CHÍNH TẢ:( Nhớ- viết)
Cao Bằng.
GDBVMT mức độ: gián tiếp
I./ Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN và viết hoa đúng tên người, tên địa lí VN (BT2, BT3)
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Giấy khổ to ghi sẵn các câu văn BT2, kẽ sẵn bảng theo 3 cột của
BT3.
+ HS: Vở, SGK.
45 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Long Phú 1 - Tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh đề: đúng với nội dung yêu cầu bài.
Bố cục: đầy đủ, hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc, trong sáng (nêu ví dụ cụ thể kèm theo tên học sinh).
Nêu những thiếu sót hạn chế (nêu ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh).
Thông báo số điểm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
Yêu cầu học sinh thực hiện theo các nhiệm vụ sau:
Đọc lời nhận xét của thầy (cô)
Đọc những chỗ cô chỉ lỗi
Sửa lỗi ngay bên lề vở
Đổi bài làm cho bạn để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
* GV hướng dẫn hs sửa lỗi chung.
Giáo viên chỉ ra các lỗi chung cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ gọi một số em lên bảng lần lượt sửa lỗi.
Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để nhận xét về bài sửa trên bảng.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
* Hướng dẫn học sinh học tập đoạn văn bài văn hay.
GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số em. Yêu cầu hs thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn để từ đó rút ra kinh nghiệm.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
GV lưu ý: có thể chọn viết lại đoạn văn nào bài cũng được, khi viết tránh những lỗi em đã phạm phải.
Học sinh nào viết bài chưa đạt yêu cầu thì cần viết lại cả bài.
v Hoạt động 4: Củng cố
5. Tổng kết - dặn dò:
Yêu cầu học sinh về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
Chuẩn bị: Ôn tập về tả đồ vật.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh cả lớp làm theo yêu cầu của các em tự sửa lỗi trong bài làm của mình.
Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau.
Học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
Học sinh trao đổi theo nhóm về bài sửa trên bảng và nêu nhận xét.
Học sinh chép bài sửa vào vở.
Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm tìm cái hay của đoạn văn, bài văn.
Học sinh đọc yêu cầu của bài (chọn một đoạn trong bài văn của em viết lại theo cách hay hơn).
Đọc đoạn, bài văn tiêu biểu ® phân tích cái hay.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 23- TIẾT 46 TẬP ĐỌC
Chú đi tuần
Khơng hỏi cu hỏi 2
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hy sinh thầm lặng bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phân xử tài tình.
Vị quan án được giới thiệu là một người như thế nào?
Quan đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải?
Nêu cách quan án tìm kẻ đã trộm tiền nhà chùa?
Giáo viên nhận xét .
3. Giới thiệu bài mới:GV khai thác tranh “Các chiến sĩ đi tuần trong đêm, qua trường hs miền Nam”
Giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” các chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh thế nào và có tình cảm gì đối với các bạn học sinh? Đọc bài thơ các em sẽ hiểu điều đó.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
Yêu cầu hs đọc phần chú giải.
GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
Giáo viên chia đoạn: mỗi đoạn thơ là 1 khổ thơ.
Khổ thơ 1: Từ đầuxuống đường.
Khổ 2: “Chú đi quangủ nhé!”
Khổ 3: “Trong đêmchú rồi!”
Khổ 4: Đoạn còn lại.
GV hướng dẫn hs luyện đọc những từ ngữ phát âm còn lẫn lộn
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi.
-Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
- Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh, giấc ngủ yêu bình của học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
Giáo viên chốt lại.
Em hãy gạch dưới những từ ngữ và chi tiết thể hiện tình cảm và mong ước của người chiên sĩ đối với các bạn học sinh?
-Giáo viên chốt lại.
vHoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
GV hướng dẫn hs xác định cách nhấn giọng, ngắt nhịp các khổ thơ.
Gió hun hút/ lạnh lùng/
Trong đêm khuya/ phố vắng/
Súng trong tay im lặng/
Chú đi tuần/ đêm nay/
Hướng dẫn hs đọc thuộc lòng
Cho hs thi đua đọc diễn cảm và thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
Yêu cầu học sinh chia nhóm để thảo luận tìm đại ý bài.
v Hoạt động 4: Củng cố.
