Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 16

Tiết 16 : VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY.

I. Mục tiêu.

- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.

- Làm được BT (2) a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3).

II. Đồ dùng dạy học.- Phiếu bài tập dành cho h/s.

III. Các hoạt động dạy học.

 

 

doc31 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ai cách tính trên. - GV : trong thực hành tính có thể viết dưới dạng số thập phân. b. Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . - GV giải thích và HD h/s làm bài tập . c. Thực hành: * Bài 1. (77) HD làm bài. - Tìm 75%của 32 HS ( là số HS 10 tuổi). - Tìm số HS 11 tuổi. - HD và tổ chức h/s làm bài. - GV kiểm tra nhận xét. * Bài 2. (77) HD làm bài. - GV hướng dẫn . + Tìm 0,5% của 5000000.đồng + Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. - GV tổ chức cho h/s làm bài. - Thu bai nhận xét. - GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố dặn dò. - HD học và làm bài ở nhà. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị cho bài học sau. - Hát. - HS theo dõi . - HS ghi tóm tắt các bước thực hiện . + 100% số HS toàn trường là 800 HS. + 1% số HS toàn trường là ....HS ? + 52,5% số HS toàn trường là.....HS? - HS phát biểu quy tắc : Muốn tìm 52,5% của 800ta có thể lấy 800 : 100 x 52,5%. hoặc lấy 800 x 52,5% : 100 . - HS theo dõi. - HS làm bài tập . Bài giải. số tiền lãi sau một tháng là 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng) Đáp số : 5000 đồng. Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. Bài giải. Số HS 10 tuổi là. 32 x 75 : 100 = 24 (H/S ) Số H/S 11 tuổi là : 32 - 24 = 8 ( H/S ) . Đáp số : 8 H/S . Đọc yêu cầu bài tập. - HS theo dõi . - HS giải bài tập. Bài giải. Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là. 5000000 : 100 x 0,5 = 25000.( đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là. 5000000 + 25000 = 5025000 (Đồng) Đáp số : 5025000 đồng. Tiết 2 : CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) Tiết 16 : VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY. I. Mục tiêu. - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được BT (2) a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học.- Phiếu bài tập dành cho h/s. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Y/c h/s lên bảng tìm các tiếng có chứa âm đầu tr/ ch hoặc thanh hỏi, thanh ngã? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn viết chính tả. * Trao đổi về nội dung đoạn thơ. - Gọi h/s đọc đoạn thơ. - Hỏi: Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta? * . Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c h/s viết các tiếng khó, dễ lẫn khi viết chình tả. - Y/c h/s luyện đọc và viết các tiếng đó. *. Viết chính tả. - GV đọc cho h/s viết bài. *. Soát lỗi và chấm bài. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Bài 2: HD làm bài. - Gọi h/s đọc y/c bài tập. - Y/c h/s tự làm bài theo nhóm. - nhận xét- sửa sai. a. Hãy tìm các từ chứa các tiếng dưới đây. hát. - 3 HS lên bảg viết các tiếng đó. - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển. - HS tìm và nêu các tiếng khó : Xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên - HS viết bảng con, một HS lên bảng viết. - HS viết bài vào vở. Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo nhóm. Giá rẻ, đắt rẻ, bổ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn rây bột , mưa rây Hạt dẻ, mảnh dẻ Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giầy. giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân Giây bẩn, giây mực. b. Tìm những từ chứa các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu v hay d Vàng tươi, vàng bạc ra vào, vào ra Vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng Dễ dàng, dềnh dàng Dồi dào Dỗ dành. *Bài 3: HD làm bài. - Gọi h/s đọc Y/c và nội dung bài. - HD h/s làm bài. - Y/c h/s tự làm bài. - Nhận xét bổ xung kết quả bài làm của h /s. 4. Củng cố dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị bài học sau - HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào phiếu bài tập. + Thứ tự các từ cần điện: rồi, vẽ, rồi, rồi,vẽ, vẽ, rồi, dị. _____________________________________________________________ Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 31 : TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu. - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ to, bút dạ. - Phiếu học tập dành cho h/s. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Y/c h/s viết các từ ngữ miêu tả hình dáng con người. 3. Bài mới . a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn h/s làm bài tập. *Bài 1: HD làm bài. - HD và tổ chức h/s làm bài. - Y/c h/s làm bài theo nhóm. - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày. - nhận xét- bổ xung. - hát. - 3 HS lên bảng viết. - HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa. Nhân hậu Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người. Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,. trung thực Thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật. Dối trá, dối gian, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,. Dũng cảm Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ, hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược , nhu nhược. Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó,. - lười biếng, lười nhác, đại lãn,. *Bài 2: HD làm bài. HD nắm vững yêu cầu bài tập. + Bài tập có những yêu cầu nào? - GV gợi ý để h/s làm bài. - Y/c h/s đọc bài văn và trả lời câu hỏi: + Cô Chấn có tính cách gì? - Nhận xét bổ xung. 4. Củng cố dặn dò. + Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách của cô Chấn của nhà văn Đào Vũ? - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài học sau. - HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - Bài tập yêu cầu nêu tính cách của Cô Chấn, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình. - Tính cách của cô Chấn: trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giầu tình cảm, dễ xúc động. Chiều:Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016 Tiết 1 : ĐẠO ĐỨC Tiết 16: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày. - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. II/ Tài liệu phương tiện: - Bộ thẻ III/Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS . Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: b. Nội dung bài -Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK) *Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh. *Cách tiến hành:-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25 SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh. -Các nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 39. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Mục tiêu: - HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK) *Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. *Cách tiến hành: -GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -GV lần lượt nêu từng ý kiến. -Mời một số HS giải thích lí do. -GV kết luận: +Tán thành với các ý kiến: a, d +Không tán thành với các ý kiến: b, c -Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ 4 .Củng cố dặn dò: -HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27. - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7. HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -HS giải thích lí do. -HS đọc TIẾT 2: TOÁN TĂNG: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của a) 8 và 60 b) 6,25 và 25 Bài 2: Một người bán hàng đã bán được 450.000 đồng tiền hàng, trong đó lãi chiếm 12,5% tiền vốn. Tính tiền vốn? Bài 3: Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so với tháng trước thì tháng này đội đó đã vượt mức bao nhiêu phần trăm ? Bài 4: Tính tỉ số % của a và b điền số vào chỗ ............ a b % ... 35 40% 27 ...... 15% 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: a) Tỉ số phần trăm của 8 và 60 là: 8 : 60 = 0,1333 = 13,33 % b) Tỉ số phần trăm của 6,25 và 25 là: 6,25 : 25 = 0,25 = 25% Lời giải: Coi số tiền bán được là 100%. Số tiền lãi là: 450000 : 100 12,5 = 56250 (đồng) Số tiền vốn có là: 450000 – 56250 = 393750 (đồng) Đáp số: 393750 đồng. Lời giải: Tháng này, đội đó đã làm được số % là: 960 : 800 = 1,2 = 120% Coi tháng trước là 100% thì đội đó đã vượt mức số phần trăm là: 120% - 100% = 20 % Đáp số: 20 %. Lời giải: a b % ..14. 35 40% 27 ..180.. 