinh lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở
Số viên gạch lát một căn phòng là :
2550 : 6 = 425 ( viên )
Số viên gạch lát 7 căn phòng là :
425 x 7 = 2975( viên )
Đáp số : 2975 viên gạch
- 2 bước :
bước 1 : tìm giá trị một phần ( thực hiện phép tính chia )
bước 2 : tìm giá trị nhiều phần ( thực hiện phép tinh nhân)
- Đọc yêu cầu
4km
2 x 4 = 8 km
3 hs làm bảng, lớp làm SGK
a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12
b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450
Từ trái sang phải
********************************
CHÍNH TẢ
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu : Giúp HS
Kiến thức: Nghe-viết đúng chính tả một đoạn trong bài “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”. Không mawqcs quá 5 lỗi trong bài.Làm đúng các bài tập trong bài.
Kĩ năng: Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT2/b
Thái độ: Chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên :Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2b.
Học sinh: sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Đọc bài chính tả.
-Cuộc đua diễn ra như thế nào?
-trong bài những chữ nào phải viết hoa ? vì sao ?
- Nêu hình thức trình bày bài chính tả ?
- Nêu các từ hay viết sai?
Đọc cho học sinh viết.
* Soát bài :
Đọc lại toàn bài cho hs soát
- Chấm- chữa bài.( bảng phụ)
- yêu cầu hs đổi vở và chữa lỗi ra lề vở bằng bút chì
- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Điền vào chỗ trống ưt hay ưc ?
Treo bảng phụ:
Chỉ còn dòng suối lượn quanh
Th... nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.
Quang Huy
Gió đừng làm đ... dây tơ
Cho em sống trọn tuổi thơ cánh diều.
Chốt lời giải đúng.
IV. Củng cố - Dặn dò
Nhắc lại cách trình bày bài chính tả
Dặn dò, nhận xét tiết học
V.Bổ sung :
.
.
.
2 học sinh viết bảng lớp từ khó viết: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, tức bực, nứt nẻ, sung sức..
Nghe
- 2 học sinh đọc lại- Lớp đọc thầm.
- Đến giờ xuất phát chiêng trống nổi lên cả 10 con voi lao đầu chạy..
- Đầu đoạn, đầu câu
- Lùi 1ô viết hoa chữ cái đầu đoạn
- xuất phát, biến mất, man - gát, điều khiển
- 1 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con
Nghe, viết bài vào vở
- Soát bài
đổi vở , chữa lỗi bằng bút chì
Đọc thầm nội dung bài tập 2b.
- 1 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
- 3 học sinh đọc câu thơ đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.
thức-đứt.
- 1 hs nhắc lại
*****************************************
Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2015
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
Kiến thức: Nhận biết các tờ giấy bạc: 100 đồng, 200đồng, 500đồng, 1000đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000đồng
Kĩ năng: Bước đầu biết chuyển đổi tiền
Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
Thái độ: Biết sử dụng tiền một cách hợp lí tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học
Giáo viên và học sinh: Các tờ giấy bạc : 100 đồng, 200đồng, 500đồng, 1000đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000đồng
II. Các hoạt đông dạy học
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1) Giới thiệu bài
2) Các hoạt động
Hoạt động 1:Giới thiệu các tờ giấy bạc:: 100 đồng, 200đồng, 500đồng, 1000đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000đồng. gồm mặt trước, mặt sau , quốc hiệu, quốc huy, số và dòng chữ ghi số, tên ngân hàng nhà nước phát hành tờ giấy bạc, chất liẹu của từng tờ giấy bạc
Giáo viên giới thiệu: khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền ?
Bài 2: Phải lấy các tờ giấy bạc nào ?
Hướng dẫn học sinh thực hiện
Q.sat hình vẽ (a,b,c) SGK để nêu các tờ bạc...
Bài 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi:
Treo tranh
Hướng dẫn học sinh so sánh các giá tiền của các đồ vật để xác định vật có giá tiền ít nhất là quả bóng bay..
a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nào có giá tiền ít nhất ? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất ?
b) Mua một
3) Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học
4. Bổ sung :
.
..
- Học sinh quan sát kỹ 2 mặt của từng tờ giấy bạc- nhận xét về màu sắc của từng tờ giấy bạc- dòng chữ-số
- Nhiều học sinh nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Quan sát hình vẽ
- Tính nhẩm
- 3 học sinh trả lời:
a) 6200
b) 8400
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Quan sát hình vẽ SGK
- Mỗi học sinh trả lời 1 câu. Nhận xét –chữa bài
- Quan sát tranh vẽ
- 1 học sinh trả lời câu
b) Học sinh tự cộng nhẩm rồi trả lời
c) Học sinh trừ nhẩm 8700 – 4000 =4700
Trả lời câu hỏi.
**********************************
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ LỄ HỘI
I.Mục tiêu : Giúp HS
Kiến thức: Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
Kĩ năng: Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
Thái độ: Có ý thức tập trung tìm hiểu về lễ hội, một nét văn hóa của dân tộc.
KNS : xác định giá trị, giao tiếp, lắng nghe tích cực
. II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên :
2 bức ảnh lễ hội trong sách giáo khoa.
Bảng phụ ghi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Â. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Treo bảng ghi 2 câu hỏi.
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
Đại diện các nhóm kể lại từng hoạt động ở mỗi tranh
Hãy tả quang cảnh ở bức ảnh 1
những người tham gia hội đang làm gì?
*Hãy tả quang cảnh bức tranh 2
- Những người tham gia đua thuyền đang làm gì?
GV nhận xét, bổ sung
* Liên hệ : Quê em có có những lễ hội gì?
IV.Củng cố- Dặn dò
kể về một lễ hội mà em biết
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những điều mình vừa kể. Chuẩn bị bài sau.
V.Bổ sung :
..
.
- 2 học sinh kể lại câu chuyện “ Người bán quạt may mắn”.
- Trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
- Học sinh quan sát để trả lời.
- Từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh- trao đổi, bổ sung cho nhau nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
- Ảnh 1 : hội đánh đu
ảnh 2 : hội đua thuyền
Sân đình làng,ở một vùng quê, có lá cờ ngũ sắc treo ở vị trí trung tâm
- có 2 anh thanh nien đang chơi đu , họ đu rất bổng, mọi người đến xem rất đông
-ảnh 2 chụp cảnh đua thuyền: xa xa có một chùm bóng bay có rất nhiều thuyền đua
- các tay đua đang cầm chắc tay chèo, gò lưng lại ..
- đua thuyền, kéo co
************************************
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA:S
I.Mục tiêu : Giúp HS
Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng.
Kĩ năng: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng) , C, T (1 dòng) ; Viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy... rì rầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
Thái độ: Chăm chỉ, chịu khó rèn viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
Mẫu chữ viết hoa S.
Tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
Học sinh: Vở tập viết tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Â. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét
B. Bài mới:
1.Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Viết mẫu từng chữ, nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng.
Giới thiệu về Sầm Sơn : Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá là một trong những nơi nghỉ mát nổi t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 25.doc