Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 33

I. Mục tiêu: Giúp HS

 Kiến thức: Ôn tập về nhân , chia trong phạm vi đã học , tính giá trị biểu thức, chu vi , diện tích hình chữ nhật , hình vuông

 Kĩ năng : làm thành thạo các dạng toán đã học

 Thái độ: Tự tin chủ động trong luyện tập Toán.

II. Các hoạt động dạy học

 

doc37 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10 m , chiều dài là 15m. Tính chu vi hình chữ nhật đó ? Nhận xét, biểu dương Bài 4 : Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Hỏi chu vi hình vuông đó có diện tích bao nhiêu xăng - ti - mét vuông? Muốn tính diện tích hình vuông ta phải biết gì trước ? Tìm cạnh hình vuông bằng cách nào ? Chu vi hình vuông gồm 2 đơn vị đo chúng ta phải tiến hành đổi ra đơn vị đo nhỏ hơn rồi làm bài Nhận xét, chữa bài IV) Củng cố dặn dò Nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật Dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : .. . .. Nêu bài toán 2 hs nêu 2 hs làm bàng, lớp làm vở 1 hs nêu yêu cầu 2 hs nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính. 2 hs làm bảng. lớp làm vở 1 hs nêu yêu cầu 1 hs nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật . 1 hs lên bảng giải Chu vi hình chữ nhật là : ( 15 + 10 )x 2 = 50 ( m ) Đáp số : 50 m Nêu bài toán Biết cạnh hình vuông Lấy chu vi chia 4 1 hs làm bảng , lớp làm vở Đổi : 3dm2cm = 32 cm Cạnh hình vuông là : 32 : 4 = 8 ( cm ) Diện tích hình vuông là : 8 x 8 = 64 ( cm 2 ) Đáp số : 64 cm 2 1 hs nhắc lại ************************** Thứ ba ngày tháng 4 năm 2015 TẬP ĐỌC MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I.Mục tiêu : Kiến thức: Đọc được bài tập đọc Hiểu nội dung : Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trì xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; Học thuộc lòng bài thơ). Kĩ năng: Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Thái độ: Biết yêu quê hương, yêu cảnh đẹp thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường KNS : tự nhận thức, xác định giá trị , thể hiện sự cảm thông II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Tranh minh hoạ bài thơ, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: gọi 2 hs đọc lại bài “ Cóc kiện trời và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc nhận xét, biểu dương B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :Cho Hs quan sát tranh qua đó giới thiệu bài thơ. 2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu bài thơ: b. hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp giúp hs hiểu nghĩa từ mới nhắc hs ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dòng thơ khổ thơ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Tổ chức thi đọc nhận xét, biểu dương nhóm đọc đúng và hay nhất 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? - Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị ? -Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ? - Em có thích gọi lá cọ là “Mặt trời xanh” không ? Vì sao 4. Học thuộc lòng bài thơ: HD HS học thuộc lòng bài thơ theo hình thức xoá dần. Tổ chức thi học thuộc lòng nhận xét, biểu dương IV. Củng cố- Dặn dò: Vì sao gọi lá cọ là mặt trời xanh ? dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : . .. .. 2 hs đọc bài Theo dõi bài đọc - Học sinh nối tiếp mỗi học sinh đọc 2 dòng thơ. + luyện đọc cá nhân: trận gió, dậy sớm, vẫy gọi - NT đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc từ chú giải. - Đọc theo nhóm 4 - 2 nhóm thi đọc 1 HS đọc toàn bài - so sánh với tiếng thác, tiếng gió thổi - nằm dưới rừng cọ nhìn lên nhà thơ thấy mặt trời qua các kẽ lá - lá cọ có hình quạt , có gân lá xoè ra như các tia nắngnên tác giả thấy nó giống mặt trời - hs trả lời theo ý thích học thuộc lòng bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên Các nhóm thi Hs trả lời ******************************** CHÍNH TẢ Nghe- viết: CÓC KIỆN TRỜI I.Mục tiêu : Kiến thức: Nghe –viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á.