Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 19

Tiết 38 : SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC.

I. Mục tiêu.

- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.

GDKNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi)

II. Đồ dùng dạy học.

- Hình trong SGK.- Phiếu học tập cho h/s.

 

doc32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV nhận xét sửa sai. - Gv nhận xét giờ học. 4. Củng cố dặn dò. - HD viết bài ở nhà. - Chuẩn bị bài học sau. - Hát . - HS nghe . - HS đọc thầm lại bài. - Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của việt nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái , lưu danh muôn thủa :Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước nam thì mới hết người nam đánh tây . - HS đọc thầm lại đoạn văn . - HS viết bài. - HS soát bài . - HS nghe . - HS đọc bài tập. + Mầm cây tỉnh giấc ,vờn đầy tiếng chim. + Hạt mưa mải miết trốn tìm. Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Quất gom từng hạt nắng rơi. Tháng giêng đến tự bao giờ ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. - HS làm bài a. Ve nghĩ mãi không ra , lại hỏi. Bác nông dân ôn tồn giảng giải . Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho tương lai. ____________________________________________________ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 37: CÂU GHÉP I. Mục tiêu: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở mục I để HD h/s nhận xét. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Phần nhận xét. - GV cho h/s tiếp nối nhau đọc nội dung các bài tập trong SGK - GV cho h/s đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, và thực hiện các yêu cầu của bài tập. - GV h/d h/s làm bài. - Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu. - Cho h/s làm bài và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét kết luận. - GV yêu cầu h/s xếp 4 câu trên vào 2 nhóm .câu đơn và câu ghép. + Câu đơn là câu có một vế câu (C-V) Câu 1 . là câu đơn. Câu 2, 3, 4 là câu ghép - GV: có thể tách các cụm C-V trong các câu trên ra thành các câu đơn được không? b. Phần ghi nhớ: GV chốt lại, và cho h/s đọc ghi nhớ tronh SGK. c, Phần luyện tập. *Bài tập 1: GV cho h/s đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1. - GV nhắc h/s trong khi làm bài. - Gv cho h/s đọc lại bài và làm bài. - Yêu cầu h/s trình bày kết quả, GV và h/s nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Hát . - HS lắng nghe. - HS đọc bài . - Lớp đọc thầm. - HS làm bài. - HS trình bày kết quả bài làm. + Mỗi lần dời nhà đi bao giờ con Khỉ / C Cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. V + Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu c v c hai tai chó giật giật v +Con chó /chạy sải thì khỉ / c v c gò lưng như người phi ngựa v +Chó/ chạy thong thả , khỉ /buông c v c thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc v ngắc. - HS không thể tách vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau . - HS đọc ghi nhớ . - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài tập . - HS trình bày kết quả bài làm. Đáp án bài 1. STT Vế 1 Vế 2 Câu1` Trời/ xanh thẳm, C V Biển /cũng thẳm xanh, như dâng cao lên,chắc nịch C V Câu2 Trời / rải mây trắng nhạt C v Biển/ mơ màng dịu hơi sương C v Câu3 Trời/ âm u mây mưa C v Biển/ xám xịt nặng nề C v Câu4 Trời/ ầm ầm dông gió C v Biển /đục ngầu giận giữ C v Câu5 Biển /nhiều khi rất đẹp C v Ai /cũng thấy như thế C v *Bài tập 2. HD làm bài. - GV cho h/s đọc yêu cầu bài tập. - HD h/s làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố dặn dò. - GV cho h/s đọc ghi nhớ. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị cho bài học sau. - HS làm bài tập 2. VD. + Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc. + Mặt trời mọc, sương tan dần. Ngày soạn: Ngày 7 tháng 1 năm 2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2018 Tiết 1: TOÁN Tiết 93: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Biết: - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh. 