Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu.
+ Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng / phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 đến 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của bài tập 2, bài tập 3.
*GDKNS: -Thu thập, xử lí thông tin: lập bảng thống kê.-Ra quyết định (lựa chọn phương án)
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng đã học trong 15 tuần sách Tiếng Việt 5 tập 2. Ba tờ phiếu khổ to, bút dạ.
19 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi Ai (Cái gì, con gì) chủ ngữ thường do danh từ , cụm danh từ tạo thành.
+ Vị ngữ trong câu kể Ai là gì tra rlời cho cau hỏi là gì , vị ngữ thường do danh từ , hoặc cụm danh từ tạo thành .
+ HS làm ra giấy khổ to, cảt lớp làm vào vở.
+ HS Làm bài ra giấy báo cáo kết quả.
- HS nhạn xét bài làm của bạn.
Kiểu câu Ai thế nào.
Thành phấn câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ.
Câu hỏi.
Ai (cái gì , con gì)
Thế nào.
Cấu tạo
Danh từ, cụm danh từ.
Đại từ .
Tính từ , (cụm tính từ)
Động từ (cụm động từ)
Kiểu câu. Ai là gì.
Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ.
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì)
Là gì (là ai, là con gì )
Cấu tạo
Danh từ (cụm danh từ)
Là + Danh từ (cụm danh từ)
+ GV cho h/s đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
+ HS đặt câu theo mẫu. Ai là gì?
- GV cùng h/s nhận xét kết luận.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học .
- Chuẩn bị bài học sau.
- HS tiếp nối nhau đặt câu.
VD : + Bố em rất nghiêm khắc.
+ Cô giáo em rất hiền.
+ Bạn Hoàng rất nhanh nhẹn .
- HS đọc câu mình đặt.
VD : + Cá Heo là con vật rất thông minh .
+ Mẹ là người em yêu quý nhất .
+Huyền là người bạn tốt nhất của em.
____________________________________________________________
Tiết 4: KHOA HỌC.
Tiết 69 : ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu.
- Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới. Giới thiệu bài.
a, Hoạt động 1 : Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"
- GV phổ biến luật chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.
- GV cùng h/s nhận xét kết luận.
b, Hoạt động 1 : HS làm nhóm.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
- Gọi đại diện nhóm nêu ý kiến.
- GV nhận xét kết luận.
+ Câu 1 : b, Không khí bị ô nhiếm.
+ Câu 2 : c, Chất thải.
+ Câu 3 : c, Tăng cường dùng phân bón hoá học và thuốc trừ sâu.
+ Câu 4 : c, Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hoá, bệnh ngoài da, đau mắt, ...
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì.
Hát .
- HS nghe.
- HS tham gia chơi trả lời nhanh các câu hỏi do giáo viên nêu ra.
- Đáp án cột dọc là : Bọ rùa.
- HS làm nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
+ Câu 1: Điều gì sẽ sảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí ?
+ Câu 2 : Yếu tố nào được nêu dưới đây có thể làm ô nhiếm nước ?
+ Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diên tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất ?
+ Câu 4: Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch ?
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Tiết 35: TỔNG KẾT NĂM HỌC
- GV nhận xét chung về tình hình học tập của các em về môn học.
- Nhận xét cụ thể về từng em.
* Ưu điểm :
* Nhược điểm :
* Những cái đã đạt được và những mặt còn hạn chế.
- Thông bào kết quả môn học cho các em.
- HD ôn tập ở trong hè.
______________________________________________________
Ngày soạn: 17 / 5 / 2015
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 5 năm 2015
Tiết 1: TOÁN
Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp Hs:
- Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: Phiếu học tập ghi bài 2 (trong đó có 1 phiếu to).
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn Hs làm bài:
Bài 1:
- Cho Hs làm bài vào vở.
- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
Bài 2:
- Cho Hs làm bài vào phiếu học tập.
- Chữa bài của Hs.
