Tiết 31 .GIAO LƯU TÌM HIỂU VỀ NGÀY QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN 22-12
( Theo hình thức giải ô chữ)
I. Mục tiêu hoạt động
- Giúp HS biết ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội NDVN và ngày QPTD 22-12
- Giáo dục các em lòng biết ơn đối với sự hi sinh lớn lao của các anh hùng, liệt sĩ và tự hào về truyền thống cách mạng vẻ vang của quân đội nhân dân Việt Nam anh hùng.
II. Quy mô hoạt động
Tổ chức theo quy mô khối lớp
1.Tài liệu và phương tiện
- Các tư liệu, tranh ảnh, câu đố, câu hỏi liên quan đến chủ đề cuộc giao lưu;
- Bảng, phấn màu để kẻ ô chữ, máy tính
- Chuông báo tín hiệu trả lời cho các đội chơi.
- Một số lá cờ nhỏ, một ống nhỏ để cắm cờ.
III .Các bước tiến hành:
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 16 năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ to, bút dạ.. Phiếu học tập dành cho h/s.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c h/s viết các từ ngữ miêu tả hình dáng con người.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn h/s làm bài tập.
*Bài 1: HD làm bài.
- HD và tổ chức h/s làm bài.
- Y/c h/s làm bài theo nhóm.
- Y/c đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét- bổ xung.
- hát.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa.
Nhân hậu
Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người.
Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,.
Trung thực
Thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật.
Dối trá, dối gian, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,.
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ,
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược , nhu nhược.
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương,
- lười biếng, lười nhác, đại lãn,.
*Bài 2: HD làm bài.
HD nắm vững yêu cầu bài tập.
+ Bài tập có những yêu cầu nào?
- GV gợi ý để h/s làm bài.
- Y/c h/s đọc bài văn và trả lời câu hỏi:
+ Cô Chấn có tính cách gì?
- Nhận xét bổ xung.
4. Củng cố dặn dò.
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách của cô Chấn của nhà văn Đào Vũ?
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- Bài tập yêu cầu nêu tính cách của Cô Chấn, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình.
- Tính cách của cô Chấn: trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giầu tình cảm, dễ xúc động.
______________________________________________________________________
TIẾT 4: KHOA HỌC.
Tiết 32 : TƠ SỢI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất cơ bản của tơ sợi
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Phiếu bài tập dành cho h/s.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? nó có tính chất gì?
- GV kết luận.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung bài
Hoạt động 1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi:
+ Mục tiêu: HS kể tên một số loại tơ sợi.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức cho h/s hoạt động theo cặp.
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trong sgk và cho biết hình nào có liên quan đến viậc làm ra sợi đay, những hình nào liên quan đến việc làm ra tơ tằm, sợi bông.
- Y/c h/s phát biểu ý kiến.
Hoạt đồng 2: Tính chất của tơ sợi.
+ Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
+ Cách tiến hành:
- Y/c h/s hoạt động theo nhóm để làm các thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- Y/c nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu bài tập
- Hát.
- HS lên trình bày.
- Nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS quan sát hình minh hoạ trong sgk và cho biết hình nào có liên quan đến viậc làm ra sợi đay, những hình nào liên quan đến việc làm ra tơ tằm, sợi bông.
+ Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+ Hình 3: liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.
- HS hoạt động theo nhóm để làm các thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu bài tập
PHIẾU HOC TẬP
Loại tơ sợi
THÍ NGHIỆM
Đặc điểm chính.
Khi đốt lên
Khi nhúng nước
1. Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
Thấm nước
- Vải bông thấm nước có thể rất mỏng, nhẹ như vải màn cũng có thể dày dùng để làm lều, bạt, buồm.
- Sợi đay
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
Thấm nước
- Thấm nước, bền, dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, vải lều bạt, có thể nén với giấy và chất dẻo để làm ván ép.
- Tơ tằm
-C mùi khét
- Tạo thành tàn tro
Thấm nước
- óng ả, nhẹ nhàng.
2. Tơ sợi nhân tạo
(sợi ni lông)
- Không có mùi khét
- Sợi sun lại.
Không thấm nước nước
- Không thấm nước, dai, mềm, không nhàu, được dùng trong y tế, làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toan, một số chi tiết của máy móc.
- y/c đại diện các nhóm trình bày.