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, Hưỡng dẫn học sinh luyện tập. *Bài tập 1: (95) HD làm bài. - Tính diện tích hình tam giác vuông: - Y/c h/s nêu lại cách tính diện tích hình tam giác ? - Tổ chức cho h/s làm bài. - Nhận xét kết quả bài làm. - Kết luận bài giải đúng. *Bài tập 2: (95) HD làm bài. - HD nắm vững yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho h/s làm bài. - Nhận xét kết quả bài làm. - Thu bài nhận xét - Kết luận bài giải đúng. - Nhận xét chung giờ học. 4. Củng cố dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài học sau - Hát. Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. a. S = = 6 cm2 b. S = = 2 m2 c. S = ( x ) : 2 = dm2 Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. Bài giải: Diện tích hình thang ABED là: = 2,46 (dm2) Diện tích hình tam giác BEC là: = 0,78 (dm2) Vậy hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là: 2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2 ........................................................................ Tiết 2: KỂ CHUYỆN. Tiết 19: CHIẾC ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong sgk. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 3, Bài mới. Giới thiệu bài. a. GV kể chuyện: - GV kể chuyện lần 1. - GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. - Tóm tắt nội dung chuyện. b. Hướng dẫn h/s kể chuyện: - Y/c h/s đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ kể chuyện. * Kể chuyện theo cặp: - Y/c h/s kể chuyện theo cặp. * Thi kể trước lớp. - Y/c h/s kể chuyện trước lớp và tóm tắt nội dung trong tranh. - Y/c h/s kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện. - GV cùng h/s nhận xét và bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài học sau. - Hát. - HS nghe. - HS nghe và quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ kể chuyện trước. - Mỗi h/s kể chuyện 1 – 2 đoạn của chuyện theo cặp. - HS kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn chuyện trước lớp theo tranh - HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện. Tiết 3: TẬP ĐỌC Tiết 38: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp) I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không yêu cầu giải thích lí do). II. Đồ dùng: - Trang minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. kiểm tra bài cũ. - Y/c h/s đọc và nêu nội dung của phần 1 đoạn trích vừa học. - Nhận xét. 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn h/s luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - GV chia đoạn. + Phần 1: Từ đầu . Lại còn say sang nữa. + Phần 2: Còn lại. - Y/c h/s đọc tiếp nối đoạn . - Y/c h/s đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ. - Tổ chức cho h/s luyện đọc theo cặp. - Y/c h/s đọc toàn bài. - GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn h/s luyện đọc. * Tìm hiểu bài. - Anh Lê và anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? - Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? - Người công dân số một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? - Nội dung bài nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm: - Y/c h/s khá luyện đọc tiếp nối 2 đoạn. - Hướng dẫn h/s luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c h/s luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho h/s thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài học sau. - Hát. - HS tiếp nối nhau đọc thành tiêng. - HS đọc bài. - Chia đoạn bài đọc. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. - Sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành: + Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sông nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành không cam chịu, ngược lại rất tự tin ở con đường mình đã chọn ; ra nước ngoại học cái mới để về cứu nước, cứu dân. * Lời nói: Để dành được non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có chí, có lực Tôi muốn sang nước họ học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình * Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra “Tiền đây chứ đâu? ” * Làm thân nô lệ yên phận nô lệ thì mãi mãi làm đầy tớ cho người ta Đi ngay có được không anh ? * Sẽ có một ngọn đàn khác anh ạ. - Người công dân số một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất là “ người công dân số 1” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở người, với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho dân tộc. - HS nêu. - HS đọc tiếp nối 2 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Tiết 4: KHOA HỌC. Tiết 38 : SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC. I. Mục tiêu. - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. GDKNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi) II. Đồ dùng dạy học. - Hình trong SGK.