Bài 3:
- Cho Hs làm bài vào vở.
- Gọi 1 Hs lên bảng làm bài.
- Chữa bài của Hs.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn Hs về làm lại bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
- Hát.
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài:
a. 0,08
b. 9 giờ 39 phút
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài:
a. 33
b. 3,1
- Đọc đề bài.
- Làm bài:
Số học sinh gái của lớp đó là:
19 + 2 = 21 (học sinh)
Số học sinh của cả lớp là:
19 + 21 = 40 (học sinh)
Tỉ số phần trăm của số học sinh trai và số học sinh của cả lớp là:
19 : 40 = 0,475
0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số học sinh gái và số học sinh của cả lớp là:
21 : 40 = 0,525
0,525 = 52,5%
Đáp số: 47,5% và 52,5%
- 1 Hs nêu lại nội dung bài.
Tiết 2: CHÍNH TẢ ( Nhớ-viết)
Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu.
+ Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng / phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 đến 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng đã học trong 15 tuần sách Tiếng Việt 5 tập 2. 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết theo mẫu sgk, bút dạ.
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1 / 4 số Hs trong lớp)
- Gọi Hs lần lượt lên bốc thăm chọn bài.
- Gv gọi Hs đọc bài và trả lời câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
- Gv cho điểm.
c. Bài tập:
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.
- Gọi 1 Hs đọc bảng tổng kết về trạng ngữ trong sgk.
- Giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập.
- Trạng ngữ là gì?
- Có những loại trạng ngữ nào?
- Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
- Cho Hs làm bài vào vở, Gv phát phiếu và bút dạ cho 4 Hs làm bài.
- Yêu cầu những Hs làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày bài.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4 . Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn Hs về tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học và ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập.
- Hs bốc thăm chọn bài, xem lại bài trong khoảng 2 phút.
- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- 1 Hs đọc.
- Hs chú ý.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu.
+ Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng / phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 đến 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của bài tập 2, bài tập 3.
*GDKNS: -Thu thập, xử lí thông tin: lập bảng thống kê.-Ra quyết định (lựa chọn phương án)
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng đã học trong 15 tuần sách Tiếng Việt 5 tập 2. Ba tờ phiếu khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1 / 4 số Hs trong lớp)
- Gọi Hs lần lượt lên bốc thăm chọn bài.
- Gv gọi Hs đọc bài và trả lời câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
- Gv cho điểm.
c. Bài tập 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.
- Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục Tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
- Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
- Bảng thống kê có mấy hàng ngang?
- Cho Hs làm bài vào vở, Gv phát phiếu và bút dạ cho 3 Hs làm bài.
- Yêu cầu những Hs làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày bài.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
d. Bài tập 3:
- Cho Hs làm bài, nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, chốt lại bài đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn Hs về tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học.
- Hs bốc thăm chọn bài, xem lại bài trong khoảng 2 phút.
- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Thống kê theo 4 mặt: Số trường - Số học sinh - Số giáo viên - Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số.
- 5 cột dọc: Năm học - Số trường - Số học sinh - Số Gv - Tỉ lệ Hs dân tộc thiểu số.
- 5 hàng ngang, ...
- Hs làm bài.
- Trình bày bài.
- Nhận xét bài bạn.
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài:
a. Tăng. b. Giảm.
c. Lúc tăng lúc giảm. d. Tăng.
- 1 Hs nêu lại nội dung bài.
Chiều thứ ba ngày 19 tháng 5 năm 2015
Tiết 2: TOÁN TĂNG
Tiết 69 : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về kĩ thuật tính toán các phép tính, giải bài toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV nhận xét.