- GV nêu kết luận.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét chung giờ học
- Chuẩn bị bài học sau
Chiều thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2015
Tiết 1 : ĐẠO ĐỨC
Tiết 16: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II/ Tài liệu phương tiện:
- Bộ thẻ
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài
-Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK)
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25 SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 39.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: - HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành: -GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận:
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ
4 .Củng cố dặn dò:
-HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.
- Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 40
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc.
Tiết 2:GDNGLL
Tiết 31 .GIAO LƯU TÌM HIỂU VỀ NGÀY QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN 22-12
( Theo hình thức giải ô chữ)
I. Mục tiêu hoạt động
- Giúp HS biết ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội NDVN và ngày QPTD 22-12
Giáo dục các em lòng biết ơn đối với sự hi sinh lớn lao của các anh hùng, liệt sĩ và tự hào về truyền thống cách mạng vẻ vang của quân đội nhân dân Việt Nam anh hùng.
Quy mô hoạt động
Tổ chức theo quy mô khối lớp
1.Tài liệu và phương tiện
Các tư liệu, tranh ảnh, câu đố, câu hỏiliên quan đến chủ đề cuộc giao lưu;
Bảng, phấn màu để kẻ ô chữ, máy tính
Chuông báo tín hiệu trả lời cho các đội chơi.
Một số lá cờ nhỏ, một ống nhỏ để cắm cờ.
III .Các bước tiến hành:
Bước 1 : Chuẩn bị
Đối với giáo viên
Trước 1-2 tuần, GV cần phổ biến cho HS nắm được:
Chủ đề cuộc giao lưu.
Hướng dẫn HS sưu tầm các tư liệu, bài thơ, bài hát, câu đố, tranh ảnh về ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam.
Nội dung: Tìm hiểu các sự kiện lịch sử, các nhân vật anh hùng dân tộc, anh hùng cách mạng theo hình thức giải ô chữ
Hình thức thi: Mỗi tổ sẽ cử ra một đội chơi từ 3- 5 người, trong đó có một đội trưởng
Luật chơi:
+ Các đội thi sẽ lựa chọn một ô hàng ngang để trả lời theo hình thức vòng tròn
+ Mỗi ô hàng ngang sẽ chứa một từ khóa. Thời gian cho mỗi câu là 15 giây.
+ Sau khi người dẫn chương trình đọc câu hỏi, đội nào có tín hiệu sẽ trả lời trước. Nếu câu trả lời không đúng, cơ hội trả lời sẽ dành cho các đội còn lại. Trong trường hợp các đội không có câu trả lời khi hết giờ hoặc các câu trả lời đều chưa chính xác thì cơ hội trả lời sẽ dành cho các cổ động viên.
+ Mỗi câu trả lời đúng ( ô chữ hàng ngang) sẽ được cắm 5 cái cờ nhỏ, trả lời sai không tính .
+ Nếu đội nào tìm ra được từ khóa ( ô chữ hàng dọc) sẽ được cộng 10 lá cờ nhỏ, trả lời sai sẽ mất quyền chơi.
Soạn các câu hỏi, câu đố, trò chơi và các đáp án. Lưu y lựa chọn các câu hỏi phụ dành cho khán giả.
Cử Ban giám khảo: Ban giám khảo gồm từ 3-4 HS trong đó một người làm trưởng ban, một người thư kí có nhiệm vụ tính số lá cờ cho các đội thi, còn lại là thành viên ban giám khảo.
Cử, chọn người dẫn chương trình.
Phân công các tiết mục văn nghệ.
Đối với HS
Sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh về ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân.
Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động, phần việc được phân công.
Bước 2: Tổ chức cuộc thi
Ổn định tổ chức
Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu.
Giới thiệu Ban giám khảo.
Ban giám khảo phổ biến luật chơi.
Người dẫn chương trình đọc câu hỏi tương ứng với ô chữ hàng ngang mà đội 1,2,3,4 lựa chọn.
Đan xen giữa các phần thi là các tiết mục văn nghệ.
Bước 3: Tổng kết:
Ban giám khảo hội y đánh giá, nhận xét cuộc thi; thái độ của các đội.
Trong thời gian Ban giám khảo hội y riêng, đội văn nghệ sẽ biểu diễn một số tiết mục văn nghệ chuẩn bị trước.
Công bố kết quả cuộc thi.