(BT2). Làm đúng BT3/a Kĩ năng: nghe , viết chính xác , trình bày đúng hình thức của bài chính tả Thái độ: Chăm chỉ, kiên trì luyện viết và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.KTBC : gọi 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con : nứt nẻ, dịu giọng, nhận xét, biểu dương B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Đọc bài chính tả Nội dung chính của đoạn văn là gì ? Những chữ nào viết hoa? - Nêu hình thức trình bày bài chính tả ? Tìm những từ khó hay viết sai khi viết chính tả ? b. Viết chính tả đọc bài cho hs viết c. Soát bài : đọc lại toàn bài cho hs soát d. Chấm, chữa bài Yêu cầu hs đổi chéo vở, chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét 3. HD làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Đọc tên các nước vùng Đông Nam Á. - Nhắc lại quy tắc viết tên riêng nước ngoài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Nhận xét - chốt lời giải đúng. b. Bài tập 3a: Điền s/x. nhận xét ,biểu dương IV. Củng cố- Dặn dò: nhắc lại cách trình bày bài chính tả ? dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : .. . . 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con Nghe - 2 học sinh đọc bài chính tả- Cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - tóm tắt truyện cóc kiện trời - chữ cái đầu đoạn, đầu câu , tên riêng - lùi 1 ô, viết hoa chữ cái đầu đoạn - hs nêu : hạn hán, trần gian 1 hs viết bảng, lớp viết bảng con Nghe, viết bài vào vở Soát bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. đổi chéo vở, chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở - 5 - 7 hs đưa vở lên chấm 3 - 4 hs đọc 1 hs nhắc lại - 2 học sinh viết bảng lớp. - Học sinh chữa bài. - 1 học sinh làm bảng lớp- Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét - chốt lời giải đúng Cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử. 1 hs nhắc ******************************** TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: Giúp HS Kiến thức: Ôn tập củng cố các số đến 100 000 Kĩ năng: Đọc, viết được các số trong phạm vi 100000 Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại Biết tìm số còn thiếu trong 1 dãy số cho trước. Thái độ: Tự tin chủ động trong luyện tập Toán. II. Đồ dùng dạy học Bài tập 1: Viết sẵn trên bảng lớp Phấn màu III. Các hoạt động dạy học HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Â)Ổn định lớp B.Bài mới 1. GTB 2) Hướng dẫn ôn tập Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu Nêu đặc điểm của từng dãy số ? nhận xét, biểu dương Bài 2: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Hd mẫu : 36982 gọi hs đọc Củng cố cách đọc các số tận cùng là 1,4,5 Bài 3: Hãy nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu học sinh phân tích số 9725 thành tổng Yêu cầu học sinh làm bài Phần b của bài tập yêu cầu ta làm gì ? Gọi học sinh đọc mẫu Yêu cầu học sinh làm bài Nhận xét bài làm Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu ? Ô trống thứ nhất điền số nào ? Vì sao ? - Yêu cầu học sinh điền số tiếp - Nhận xét - chữa bài IV) Củng cố dặn dò Nêu thứ tự đọc viết các số có 5 chữ số Dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : .. . .. - 2 học sinh đọc yêu cầu sách giáo khoa a. các số liên tiếp nhau hơn kém nhau 10. 000 đơn vị b. các số liên tiếp nhau hơn kém nhau 5000 đơn vị 2h s lầm bảng, lớp làm SGK a. 10000; 20000; 30000; 40000; 50000;60000;70000;80000;90000 - 100000 - Đọc số - ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai 8 hs nối tiếp nhau đọc các số còn lại - Viết số thành tổng - Số 9725= 9 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vị và viết thành 9721=9000+700+20+5 - Từ tổng viết thành số - 4000+600+30+1=4631 - 2 học sinh lên bảng làm - Viết số thích hợp vào chổ chấm 2020 - Vì trong dãy số 2 số liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị. Nên 2015 rồi đến 2020 - Học sinh nêu quy luật các dãy sốb,c và làm bài 1 hs nêu ************************** BUỔI CHIỀU ÔN ; CHÍNH TẢ Nghe- viết: CÓC KIỆN TRỜI I.Mục tiêu : Kiến thức: Nghe –viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á.(BT2). Làm đúng BT3/a Kĩ năng: nghe , viết chính xác , trình bày đúng hình thức của bài chính tả Thái độ: Chăm chỉ, kiên trì luyện viết và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.