Bài 1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 7dm2 8cm2 = ....cm2
A. 78 B.780
C. 708 D. 7080
b) Hỗn số viết vào 3m219cm2 =...m2 là:
A. B.
C. D.
c) Phân số được viết thành phân số thập phân là:
A. B. C. D.
Bài 2: Tính:
a)
b)
Bài 3:
Mua 3 quyển vở hết 9600 đồng. Hỏi mua 5 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
Bài 4:
Một đoàn xe ô tô vận chuyển 145 tấn hàng vào kho. Lần đầu có 12 xe chở được 60 tấn hàng. Hỏi cần bao nhiêu xe ô tô như thế để chở hết số hàng còn lại?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Đáp án:
a) Khoanh vào C
b) Khoanh vào B
c) Khoanh vào C
Lời giải :
a) =
b) =
Lời giải :
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
9600 : 3 = 3200 (đồng)
Mua 5 quyển vở như thế hết số tiền là:
3200 5 = 16000 (đồng)
Đáp số: 16000 đồng.
Lời giải :
Một xe chở được số tấn hàng là:
60 : 12 = 5 (tấn)
Số tấn hàng còn lại phải chở là:
145 – 60 = 85 (tấn)
Cần số xe ô tô như thế để chở hết số hàng còn lại là:
85 : 5 = 17 (xe)
Đáp số: 17 xe.
- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 3: TIẾNG VIỆT TĂNG
Tiết 55 : LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ.
3, Bài mới.
a, Giới thiệu bài.
b, HD ôn tập.
Sang năm con lên bảy
1. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc hai khổ thơ đầu (“Sang năm con lên bảy... Chỉ là chuyện ngày xưa”) theo gợi ý sau :
– Khổ thơ 1 : Đọc với giọng đầm ấm, diễn tả niềm vui của người cha khi con đến tuổi tới trường; nhấn giọng ở các từ ngữ : lon ton, chạy nhảy, nghe thấy, muôn loài.
– Khổ thơ 2 : Đọc với giọng nhẹ nhàng, trầm lắng, diễn tả tâm sự của người cha muốn nói với con về thế giới ngày mai ; nhấn giọng ở các từ ngữ : lớn khôn, không còn, chỉ còn, chẳng về đây.
2. Người cha muốn nói với con điều gì khi con lớn lên ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a, Những câu chuyện thời ấu thơ chỉ là chuyện của ngày xưa cũ.
b, Thế giới ngày mai không phải là thế giới trong chuyện cổ tích.
c, Giã từ tuổi thơ, hạnh phúc do chính hai bàn tay của con gây dựng nên.
Lớp học trên đường
1. Gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng và luyện đọc diễn cảm đoạn văn dưới đây (chú ý : lời của cụ Vi-ta-li nhân từ, cảm động ; lời của cậu bé Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc).
2. Câu chuyện Lớp học trên đường kể về điều gì ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a, Kể về chuyện hát rong kiếm sống của hai thầy trò cậu bé Rê-mi.
b, Kể về tấm lòng nhân từ của cụ Vi-ta-li.
c, Kể về tấm lòng tốt của cụ Vi-ta-li và sự khát khao học tập của Rê-mi.
4, Củng cố dặn dò.
- HD học và làm bài ở nhà.
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
- hát
Sang năm con lên bảy
Cha đưa con tới trường
Giờ con đang lon ton
Khắp sân trường chạy nhảy
Chỉ mình con nghe thấy
Tiếng muôn loài với con.
Mai rồi con lớn khôn
Chim không còn biết nói
Gió chỉ còn biết thổi
Cây chỉ còn là cây
Đại bàng chẳng về đây
Đậu trên cành khế nữa
Chuyện ngày xưa, ngày xửa
Chỉ là chuyện ngày xưa.
Từ đó, tôi không dám sao nhãng một phút nào. Ít lâu sau, tôi đọc được, trong khi con Ca-pi đáng thương chỉ biết "viết" tên nó bằng cách rút những chữ gỗ trong bảng chữ cái.
Cụ Vi-ta-li hỏi tôi :
– Bây giờ con có muốn học nhạc không ?