TIẾT 3: ÂM NHẠC:
Tiết 16 : HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN : HOA CHĂM PA
Bài hát Lào
I. Mục tiêu.
- Biết thêm một bài hát nước ngoài với giai điệu chữc tình, tha thiết và truyền cảm.
- HS hát thuộc lời ca và đúng giai điệu bài hát.
- HS biết yêu những bài hát nước ngoài.
II. Chuẩn bị.
- Nhạc cụ và bài hát.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học hát.
* Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
- Học bài hát tự chon : Hoa Chăm Pa.
* Phần hoạt động.
- Nội dung bài hát tự chọn:
+ Hoạt động 1: Dạy hát.
- Hướng dẫn đọc lời ca.
- Tập hát : Dạy hát từng câu, mỗi câu cho HS hát 2,3 lần để thuộc lời ca và giai điệu bài hát., lần lượt cho đến hết bài. Nhắc h/s nghỉ đúng và biết cách lấy hơi giữa mỗi câu hát, tập xong cho h/s hát lại nhiều lần để thuộc lời ca và giai điệu bài hát.
+Hoạt động 2:
- Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu bài hát.
- GV hướng dẫn cụ thể và tỉ mỉ cho h/s thực hiện chuẩn xác.
- GV nhận xét- sửa sai.
- Tổ chức cho h/s trình bày trước lớp.
- GV nhận xét kết luận.
c. Phần kết thúc.
- Cả lớp đứng hát và nhún chân nhịp nhàng
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc lời bài hát.
- HS tập hát tong câu theo hướng dẫn của GV. Hát đúng giai diệu và tiết tấu, nghỉ đúng những chỗ ngân cuối mỗi câu hát.
- Hát đồng thanh, hát theo dãy, nhóm. Chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng.
- Lớp hát đồng thanh và gõ đệm theo tiết tấu bài hát.
- Lớp thực hiện theo hướng dẫn.
- Nhận xét bài biểu diễn của bạn.
Ngày soạn: 30 / 12 / 2015
Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2015
Tiết 1: TOÁN:
Tiết 78 : LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu.
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.
3. Bài mới.
a, Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1. (77) HD làm bài.
- HD và tổ chức cho h/s làm bài.
- Nhận xét kết quả bài làm của h/s.
- Kết luận bài giải đúng.
* Bài 2. (77) HD làm bài.
- HD nắm vững yêu cầu bài tập.
- Tính 35% của 120 kg.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- GV theo dõi giúp h/s.
-GV nhận xét sửa sai.
* Bài 3. (77) HD làm bài.
- GV hướng dẫn h/s làm bài.
- Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
- Tính 20% của diện tích đó. .
- Nhận xét kết quả bài làm của h/s.
4. Củng cố dặn dò.
- HD học và làm bìa ở nhà.
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
- Hát .
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập .
a. 320 x 15 : 100 = 48 ( kg)
b. 235 x24 : 100 = 56,4 ( m2)
Đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài.
Bài giải.
Số gạo nếp bán được là.
120 x 35 : 100 = 42 ( kg).
Đáp số : 42 kg.
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
Bài giải.
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là.
18x 15 270.
Diện tích để làm nhà là.
279 x 20 : 100 = 54 (m2) .
Đáp số : 54 m2
_____________________________________________________________
TIẾT 2: KỂ CHUYỆN:
Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu.
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
II. Đồ dùng dạy học.
- Một số tranh ảnh về cảnh xum họp gia đình.
- Bảng lớp viết đề bài .
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cảu học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. kiểm tra bài cũ.
- Y/c h/s đọc bài văn của mình ở giờ trước.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b,Hướng dẫn h/s kể chuyện.
*, Hướng dẫn h/s hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV gọi một h/s đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong sgk.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của h/s trong tiết học này.
- GV cho h/s đọc gợi ý và chuẩn bị dàn ý cho bài kể chuyện .
*. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp..
- GV cho h/s kể chuyện theo nhóm.
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
- GV tổ chức cho h/s thi kể trước lớp.
- GV theo dõi và viết lên bảng tên những câu chuyện mà h/s kể để cả lớp nhớ khi nhận xét.
- GV và cả lớp nhận xét. Bình chọn câu chuyện hay nhất người kể hay nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có câu chuyện kể hay ...
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
- Hát .
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- HS báo cáo sự chuẩn bị bài trước lớp .