ổn định lớp BDạy bài ôn tập 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Đọc bài chính tả Nội dung chính của đoạn văn là gì ? Những chữ nào viết hoa? - Nêu hình thức trình bày bài chính tả ? Tìm những từ khó hay viết sai khi viết chính tả ? b. Viết chính tả đọc bài cho hs viết c. Soát bài : đọc lại toàn bài cho hs soát d. Chấm, chữa bài Yêu cầu hs đổi chéo vở, chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét 3. HD làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Đọc tên các nước vùng Đông Nam Á. - Nhắc lại quy tắc viết tên riêng nước ngoài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Nhận xét - chốt lời giải đúng. b. Bài tập 3a: Điền s/x. nhận xét ,biểu dương IV. Củng cố- Dặn dò: nhắc lại cách trình bày bài chính tả ? dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : .. . . Nghe - 2 học sinh đọc bài chính tả- Cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - tóm tắt truyện cóc kiện trời - chữ cái đầu đoạn, đầu câu , tên riêng - lùi 1 ô, viết hoa chữ cái đầu đoạn - hs nêu : hạn hán, trần gian 1 hs viết bảng, lớp viết bảng con Nghe, viết bài vào vở Soát bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. đổi chéo vở, chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở - 5 - 7 hs đưa vở lên chấm 3 - 4 hs đọc 1 hs nhắc lại - 2 học sinh viết bảng lớp. - Học sinh chữa bài. - 1 học sinh làm bảng lớp- Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét - chốt lời giải đúng Cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử. 1 hs nhắc ******************************** TOÁN ÔN : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: Giúp HS Kiến thức: Ôn tập củng cố các số đến 100 000 Kĩ năng: Đọc, viết được các số trong phạm vi 100000 Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại Biết tìm số còn thiếu trong 1 dãy số cho trước. Thái độ: Tự tin chủ động trong luyện tập Toán. II. Các hoạt động dạy học HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Â)Ổn định lớp B.Dạy bài ôn tập 1. GTB 2) Hướng dẫn ôn tập Bai1 : VBT / 86 Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu Nêu đặc điểm của từng tia số ? nhận xét, biểu dương Bài 2: VBT /86 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Hd mẫu : 75 248 gọi hs đọc Củng cố cách đọc các số tận cùng là 1,4,5 Bài 3: VBT /86 Hãy nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu học sinh phân tích số 7618 thành tổng Yêu cầu học sinh làm bài - Nhận xét - chữa bài IV) Củng cố dặn dò Nêu thứ tự đọc viết các số có 5 chữ số Dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : .. . .. 1 hs nêu yêu cầu a. các số liên tiếp nhau hơn kém nhau 10. 000 đơn vị b. các số liên tiếp nhau hơn kém nhau 5000 đơn vị 2h s lầm bảng, lớp làm SGK a. 10000; 20000; 30000; 40000; 50000;60000;70000;80000; - Đọc số, viết số Bảy mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi tám 5 hs nối tiếp nhau đọc các số còn lại - Viết số thành tổng - Số 7618= 7 nghìn, 6 trăm, 1 chục, 8 đơn vị và viết thành 7618=7000+600+10+8 1 hs nêu ************************** Thứ tư ngày tháng 4 năm 2015 LUYỆN TỪ & CÂU NHÂN HÓA I.Mục tiêu : Giúp HS Kiến thức: ôn luyện về nhân hoá Kĩ năng: Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong các đoạn thơ, đoạn văn (BT1) Viết được một câu có sử dụng phép nhân hoá (BT2) Thái độ: Biết tập trung, say mê tìm hiểu về phép nhân hóa. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Bảng lớp viết sẵn các bài tập III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.KTBC : liểm tra bài của tiết trước B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu dạy học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài - Tổ chức trao đổi trong nhóm. Trình bày trước lớp - nêu cảm nghỉ của em về các hình ảnh nhân hoá. Em thích hình ảnh nào ? vì sao ? Bài tập 2: viết 1 câu có sử dụng phép nhân hoá - Gợi ý: 1 số câu thơ- bài có sử dụng nhân hoá. - Cả lớp – giáo viên nhận xét. IVCủng cố - dặn dò : Nêu các cách nhân hoá đã học Dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : .. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập và các đoạn thơ trong bài tập. - Học sinh trao đổi trong nhóm tìm sự vật được nhân hoá trong đoạn thơ. - màm cây, hạt mưa, cây đào, lá gạo, cây gạo - hs nêu - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh viết bài. - 1 số học sinh đọc bài trước lớp. Sáng sớm em đi học bác mặt trời cũng đi theo em . ********************************* TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh Kiến thức: Tiếp tục ôn tập củng cố các số trong phạm vi 100 000 Kĩ năng: Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. Thái độ: Chăm chỉ, tự tin trong luyện tập II. Đồ dùng dạy học bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.KTBC : kiểm tra bài của tiết trước B.Bài mơi 1. GTB : 2.HD làm bài tập Bài 1: ? Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào ? ? Vì sao điền được 27467 < 27470 Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài Yêu cầu học sinh tự làm bài ? Vì sao lại tìm số 42360 là số lớn nhất trong các số: 41090;41800;42360;41785 ? Bài 3: - Yêu cầu bài chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài ? Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? Gọi học sinh chữa bài ? Dựa vào đâu em sắp xếp như vậy ? Bài 4: KG Giáo viên tiến hành tương tự như bài 3 nhận xét, biểu dương Bài 5: Gọi học sinh đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh tự làm Gọi học sinh nhận xét bài của bạn ? Vì sao dòng c là đúng còn dòng khác thì sai ? IV) Củng cố dặn dò nhắc lại quy tắc so sánh hai số dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : . - Điền dấu ,= vào chỗ chấm - Thực hiện phép tính để tìm kết quả, rồi so sánh kết quả tìm được với số cần so sánh. - 2 số này đều có 5 chữ số. Các chữ số hàng chục nghìn đều là 2, hàng nghìn đều là 7, hàng trăm đều là 4, nhưng chữ số hàng chục khác nhau. Nên chữ số nào hàng chục nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn đơn vị. 6 < 7 Nên 27467<27470 - Tìm số lớn nhất trong các số sau -1 học sinh lên bảng làm.lớp làm SGK - Học sinh trả lời - Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn - Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập, 1 học sinh làm bài trên bảng. - Ta thực hiện so sánh các số với nhau - Sắp xếp 59825;67925;69725;70100 - Học sinh trả lời - 96400 >94600>64900>46900 - 1 học sinh đọc - 1 học sinh lên bảng làm bài - 1 học sinh nhận xét bài bạn - Học sinh lần lượt trả lời. Hs giải thích ********************************** Thứ năm ngày tháng 4 năm 2015 TOÁN ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu: Giúp học sinh Kiến thức: Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100000. Kĩ năng: Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 Biết giải toán bằng 2 cách. Thái độ: Tập trung, chăm chỉ và tự tin trong làm toán. II. Đồ dùng dạy học bảng phụ III. Các hoạt động dạy học HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.KTBC : kiểm tra bài của tiết trước B.bài mới 1.GTB 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học sinh tự làm bài - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 2: Nêu cáh đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân , chia - Yêu cầu học sinh tự làm bài củng cố về số dư trong phép chia có dư Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề - Giáo viên cho học sinh tóm tắt đề toán ? Có bao nhiêu bóng đèn ? Chuyển đi mấy lần ? ? Làm thế nào để biết được số bóng đèn còn lại trong kho - Cho học sinh chữa bài IV) Củng cố dặn dò - nêu thứ tự thực hiện phép tính cộng trừ nhân , chia dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : .. - Học sinh nêu yêu cầu - 2 học sinh lên bảng làm - 8 học sinh nối tiếp đọc bài làm của minh trước lớp. Mỗi học sinh chỉ đọc 1 con tính. - Nêu yêu cầu bài 4 hs nêu - 4 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập 1 học sinh đọc đề Tóm tắt Có: 80000 bóng đèn Lần 1 chuyển: 38000 bóng đèn Lần 2 chuyển: 26000 bóng đèn Còn lại :.. bóng đèn ? - Có 80000 bóng đèn - Chuyển đi 2 lần - Học sinh trả lời Ta tìm số bóng đèn đó chuyển đi sau 2 lần bằng phép cộng, sau đó thực hiện phép trừ tổng số bóng đèn cho số bóng chuyển đi. Bài giải Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả: 38000+26000=64000(bóng đèn) Số bóng đèn còn lại trong kho 80000-64000=16000(bóng đèn ) Đáp số: 16000 bóng đèn 2 hs nêu ************************************** CHÍNH TẢ Nghe- viết: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I.Mục tiêu : Giúp HS Kiến thức: Nghe - viết chính tả 1 đoạn trong bài “ Quà của đồng nội”. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.Làm các BT 2a(SGK). Kĩ năng: Nghe – viết đúng bài CT; trình bày hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập phân biêt âm, vần dễ lẫn s/x. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung viết bài chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Viết 5 tên nước Đông Nam Á: Bru-nây, Cam-pu-chia, ĐôngTi -mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Mi-an-ma. nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Đọc bài chính tả. - Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? vì sao ? - Nêu hình thức trình bày bài chính tả ? - Tìm những từ hay viết sai khi viết chính tả ? nhận xét b) Viết chính tả đọc bài cho hs viết c) Soát bài : đọc lại toàn bài cho hs soát d) chấm chữ bài : Yêu cầu hs đổi vở, và chữ lỗi bằng bút chì ra lề vở đọc từng câu cho hs chữa lỗi - thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: a. Bài tập 2a: - Giáo viên chốt lời giải đúng. IV. Củng cố- Dặn dò: nhắc lại cách trình bày bài chính tả? dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : .. - 2 học sinh viết bảng lớp- Cả lớp viết vào nháp. - 2 học sinh đọc bài chính tả- Cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - trong cái võ xanh kia có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ . - Đầu đoạn , đầu câu - Lùi 1 ô, viết hoa chữ cài đầu đoạn - thơm mát, phảng phất, giọt sữa 1 hs viết bảng lớp,lớp viết bảng con - nghe, viết bài vào vở Soát bài đổi chéo vở và chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở - 5 - 7 hs đưa vở lên chấm - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2a- Làm bài cá nhân- Học sinh tự làm trên giấy A4. - Yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình. . 1 hs nhắc lại ******************************************* Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2015 TOÁN ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh Kiến thức: Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100000 (tính nhẩm và tính viết). Kĩ năng: Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và thừa số chưa biết trong phép nhân Thái độ: Chăm chỉ, tự tin trong ôn luyện toán. II. Đồ dùng dạy học bảng phụ, 8 hình tam giác III. Các hoạt động dạy học HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.KTBC : kiểm tra bài của tiết trước B.Bài mới 1.GTB 2.HD làm bài tập 1) Hướng dẫn ôn tập Bài 1: ? Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? Yêu cầu học sinh tự làm bài. ? Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức như thế nào ? - 6 học sinh nối tiếp đọc bài của mình trước lớp Bài 2: - Nêu yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhận xét , biểu dương Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm ? x là thành phần nào trong phép tính cộng ? ? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? ? x là thành phần nào trong phép nhân ? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - Nhận xét Bài 4 Gọi học sinh đọc đề Yêu cầu học sinh tự làm ? Bài toán thuộc dạng gì ? ? Nêu các bước dạng toán Bài 5: KG Giáo viên chia lớp thành 2 đội: đội xanh và đội đỏ. Mỗi đội cử 2 bạn tham gia thi xếp hình. Trong 3 phút đội nào xếp được sẽ thắng cuộc Tuyên dương nhóm thắng cuộc IV) Củng cố dặn dò - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - Tổng kết tiết học – tuyên dương. V.Bổ sung : . .. . - Tính nhẩm - 2 học sinh lên bảng làm - Học sinh trả lời 3 chục nghìn + 4 chục nghìn – 5 chục nghìn= 7 chục nghìn – 5 chục nghìn = 2 chục nghìn. Vậy 30000+40000-50000=20000 8 chục nghìn – (2 chục nghìn + 3 chục nghìn) = 8 chục nghìn – 5 chục nghìn = 3 chục nghìn. Vậy 80000-(20000+30000)=30000 - Đặt tính rồi tính - Làm vào vở bài tập, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Làm vào vở bài tập. 2 học sinh lên bảng làm bài - x là số hạng chưa biết trong phép tính cộng. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - x là thừa số trong phép nhân - Lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Học sinh đọc đề Tóm tắt 5 quyển: 28500 đồng 8 quyển: . đồng ? Bài giải Giá tiền 1 quyển sách là : 28500 : 5 = 5700 (đồng) Số tiếm mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45600 (đồng) Đáp số: 45600 đồng - Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị - Bước 1: tìm giá trị 1 phần - Bước 2: tìm giá trị nhiều phần 2 đội thi xếp hình 2 hs trả lưòi ******************************* TẬP LÀM VĂN GHI CHÉP SỔ TAY I.Mục tiêu : Giúp HS Kiến thức: Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô- rê- mon Thần thông đây ! Kĩ năng: Nắm được ý chính trong câu trả lời của Đô-rê-mon, từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. Thái độ: Có ý thức học cách viết vào sổ tay. * KNS : tự nhận thức, xác dịnh giá trị , đảm nhận trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Tranh ảnh một số loài động vật quý hiếm nêu trong bài. Truyện tranh có hình ảnh Đô-rê-mon. Sổ tay. III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.KTBC : gọi hs đọc bài viết về một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường nhận xét B.bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a.Bài tập 1: - Đọc bài “ A-lô- Đô-rê-mon”. - Giới thiệu tranh một số động vật hiếm quý. b.Bài tập 2: - Hướng dẫn học sinh làm bài. + Giáo viên phát giấy A4 cho một vài học sinh viết bài. - Giáo viên nhận xét - chốt lại. - Giáo viên kiểm tra, chấm 1 số bài GD hs có ý thức ghi chép số tay IV. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Có sổ tay để ghi chép những thông tin thú vị, bổ ích. V/Bổ sung : .. 2 hs đọc - 1 học sinh đọc cả bài. - 2 học sinh đọc phân vai: Người hỏi- người đáp. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. -2 học sinh đọc thành tiếng đoạn hỏi- đáp mục a. - Học sinh trao đổi theo cặp – phát biểu ý kiến. - Học sinh tự làm bài trên giấy A4, dán giấy lên bảng. - Cả lớp viết bài vào số tay(Vở bài tập ). - Một số học sinh đọc trước lớp. ************************************ TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA : Y I. Mục tiêu: Giúp HS Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa Y thông qua bài tập ứng dụng. Kĩ năng: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ ... để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ Có ý thức rèn chữ viết đẹp II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa Y; Bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.KTBC : gọi hs viết bảng lớp: Đồng Xuân, Tốt , Xấu nhận xét B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: Tìm các chữ hoa có trong bài Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách lại cách viết từng chữ . nhận xét b. Luyện viết tên riêng: - Giải thích: Phú Yên, tên một tỉnh ở ven biẻn miền Trung. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng. Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già 3. Hướng dẫn học sinh viết vở tập viết: Nêu yêu cầu Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ ... để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ 4. Chấm- chữa bài: Thu 5- 7 bài chấm và nhận xét IV. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét – đánh giá tiết học. - Về nhà luyện viết tiếp bài tập về nhà. V.Bổ sung : . .. 3 hs viết - Học sinh tìm chữ hoa có trong bài tập: Y, P,K. Nêu quy trình viết từng chữ. - Học sinh quan sát giáo viên viết. - Học sinh viết chữ Y trên bảng con. - Học sinh đọc đề: Phú Yên. - Học sinh viết từ ứng dụng trên bảng con. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà. - Kính già, già đê tuổi cho. - Học sinh tập viết bảng: yêu, kính. Nghe 1 hs nhắc lại yêu cầu - Học sinh viết vở tập viết theo yêu cầu. KG viết xong phần ở lớp - 5 - 7 đưa vở lên chấm BUỔI CHIỀU ÔN ; LUYỆN TỪ & CÂU NHÂN HÓA I.Mục tiêu : Giúp HS Kiến thức: ôn luyện về nhân hoá Kĩ năng: Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong các đoạn thơ, đoạn văn (BT1) Viết được một câu có sử dụng phép nhân hoá (BT2) Thái độ: Biết tập trung, say mê tìm hiểu về phép nhân hóa. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Bảng lớp viết sẵn các bài tập III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A. Ổn định lớp B.Dạy bài ôn tập 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu dạy học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài - Tổ chức trao đổi trong nhóm. Trình bày trước lớp - nêu cảm nghỉ của em

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 33.doc