– Đấy là điều con thích nhất. Nghe thầy hát, có lúc con muốn cười, có lúc lại muốn khóc. Có lúc tự nhiên con nhớ đến mẹ con và tưởng như đang trông thấy mẹ con ở nhà.
Bằng một giọng cảm động, thầy bảo tôi :
– Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn.
____________________________________________________________________
Ngày soạn: 18 / 5 / 2015
Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 5 năm 2015
Tiết 1: TOÁN.
Tiết 173 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
- Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức.
2. Kỉêm tra bài cũ.
3. Bài mới. Giới thiệu bài.
*Bài 1. HD làm bài.
- Tổ chức h/s làm bài.
- Gọi h/s nêu kết quả.
- Kết luận bài giải đúng
*Bài 2. HD làm bài.
- Tổ chức h/s làm bài.
- Gọi h/s nêu kết quả.
- Kết luận bài giải đúng.
*Bài 3 (178) HD làm bài.
- HD nắm vững yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Thu bài chấm điểm.
- Nhận xét kết quả bài làm của h/s.
- Kết luận bài giải đúng.
4. Củng cố dặn dò.
-HD học và làm bài ở nhà.
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
Hát .
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- Nêu kết quả.
Khoanh vào C .
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- Nêu kết quả.
Khoanh vào C .
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập.
a, Diện tích của phần đã tô màu là.
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b, Chu vi của phần không tô màu là.
10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm)
Đáp số : a, 314 cm2
b, 62,8 cm.
____________________________________________________________
Tiết 2: KỂ CHUYỆN.
Tiết 70 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. Mục tiêu.
- Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.
*GDKNS: -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề.-Xử lí thông tin
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới. Giới thiệu bài.
-Thực hành lập biên bản.
- Yêu cẩu h/s đọc đề bài và câu chuyện. Cuộc họp của chữ viết.
- HD tìm hiểu bài.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?
+ Đề bài yêu càu gì?
+ Biên bản là gì?
+ Nội dung của biên bản là gì?
- GV yêu cầu h/s làm bài và trình bầy kết quả .
- GV nhận xét kết luận.
- GV kết luận chung.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung giờ học .
- Chuẩn bị bài học sau .
Hát.
- HS đọc bài.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn ấy không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc.
+ Giao cho Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu .
+ Viết biên bản cuộc họp của chữ viết
+ Biên bản là văn bản ghi lại các nội dung Một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng .
+ Nội dung biên bản gồm .
Phần mở đầu .
Phần chính .
Phần kết thúc .
- HS đọc biên bản mình làm.
____________________________________________________________
Tiết 3+4: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ.
Tiết 35 : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
I. mục tiêu.
- Củng cố lại kiến thức đã học.
- HS làm được nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học . - Đề kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới. Giới thiệu bài
- Tổ chức h/s làm bài.
*Câu 1. Nhận dân ta đã làm gì để chống lại “giắc đói” và “giặc dốt” ?
*Câu 2. Tại sao nói: Ngày 30 / 4 /1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?
*Câu 3. Nước ta có những loại hình giao thông nào ? Loại hình nào có vai trò quan trọng nhất trọng việc vận chuyển hàng hoá ?
*Câu 4. Dân cư Châu Á sống tập chung đông đúc ở những vùng nào? Tại sao?
Thu bài chấm.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giò học
Đáp án Môn Lịch sử - Địa lí
Câu 1: (3điểm)
Đáp án: Chống “Giặc đói”: Nhân dân quyên góp gạo, thùng quyên góp có dòng chữ “ một nắm khi đói bằng một gói khi no”
- Lập hũ gạo cứu đói.
- Chia ruộng đất cho nông dân, đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông nghiệp...
Chống “Giặc dốt:- ”Mở lớp bình dân học vụ ở khắp nơi để xoá mũ chữ.
- Xây thêm trường học, trẻ em nghèo được cắp sách đến trường.
Câu 2: (2 điểm)
Đáp án: Vì ngày 30/4/1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống nhất và độc lập, non sông thu về một mối, Bắc Nam sum họp một nhà.