- HS làm việc theo nhóm.
- HS tiếp nói nhau kể .
- HS kể xong tự nói về suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình.
- HS nhận xét, bình chọn
__________________________________________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC:
Tiết 32 : THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN.
I. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
II.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc và nêu nội dung bài: thầy thuốc như mẹ hiền.
- Nhận xét.
3. Bài mới.
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- GV chia truyện thành các phần như sau:
+ Đoạn 1. từ đầu đến học nghề cúng bái.
+ Đoạn 2: từ vậy mà...đến không thuyên giảm.
+ Đoạn 3: từ thấy cha ...đến vẫn không lui.
Đoạn 4: còn lại .
- Y/c h/s đọc tiếp nối đoạn .
- Y/c h/s đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Tổ chức cho h/s đọc nhóm.
- Y/c h/s đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc.
* Tìm hiểu bài.
- Cụ Ún làm nghề gì ?
- Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào?
- Nhờ đâu mà Cụ Ún khỏi bệnh ?
- Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
- GV nhận xét bổ sung .
* Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- Y/c 4 h/s khá luyện đọc tiếp nối 4 đoạn.
- Hướng dẫn h/s luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c h/s luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho h/s thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hát .
- HS đọc và nêu nội dung bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- Nêu cách chia đoạn bài đọc.
- HS đọc bài.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
- Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
- Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người kinh bắt được con ma người thái.
- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
- Cụ đã hiểu thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho mọi người. Chỉ thầy thuốc mới làm được điều đó.
- HS đọc tiếp nối 4 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
_______________________________________________________________
TIẾT 3 : GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP.
Tiết 32: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VĂN NGHỆ
CHỦ ĐỀ CA NGỢI CHÚ BỒ ĐỘI
I. Mục tiêu:
- Hát được các bài hát có nội dung ca ngợi các chú bồ đội.
- Tổ chức cho h/s tập biểu diễn cỏc tiết mục văn nghệ văn nghệ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tiết mục văn nghê có chú đề ca ngợi các chú bồ đội.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: :
- HD HS tìm hiểu về ngày truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.
- GV cho h/s thảo luận một số câu hỏi về chủ đề 22/12.
- GV chia tổ cho h/s thảo luận.
- Gọi đại diện nhóm nêu ý kiến.
- GV nhận xét kết luận.
b. Hoạt động 2: Tập biểu diễn văn nghệ
- Cho các h/s lần lượt hát các tiết mục văn nghệ ca ngợi về chú bồ đội.
- Cho h/s biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét và chọn tiết mục hay nhất.
- GV nhận xét kết luận.
4. Củng cố ,dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở các em về nhà ôn lại các tiết mục đã tập luyện ở nhà, chuẩn bị cho bài học sau.
Hát, sĩ số
- HS nghe.
- HS thực hiện theo nhóm.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- HS lớp bỏ sung.
- HS hát theo nhóm, tổ,
- Lần lượt từng tiết mục sẽ lên biểu diễn
- Dưới lớp theo dõi cổ vũ .
- Nhận xét các tiết mục và bình chọn tiết mục hay.
- HS chú ý lắng nghe
Ngày soạn: 1 / 12 / 2015
Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2015
TIẾT 1: TOÁN:
Tiết 79 : GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp).
I. Mục tiêu.
Biết:- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
II. các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài làm ở nhà của h/s.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. HD h/s giải toán về tỉ số phần trăm.
*. Giới thiệu cách tìm một số biết 52,5 % của nó là 420.
- GV đọc bài toán và ghi ví dụ lên bảng:
52,5 % số HS toàn trường là 420HS
100 % số HS toàn trường là..HS ?
- Y/c h/s thực hiện cách tính.
- Y/c h/s phát biểu quy tắc.
*. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Y/c h/s đọc bài toán trong sgk
- Y/c tóm tắt và giải.
c. Thực hành:
* Bài 1. (78) HD làm bài.
- HD tóm tắt và giải.
- Tổ chức cho h/s làm bài tập.
- GV nhận xét kết luận.
* Bài 2. (78) HD làm bài.
- HD h/s đọc và phân tích đề bài.
- Tóm tắt và giải.
- Tổ chức làm bài.
- Thu bài nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét chung giờ học và chuẩn bị bài học sau.
- Hát.