- Phiếu học tập cho h/s. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu tính chất của dung dịch ? Nêu cách tạo ra một dung dịch? 3. Bài mới. Giới thiệu bài. a. Hoạt động1 : * Mục tiêu . - HS làm được thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác. - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. * Tiến hành : - GV HD h/s làm thí nghiệm trong SGK và ghi kết quả vào phiếu học tập. - GV theo dõi và giúp đỡ h/s thực hiện. - Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả . - GV nhận xét kết luận. - Hát đầu giờ . - HS lắng nghe . - HS thực hành theo HD của GV và HD trong SGK. - HS trình bày kết quả thực hành. Đáp án thí nghiệm. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Giải thích hiện tượng. Thí nghiệm 1 * Đốt một tờ giấy. Tờ giấy bị cháy thành than Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác , không còn giữ được tính chất ban đầu . - GV hỏi . Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác gọi là gì ?. - Sự biến đổi hoá học là gì? - GV kết luận . - Gọi h/s đọc mục bạn cần biết. b. Hoạt động 2: Thảo luận . * Mục tiêu. HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. *Tiến hành. - GV cho h/s quan sát các hình trong SGK và thoả luận câu hỏi sau. + Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? + Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? - GV cho các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả - GV nhận xét bổ sung. - GV kết luận : Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài học sau . - HS trả lời : - Đó gọi là hiện tượng biến hoá học. - Sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác . + 1 HS đọc mục bạn cần biết. - HS thảo luận . + Hình 2 là sự biến đổi hoá học . + Hình 3 là sự biến đổi lí học. + Hình 4 là sự biến đổi lí học. + Hình 5 là sự biến đổi hoá học + Hình 6 là sự biến đổi hoá học . + Hình 7 là sự biến đổi lí học. Chiều thứ năm ngày 11tháng 01 năm 2018 Tiết 1: TOÁN TĂNG Tiết 38: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình thang. - Cho HS nêu cách tính diện tích hình thang - Cho HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm. a) Tính diện tích của tấm bìa đó? b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. Tính diện tích tấm bìa còn lại? Bài tập 2: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 27cm, chiều rộng 20,4cm. Tính diện tích tam giác ECD? A E B 20,4 cm D 27cm C Bài tập3: (HSKG) Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS nêu cách tính diện tích hình thang. - HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: a. Diện tích của tấm bìa đó là: ( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2) b. diện tích tấm bìa là: 1,76 : 4 = 0,44 (dm2) Vậy diện tích tấm bìa còn lại là: 1,76 - 0,44 = 1,32 (dm2 ) Đáp số: a. 1,76 dm2 b. 1,32 dm2 Lời giải: Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính là chiều dài hình chữ nhật, đường cao của tam giác chính là chiều rộng của hình chữ nhật. Vậy diện tích tam giác ECD là: 27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2) Đáp số: 275,4 cm2 Lời giải: Đáy lớn của thửa ruộng là: 26 + 8 = 34 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 26 – 6 = 20 (m) Diện tích của thửa ruộng là: (34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2) Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg)= 4,23 tạ. Đáp số: 4,23 tạ. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: TIẾNG VIỆT TĂNG Tiết 57: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ. I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn văn sau: Ở phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng lặng như gương (1). Những cây gỗ tếch xoè tán rộng soi bóng xuống mặt nước(2). Nhưng về phía bờ tây, một khung cảnh hùng vĩ hiện ra trước mắt (3). Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, nước réo ào ào(4). H: Trong câu ghép em vừa tìm được có thể tách mỗi cụm chủ – vị thành một câu đơn được không? Vì sao? Bài tập 2: Đặt 3 câu ghép? Bài tập 3: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.. a) Vì trời nắng to ...... b) Mùa hè đã đến ........ c) .....còn Cám lười nhác và độc ác. d) ........, gà rủ nhau lên chuồng. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Mặt hồ, sóng /chồm dữ dội, bọt / tung trắng xoá, nước / réo ào ào. - Trong đoạn văn trên câu 4 là câu ghép. Ta không thể tách mỗi cụm chủ – vị trong câu ghép thành câu đơn được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu tách ra sẽ tạo thành một chuỗi câu rời rạc. Lời giải: - Do Tú chăm chỉ học tập nên cuối năm bạn ấy đạt danh hiệu học sinh giỏi. - Sáng nay, bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học. - Trời mưa rất to nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ. Lời giải: a) Vì trời nắng to nên ruộng đồng nứt nẻ. b) Mùa hè đã đến nên hoa phượng nở đỏ rực. c) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám lười nhác và độc ác. d) Mặt trời lặn, gà rủ nhau lên chuồng. - HS lắng nghe và thực hiện. Ngày 9 tháng 01 năm 2018 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 01 năm 2018 Tiết 1: TOÁN: Tiết 95: CHU VI HÌNH TRÒN. I. Mục tiêu. - Biết qui tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. II: Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2 . Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh 3. Bài mới. Giới thiệu bài. a. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn. - GV hỏi : Muốn tính chu vi hình tròn ta làm nh thế nào? b. Thực hành. *Bài tập 1: (97) HD làm bài. - Tính chu vi hình tròn có đường kính d : - HD nắm vững yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho h/s làm bài. - Nhận xét kết quả bài làm của h/s. *Bài tập 2. (97) HD làm bài. - HD nắm vững yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho h/s làm bài. - Nhận xét kết quả bài làm của h/s. *Bài tập 3. (97) HD làm bài. - HD và tổ chức h/s làm bài. - Thu bài nhận xét - GV nhận xét giờ học . 4. Củng cố dặn dò. - HD học và làm bài ở nhà. - Chuẩn bị cho bài học sau. - Hát . - HS lắng nghe. - HS trả lời . * Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 . C = d x 3,14 . C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn . Hoặc : Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với 3,14. C = r x 2 x 3,14 . Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập. a. d = 0,6 (cm) C = 0,6 x 3,14 =1,884 (cm) b. C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm ) Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. c , C= Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. Bài giải . Chu vi của bánh xe đó là . C= 0,75 x 3,14 = 2, 355( m ) Đáp số : 2,355 m. ___________________________________ Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 38: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ? 3. Bài mới. Giới thiệu bài. a. Phần nhận xét. - GV cho h/s tiếp nối nhau đọc các yêu cầu bài tập 1-2 - Cho h/s đọc các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân biệt các vế câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu ở danh giới giữa các vế câu. - GV dán giấy đã viết sãn 4 câu ghép, mời h/s lên bảng, mỗi em phân tích một câu. - GV và cả lớp nhận xét . - GV hỏi : Từ kết quả quan sát trên các em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? b. Phần ghi nhớ . - GV gọi h/s đọc phần ghi nhớ . - Mời h/s không nhìn sách nêu lại nội dung ghi nhớ . c . phần luyện tập. *Bài tập 1. GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập . Cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự làm bài - GV gọi h/s phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2 .- GV gọi h/s đọc yêu cầu của bài - HD và tổ chức h/s làm bài - GV phát cho mỗi h/s một tờ giấy A4 yêu cầu các em làm bài. - GV gọi h/s đọc to đoạn văn mình vừa viết cho cả lớp nghe. - GV và cả lớp nhận xét, bổ xung. - GV nhận xét kết luận. - Nhận xét chung giờ học. 4. Củng cố dặn dò. - HD học và làm bài ở nhà. - Chuẩn bị bài học sau. - Hát . - HS lắng Nghe. - HS đọc. - HS thực hiện . - HS lên bảng làm bài. - Hai cách dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu để nối trực tiếp . - HS đọc phần ghi nhớ . - HS làm bài tập. Bai 1 . Đoạn a . có 1 câu ghép và 4 vế câu Đoạn b có 1 câu ghép và 3 vế câu. Đoạn c có 1 câu ghép và 3 vế câu. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài. VD. Bích Vân là bạn thân nhất của em , tháng 2 vừa rồi bạn tròn 11 tuổi . Bạn thật xinh xắn và dễ thương, vóc người bạn thanh mảnh, dáng đi nhanh nhẹn, mấi tóc cắt ngắn gọn gàng ... Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN. Tiết 38: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài). I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học. - Bút dạ và tờ giấy khổ to để h/s làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn h/s làm bài tập. * Bài tập 1: HD làm bài. - GV gợi ý cho h/s nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp. - Cho h/s đọc yêu cầu bài 1: - Yêu cầu h/s nêu được sự khác nhau về hai kiểu kết bài ở bài tập 1. - GV nhận xét và kết luận: + Đoạn KB a là kết bài theo kiểu kết bài không mở rộng + Đoạn KB b : kết bài theo kiểu mở rộng. * Bài tập 2: HD làm bài tập. - GV cho h/s đọc bài và làm bài tập. - GV HD hiểu yêu cầu của bài và làm bài theo gọi ý. + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. + Suy nghhĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - GV phát bút dạ cho h/s làm bài theo nhóm. - GV theo dõi giúp đỡ h/s, HS làm song yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét và hoàn thiện cho bài viết. - GV nhận xét giờ học. 4. Củng cố dặn dò. - HD học và làm bài ở nhà. - Chuẩn bị bài học sau. - Hát . Đọc yêu cầu bài tập. - HS nghe. - HS đọc bài, và suy nghĩ làm bài. - HS làm bài và trả lời câu hỏi Đọc yêu cầu bài tập. -HS đọc bài và suy nghĩ làm bài. - HS làm bài - HS trình bày bài viết . - Cả lớp nhận xét . - HS theo dõi, sửa sai. Tiết 5: GIÁO DỤC TẬP THỂ. Tiết 19 : SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu. - Kiểm điểm một số nề nếp trong tuần học vừa qua. - Đề ra một số nề nếp cho tuần học tới. II. Đồ dùng dạy học. - Sổ sinh hoạt lớp. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Giới thiệu bài : a, Sinh hoạt lớp : - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự sinh hoạt. - Nhận xét về những ưu nhược điểm trong tuần học vừa qua. Về : + Đạo đức các em ngoan,lễ phép + Học tập các em có cố gắng ht + LĐVS sạch sẽ + Các HĐ khác. + Tuyên dương em Loan, Huệ, Thảo - Gọi đại diện nhóm nêu ý kiến. - Lớp trưởng tổng hợp và ghi lại làm kiểm điểm tuần. * Kế hoạch tuần 20. - Củng cố duy trì nề nếp đề ra. - Học và làm bài trước khi đến lớp. - Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ - Có ý thức quàng khăn đỏ. 4.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tốt cho các buổi học tuần sau. - Về nhà tập bài hát . - HS thực hiện theo nhóm ghi lai những ưu, nhược điểm trong tuần học vừa qua. - HS bình bầu những bạn chăm ngoan học giỏi và nêu tên bạn nào còn chưa cố gắng . - HS chú ý nghe . - Một vài học sinh thi trình bày bài hát trước lớp, cả lớp lắng nghe bình chọn bạn hát hay nhất. ___________________ Chiều, Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2014 Tiết 2: TOÁN TĂNG Tiết 37 : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình thang. - Cho HS nêu cách tính diện tích hình thang - Cho HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm. a) Tính diện tích của tấm bìa đó? b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. Tính diện tích tấm bìa còn lại? Bài tập 2: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 27cm, chiều rộng 20,4cm. Tính diện tích tam giác ECD? E A B 20,4 cm D C 27cm Bài tập3: (HSKG) Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS nêu cách tính diện tích hình thang. - HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Diện tích của tấm bìa đó là: ( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2) Diện tích tấm bìa còn lại là: 1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2) Đáp số: 1,32 dm2 Lời giải: Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính là chiều dài hình chữ nhật, đường cao của tam giác chính là chiều rộng của hình chữ nhật. Vậy diện tích tam giác ECD là: 27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2) Đáp số: 275,4 cm2 Lời giải: Đáy lớn của thửa ruộng là: 26 + 8 = 34 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 26 – 6 = 20 (m) Diện tích của thửa ruộng là: (34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 19.doc
Tài liệu liên quan