Câu 3: (2,5 điểm)
Đáp án: + Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải : Đường ô tô, Đường sắt, Đường sông, Đường biển, Đường hàng không.
+ Đường ôtô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và vận tải hành khách.
Câu 4: (2,5 điểm)
Đáp án: Dân cư Châu Á tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Vì ở đó có khí hậu tốt, đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc làm ăn sinh sống của họ.
Ngày soạn: 19 / 5 / 2015
Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 5 năm 2015
Tiết 1: TOÁN.
Tiết 174 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
- Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới. Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn h/s làm bài tập.
*Bài 1. HD làm bài.
- HD nắm vững yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Gọi h/s nêu kết quả.
- GV nhận xét kết luận.
*Bài 2. HD làm bài.
- HD nắm vững yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Gọi h/s nêu kết quả.
- GV nhận xét kết luận.
*Bài 3. HD làm bài.
- HD nắm vững yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Gọi h/s nêu kết quả.
- GV nhận xét kết luận.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
-HD học và chuẩn bị bài học sau.
Hát .
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận và nêu ý kiến.
+ Khoanh tròn vào C.
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận và nêu ý kiến.
+ Khoanh tròn vào A.
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận và nêu ý kiến.
+ Khoanh tròn vào b.
________________________________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC.
Tiết 35 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5)
I. Mục tiêu.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học .
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng .
- Giấy khổ to , bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới . Giới thiệu bài.
a. Kiểm tra tập đọc.
- Cho h/s lên bảng gắp thăm bài đọc .
- Yêu cầu h/s đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi h/s nhận xét bài đọc của bạn và câu trả lời.
- GV nhận xết cho điểm.
b. Hướng đãn làm bài tập .
*Bài tập 2. HD làm bài.
- GV gọi h/s đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu càu h/s tự làm bài trên phiếu .
- GV gọi h/s đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hát .
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị bài 2 phút.
- Đọc bài trước lớp.
- HS nhận xét bài đọc của bạn.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc thành tiếng trước lớp .
- HS đọc hình ảnh mà mình mưu tả
______________________________________________________
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN.
Tiết 69 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 6)
I. Mục tiêu.
- Nghe-viết đúng CT đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết sãn 2 đề bài .
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới. Giới thiệu bài.
- Viết chính tả .
a.Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV gọi h/s đọc đoạn thơ
+ Hỏi : Nội dung đoạn thơ là gì?
b. Hướng dẫn viết từ khõ.
- HD h/s viết từ khó, dễ lần khi viết
- Yêu càu h/s luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
c. Viết chính tả.
d. Thu, chấm chữa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập.
+ Bài tập 2. HD làm bài.
- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài tập và đề bài.
- GV phân tích đề và gạch chân dưới các từ quan trọng .
- Yêu cầu h/s tự làm bài .
- GV theo dõi và giúp đỡ HS khi làm bài .
- Gọi h/s đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét và cho điểm h/s viết đạt yêu cầu.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài sau chuẩn bị cho kiểm tra học kì.
Hát .
- HS đọc đoạn thơ.
- HS : Đoạn thơ là những hình ảnh sống động về các em nhỏ đang chơi đùa bên bãi biển .
- HS nêu từ khó, đọc và viết từ khó.
- HS đọc đề bài.
- HS nghe.
- HS làm bài.
- HS đọc kết quả bài làm của mình.
- HS nghe gv nhận xét .
________________________________________________________________
Chiều thứ năm ngày 21 tháng 5 năm 2015
TIẾT 1: TOÁN TĂNG
Tiết 70 : LUYÊN TẬP.
I. Mục tiêu.
- Giải các bài toán về chuyển động.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ.
3, Bài mới.
a, Giới thiệu bài.
b, HD ôn tập.
* Bài 1: HD làm bài.