- HS quan sát.
- HS nghe.
420 : 52,5 x 100 = 800 (h/s)
+ Muốn tìm một số biết 52,5 % của nó là 420, ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 x 100 rồi chia cho 52,5.
- HS đọc bài toán trong sgk, GV cùng h/s giải và ghi bài giải lên bảng.
Bài giải:
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 (ô tô)
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS giải bài tập.
Bài giải.
Số h/s trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (HS)
đáp số : 600 HS
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS giải bài tập.
Bài giải:
Tổng số sản phẩm là.
732 x 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm.
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
Tiết 31: TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu.
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
II. Đồ dùng dạy học.
- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài làm ở nhà của h/s.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. HD viết bài.
- GV : ...Trong tiết học hôm nay các em sẽ thực hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả đã học.
* HD h/s làm bài kiểm tra.
- Yêu cầu h/s đọc 4 đề kiểm tra trong SGK.
- GV nhắc HS : Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập. Cụ thể, các em dã quan sát ngoại hình ,hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành ràn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn.
- GV hỏi h/s về chủ đề các em chọn viết.
- GV giải đáp những thắc mắc của h/s về nội dung yêu cầu trong đề kiểm tra.
- HS làm bài kiểm tra.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s làm bài nghiêm túc.
- GV nhận xét tiết làm bài.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn h/s về nhà đọc trước nội dung tiết tập làm văn giờ sau.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hát.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung đề kiểm tra trong SGK.
- HS nghe .
- HS nêu chủ đề định chọn viết.
- HS nêu thắc mắc ,chỗ chưa hiểu của mình về yêu cầu của đề bài .
HS làm bài .
Tiết 3: LỊCH SỬ:
Tiết 16 : HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU
CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI.
I. Mục đích yêu cầu.
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lầ thứ II của Đảng đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đế thắng lợi.
- Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
- Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo phục vụ kháng chiến.
- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 - 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh trong sách gk.
- Phiếu học tập của h/s.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu đông 1950 ?
- GV nhận xét sửa sai.
3. Bài mới. a, Giới thiệu bài.
b, HD tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1.
- GV tóm lược tình hình địch sau chiến dịch biên giới thu đông năm 1950. Quân pháp lập kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta đẩy mạnh tiến công quân sự.Vì vậy xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận .
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
* Hoạt động 2.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai diễn ra vào năm nào ?
+ Đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam ? Điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ ấy?
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bói cảnh nào ?
+ Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến?
+ Tinh thần thi đua của kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt nào ?
- GV kết luận :
* Hậu phương có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống pháp nó làm tăng thêm sức mạnh ch cuộc kháng chiến chống pháp.
- GV nêu tên một số anh hùng trong cuộc kháng chiến về các lĩnh vực.
- GV y/c h/s đọc ý chính của bài trong sgk.
4. Củng cố dặn dò.
- HD học và làm bài ở nhà.
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hát .
- HS nêu.
- Nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Tháng 2 năm 1951. Đã chỉ rõ rằng để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua ,chia ruộng đất cho nhân dân .
+ ... diễn ra trong khi cả nước đang tập trung toàn lực lượng sức người sức của ở hậu phương cho kháng chiến.
+ Khảng định những đóng góp to lớn của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
+ Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo dục, văn háo, ...
- HS nghe .
- H/S nêu
Tiết 4: ĐỊA LÍ:
Tiết 16 : ÔN TẬP.
I. Mục tiêu.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập dành cho h/s.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Thương mại gồm những hoạt động nào? thương mại có vai trò gì?
3. Bài mới.
a, Giới thiệu bài.
b, HD tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Bài tập tổng kết.
- Y/c h/s thảo luận và hoàn thành phiếu bài tập sau.
PHIẾU BÀI TẬP
NHÓM :
1. Điền số liệu, thông tin thích hợp vào ô trống.
a. Nước ta có.. dân tộc.
b. Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc sống chủ yếu ở
c. Các dân tộc ít người sông chủ yếu ở
d. Các sân bay quốc tế chủ yếu ở nước ta là sân bay:
. ở..
..ở..
..ở..
e. Ba thành phố có cảng biển lớn bậc nhát nước ta là:
.ở miền Bắc
ở miền Trung.
ở miền Nam.
2. Ghi vào ô trống
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 16khac 16 sửa.doc