15% - HS lắng nghe và thực hiện. ---------------------------------------------------- TIẾT 3 : TIẾNG VIỆT TĂNG Tiết 61: BÀI: ĐỌC - VIẾT THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng đọc cho học sinh; -Giúp học sinh học yếu đọc đúng các từ khó phát âm trong bài như:Hải Thượng Lãng Ông, nống nực, nghĩ, phụ nữ, nhân nghĩa..... - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài với giọng nhẹn nhàng , điềm tĩnh.... 2, Rèn kĩ năng nghe - viết cho học sinh: -Nghe và viết chinh xác một đoạn văn trong bài : " Thầy thuốc như mẹ hiền " đoạn từ " Hải Thượng Lãn Ông là một Thầy thuốc........mà còn cho thêm gạo củi". II Đố dùng dạy học: - Sách giáo khoa và vở luyện chữ. III Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mớia. Giới thiệu bài: b, Nội dung bài: *)Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc diễn cảm cho học sinh. - Đọc đúng: - Giáo viên tổ chức cho học sinh luyện đọc. Gọi 7-9 em học yếu, kém đứng tại chỗ đọc bài. - Giáo viên nhận xét kết luận. * Luyện đọc diễn cảm: Cho học sinh đọc thầm bài văn và tìm giọng đọc cho bài văn. - Giáo viên, hướng dẫn đọc mẫu đoạn 2 của bài. - Giáo viên kết luận, đánh giá, nhận xét. *), Rèn kĩ năng nghe viết chính tả cho học sinh. - Nêu đoạn học sinh cần viễt đoạn từ : " đoạn từ " Hải Thượng Lãn Ông là một Thầy thuốc........mà còn cho thêm gạo củi". - Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh viết bài. Giáo viên đọc lại bài lần 2: - Giáo viên đọc lại bài lần 3: - Thu một số vở viết của học sinh. - Giáo viên nhận xét từ 5 -7 bài: 4 Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Thầy cúng đi bệnh viện. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh theo dõi bạn đọc bài. - Cả lớp theo dõi bạn đọc và nhận xét bạn đọc, chú ý cách ngắt nghỉ hơi. - Học sinh luyện đọc theo cặp và tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Học sinh đọc trước lớp. - Học sinh nghe viết. - Học sinh nghe - viết bài vào vở . - Học sinh soát lỗi chính tả. ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 20 / 12 / 2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016 TIẾT 1: TOÁN: Tiết 79 : GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp). IMục tiêu. Biết: - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số % của nó. -Làm được BT1. BT2 SGK II Đố dùng dạy học:- Bảng con III Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài làm ở nhà của h/s. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. HD h/s giải toán về tỉ số phần trăm. *. Giới thiệu cách tìm một số biết 52,5 % của nó là 420. - GV đọc bài toán và ghi ví dụ lên bảng: 52,5 % số HS toàn trường là 420HS 100 % số HS toàn trường là..HS ? - Y/c h/s thực hiện cách tính. - Y/c h/s phát biểu quy tắc. *. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Y/c h/s đọc bài toán trong sgk - Y/c tóm tắt và giải. c. Thực hành: * Bài 1. (78) HD làm bài. - HD tóm tắt và giải. - Tổ chức cho h/s làm bài tập. - GV nhận xét kết luận. * Bài 2. (78) HD làm bài. - HD h/s đọc và phân tích đề bài. - Tóm tắt và giải. - Tổ chức làm bài. - Thu bài chấm nhận xét. - Nhận xét 4. Củng cố dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài học sau. - Hát. - HS quan sát. - HS nghe. 420 : 52,5 x 100 = 800 (h/s) + Muốn tìm một số biết 52,5 % của nó là 420, ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 x 100 rồi chia cho 52,5. - HS đọc bài toán trong sgk, GV cùng h/s giải và ghi bài giải lên bảng. Bài giải: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 (ô tô) Đọc yêu cầu bài tập. - HS giải bài tập. Bài giải. Số h/s trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 (HS) Đáp số : 600 HS Đọc yêu cầu bài tập. - HS giải bài tập. Bài giải: Tổng số sản phẩm là. 732 x 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm. ---------------------------------------------------------- TIẾT 2 TẬP LÀM VĂN Tiết 31: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu. - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. II. Đồ dùng dạy học. - Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài làm ở nhà của h/s. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. HD viết bài. - GV : ...Trong tiết học hôm nay các em sẽ thực hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả đã học. * HD h/s làm bài kiểm tra. - Yêu cầu h/s đọc 4 đề kiểm tra trong SGK. - GV nhắc HS : * Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập. Cụ thể, các em dã quan sát ngoại hình ,hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành ràn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. - GV hỏi h/s về chủ đề các em chọn viết. - GV giải đáp những thắc mắc của h/s về nội dung yêu cầu trong đề kiểm tra. - HS làm bài kiểm tra. - GV theo dõi nhắc nhở h/s làm bài nghiêm túc. - GV nhận xét tiết làm bài. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học - Dặn h/s về nhà đọc trước nội dung tiết tập làm văn giờ sau. - Chuẩn bị bài học sau. - Hát. - HS lắng nghe. - HS đọc nội dung đề kiểm tra trong SGK. - HS nghe . - HS nêu chủ đề định chọn viết. - HS nêu thắc mắc ,chỗ chưa hiểu của mình về yêu cầu của đề bài . HS làm bài . -------------------------------------------------------------- Tiết 3: LỊCH SỬ: Tiết 16 : HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI. I. Mục đích yêu cầu. Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. - Đại hội đại biểu toàn quốc lầ thứ II của Đảng đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đế thắng lợi. - Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. - Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo phục vụ kháng chiến. - Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 - 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. II. Đồ dùng dạy học .- Tranh ảnh trong sách gk .- Phiếu học tập của h/s. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu đông 1950 ? - GV nhận xét sửa sai, 3. Bài mớ ia, Giới thiệu bài.. b, HD tìm hiểu bài. * Hoạt động 1. - GV tóm lược tình hình địch sau chiến dịch biên giới thu đông năm 1950. Quân pháp lập kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta đẩy mạnh tiến công quân sự.Vì vậy xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến. - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận . - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. * Hoạt động 2. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai diễn ra vào năm nào ? + Đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam ? Điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ ấy? + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bói cảnh nào ? + Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến? + Tinh thần thi đua của kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt nào ? - GV kết luận : * Hậu phương có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống pháp nó làm tăng thêm sức mạnh ch cuộc kháng chiến chống pháp. - GV nêu tên một số anh hùng trong cuộc kháng chiến về các lĩnh vực. - GV y/c h/s đọc ý chính của bài trong sgk. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài học sau. - Hát . - HS nêu. - Nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn. - HS lắng nghe. - HS thảo luận theo nhóm. + Tháng 2 năm 1951. Đã chỉ rõ rằng để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua ,chia ruộng đất cho nhân dân . + ... diễn ra trong khi cả nước đang tập trung toàn lực lượng sức người sức của ở hậu phương cho kháng chiến. + Khảng định những đóng góp to lớn của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. + Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo dục, văn háo, ... - HS nghe . - H/S nêu ---------------------------------------------------------------- Tiết 4: ĐỊA LÍ: Tiết 16 : ÔN TẬP. I. Mục tiêu. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập dành cho h/s. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Thương mại gồm những hoạt động nào? thương mại có vai trò gì? 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, HD tìm hiểu bài. * Hoạt động 1: Bài tập tổng kết. - Y/c h/s thảo luận và hoàn thành phiếu bài tập sau. PHIẾU BÀI TẬP NHÓM : 1. Điền số liệu, thông tin thích hợp vào ô trống. a. Nước ta có.. dân tộc. b. Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc sống chủ yếu ở c. Các dân tộc ít người sông chủ yếu ở d. Các sân bay quốc tế chủ yếu ở nước ta là sân bay: . ở.. ..ở.. ..ở.. e. Ba thành phố có cảng biển lớn bậc nhát nước ta là: .ở miền Bắc ở miền Trung. ở miền Nam. 2. Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai: a. Dân cư nước ta tập chung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. b. Ở nước ta lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. c. Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng d. Nước ta có nhiều nghành công nghiệp và thủ công nghiệp. e. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trọng việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta. g. Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta. - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét – bổ xung. * Hoạt động 2: Trò chơi Ô chữ kì diệu. - Chuẩn bị: + 2 bản đồ hành chính Việt Nam. + Các thẻ chữ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi. - GV tổ chức cho h/s chơi như sau: + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ + GV lần lượt đọc tong câu hỏi về mỗi tỉnh. HS hai đội dành quyền trả lời. + Đội trả lời đúng nhận được một ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên được đò của mình. + Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi. + Đội thắng cuộc là đội tìm được nhiều ô chữ. - GV nhận xét h/s chơi. 4. Củng cố dặn dò. - Y/c h/s nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài học sau. - HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV. ----------------------------------------------------------- Chiều thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016 Tiết 1KĨ THUẬT TIÕT 16 Bài 16 MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I/ Mục tiêu : HS cần phải : -Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. -Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi ở gđ hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của 1 số giống gà tốt. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Kể tên 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương. . Hãy kể tên 1 số giống gà mà em biết ? +KL : Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta ... 3/ HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. -Chia nhóm, y/c : -Nhận xét, klụân từng giống gà, kết hợp dùng tranh minh họa hoặc h/dẫn HS qs hình trong SGK. -Y/c : 4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập. . Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta ? . Em hãy kể tên 1 số giống gà đang được nuôi ở gđ hoặc địa phương ? 5/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuôi gà. -Nhận xét tiết học. -Gà nội : gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, ... -Gà nhập nội : Gà Tam Hoàng, gà lơ-go, gà rốt, ... -Gà lai : Gà rốt-ri, ... -Các nhóm qs các hình trong SGK và đọc kĩ nd nêu đặc điểm hình dạng, ưu điểm, nhược điểm của từng giống gà. -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. -3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. -Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng. -HS kể. ------------------------------------------------------------- TIẾT 2 : TOÁN TĂNG Tiết 63 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Củng cố về giải toán tìm tỉ số phần trăm. - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét, kết luận. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: Đội thi đấu thể thao của trường Lê Văn Tám có 24 bạn nam, chiếm 60% số bạn của cả đội. Hỏi đội thể thao đó có bao nhiêu bạn? - Giáo viên chữa bài , nhận xét.. Bài 2 :Khu thể thao của xã có sân bóng đá rộng 3000m2. Diện tích sân bóng đá chiếm 20% diện tích khu thể thao. Hỏi khu thể thao rộng bao nhiêu mét vuông? Bài 3 : Trang trại nhà ông Duy nuôi 40 con bò, chiếm 25% tổng số gia súc của trang trại. Hỏi số gia súc của trang trại là bao nhiêu con ? - Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở và mộtk học sinh làm bảng phụ. - Giáo viên chưa bài nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà xem lại bài tập. Hát. Muốn tìm tỉ số % của 52,5% của 800 ta làm thế nào ? - Học sinh nêu yêu cầu bài tập rồi làm bài vào vở. Bài giải Đội thể thao của trường Lê Văm Tám đó có số bạn là :  24 :60 x 100 = 40(Bạn) Đáp số : 40 bạn. Bài giải Khu thể thao của xã rộng là : 3000 :20 x100 = 15000 (m2) Đáp số : 15000m2 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập rồi làm bài vào vở và một học sinh làm bảng phụ. Bài giải Trang trại nhà ông Duy nuôi tổng số con gia súc là : 40 ;25 x100 =160 ( Con ) Đáp số : 160 con ______________________________________________________ TIẾT 3 : TIẾNG VIỆT TĂNG Tiết 63 : LUYỆN ĐỌC I. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng đọc đoạn thơ cho học với giọng vui tươi, hồn nhiên . - Đọc đúng những từ cần nhấn mạnh và đánh dấu chỗ cần nghỉ hơi trong đoạn văn sau. Luyện đọc đoạn văn thể hiện rõ những đặc điểm trên. II. Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị sách giáo khoa, phấn mầu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét, kết luận. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Dạy bài mới. Hát Đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây. Về ngôi nhà đang xây 1. Luyện đọc đoạn thơ sau với giọng vui tươi, hồn nhiên : Chiều đi học về Chúng em qua ngôi nhà xây dở Giàn giáo tựa cái lồng che chở Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay : Tạm biệt ! Tìm những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ trên và ghi lại. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. Thầy thuốc như mẹ hiền 1. Gạch dưới những từ cần nhấn mạnh và đánh dấu chỗ cần nghỉ hơi trong đoạn văn sau. Luyện đọc đoạn văn thể hiện rõ những đặc điểm trên. Hải Thượng L

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 16.doc
Tài liệu liên quan