Một xe máy đi quãng đường 45km hết 1 giờ 30 phút. Tìm vận tốc của xe máy đó.
- HD nắm vững yêu cầu bài toán.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Nhận xét kết quả bài làm.
* Bài 2: HD làm bài.
Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ 30 phút
sáng và đến đến Ninh Bình lúc 8 giờ. Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 60km. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Ninh Bình.
- HD và tổ chức cho h/s làm bài.
- Nhận xét kết quả bài làm.
* Bài 3: HD làm bài.
Một người đi xe đạp từ bản A sang bản B với vận tốc 20km/giờ. Quãng đường từ bản A đến bản B là 14km . Hỏi người đó đi từ bản A đến bản bê hết bao nhiêu thời gian?
- HD nắm vững yêu cầu bài toán.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Nhận xét kết quả bài làm.
4, Củng cố dặn dò.
- HD học và làm bài ở nhà.
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
- hát
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- Nhận xét kết quả bài làm.
Bài giải
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.
Vận tốc của ôtô là:
45 : 1,5 = 30 (km/giờ)
Đáp số: 30 km/giờ
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Ninh Bình là:
8 giờ - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 30 phút
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.
Quãng đường từ Hà Nội đến Ninh Bình là:
60 x 1,5 = 90 (km)
Đáp số: 90 km
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- Nhận xét kết quả bài làm.
Bài giải
Thời gian người đó đi là:
14 : 20 = 0,7 (giờ)
Đáp số: 0,7 giờ
_______________________________________________
Tiết 2: ÂM NHẠC.
Tiết 35 : TẬP BIỂU DIỄN
I. Mục tiêu.
- HS biếu cách biểu diễn và biểu diễn một cách tự tin.
- GD yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
- Nội dung một só bài hát.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b, HD cách biểu diễn.
- GV h/s học sinh cách biểu diễn trước đám đông một cách tự nhiên.
- Tạo cho các em tự tin vào bản thân trong khi biểu diễn.
c, Tổ chức cho h/s biểu diễn.
- Cho h/s ôn lại nội dung một số bài hát.
- HD kết hợp một số đọng tác.
- Tổ chức cho h/s biểu diễn.
- GV cùng h/s nhận xét và tuyên dương những bạn có phong cách biểu diễn tốt.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung giờ học.
- HD ôn tập trong hè.
Hát .
- HS nghe.
- HS ôn lại nội dung các bài hát.
- Biểu diễn trước lớp.
- Nhận xét bạn biểu diễn.
_______________________________________________________
Tiết 3: GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Tiết 35: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HÈ
I. Mục tiêu.
- Trong dịp hè các em được sinh hoạt theo khu vực đang sinh sống.
- Biết điền các thông tin vào mẫu đơn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu đơn.
III. Các HĐ dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm trabài cũ.
3. Bài mới. Giới thiệu bài.
a, GV HD thể thức chuẩn bị sịnh hoạt tại khu vưc mới.
- GV nêu ra một số câu hỏi tình huống.
- Tổ chức cho h/s thảo luận.
- Gọi h/s nêu ý kiến.
- GV nhận xét kết luận.
b, HD điền các thông tin vào mẫu đơn. (Do nhà trường quy định)
- Cho h/s d?c lại nội dung lá đơn.
- HD h/s tìm hiểu về nội dung đơn.
- Tổ chức cho h/s điền các thông tin vào nội dung đơn.
- Gọi h/s đọc lại khi đã viết song.
- GV cùng h/s nhận xét sửa sai.
- Kết luận.
- GV nhận xét chung giờ học.
4.Củng cố dặn dò:
- Thực hiện tốt ở nơi sinh hoạt mới.
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm trình bày ý kíên.
- HS đọc nôi dung lá đơn.
- HS điền các thông tin.
- Nêu lại nội dung lá đơn khi đã hoàn thiện nội dung đơn.
Ngày soạn: 20 / 5 / 2015
Ngày
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tu-n 35.doc