GV tổ chức cho hs thi đua 2 dãy.
Giáo viên nhận xét–Tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà luyện đọc.
Chuẩn bị: “Luật tục xưa của người ÊĐê”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
3 Học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
*Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh khá giỏi đọc bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Học sinh luyện đọc.
-Học sinh lắng nghe.
*Hoạt động nhóm, lớp.
-1 học sinh đọc 1 khổ thơ.
Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Người chiến sĩ đi tuần trong đêm khuya, gió rét, khi mọi người đã yên giấc ngủ say.
Học sinh phát biểu.
Dự kiến: Tác giả bài thơ muốn ngợi ca những chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ.
-Từ ngữ, yêu mến, lưu luyến.
Chi tiết: thầm hỏi các cháu ngủ có ngon không? Đi tuần mà vẫn nghĩ mãi đến các cháu, mong giữ mãi nơi cháu nằm ấm mãi.
Mong các cháu học hành tiến bộ, đời đẹp tươi khăn đỏ tung bay.
*Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Hs luyện đọc từng khổ thơ, cả bài.
HS các tổ, nhóm, cá nhân thi đua đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
Sự hy sinh thầm lặng bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 23- TIẾT 111 TOÁN
Xen- ti- mét khối, Đề- xi- mét khối
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về xăng – ti - mét khối – đề – xi - mét khối.
- Biết tên gọi, ký hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải mộ số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
(Bài 1, bài 2a)
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét .
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối.
Giáo viên giới thiệu cm3 và dm3.
Thế nào là cm3?
Thế nào là dm3 ?
Giáo viên chốt.
Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu mối quan hệ dm3 và cm3
Khối có thể tích là 1 dm3 chứa bao nhiêu khối có thể tích là 1 cm3?
Hình lập phương có cạnh 1 dm gồm bao nhiêu hình có cạnh 1 cm?
Giáo viên chốt lại.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ cm3 và dm3 . Giải bài tập có liên quan đến cm3 và dm3
Bài 1:
Bài 2:a
Giáo viên chốt: Đổi từ lớn đến bé.
Bài 3: không thực hiện
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi bằng hình thức trắc nghiệm đọc đề và các phương án.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: “Mét khối – Bảng đơn vị đo thể tích”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh sửa bài 1, 2/ 21.
Lớp nhận xét.
*Hoạt động nhóm.
Nhóm trưởng cho các bạn quan sát.
Khối có cạnh 1 cm ® Nêu thể tích của khối đó.
Khối có cạnh 1 dm ® Nêu thể tích của khối đó.
Nêu câu trả lời cho câu hỏi 1 và 2.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lượt học sinh đọc.
Cm3 là
Dm3 là
Học sinh chia nhóm.
Nhóm trưởng hướng dẫn cho các bạn quan sát và tính.
10 ´ 10 ´ 10 = 1000 cm3
1 dm3 = 1000 cm3
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét.
Lần lượt học sinh đọc 1 dm3 = 1000 cm3
*Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài, 1 học sinh làm bảng.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề, làm bài 2a.
Sửa bài, lớp nhận xét.
*Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lựa chọn đáp án đúng giơ bảng a, b, c, d.
III. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Khối vuông 1 cm và 1 dm, hình vẽ 1 dm3 chứa 1000 cm3
+ HS: SGK.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 23- TIẾT 45 TẬP LÀM VĂN
Lập chương trình hoạt động (tt)
GDKNS
I. Mục tiêu:
- Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn cuộc sống trật tự, an ninh.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản :
- Hợp tc ( ý thức tập thể , lm việc nhĩm, hồn thnh chương trình hoạt động ).-Thể hiện sự tự tin. – Đảm nhận trách nhiệm của mình.
III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy-học:
- Trao đổi cùng bạn để góp ý cho chương trình hoạt động ( mmooix học sinh tự viết ).
- Đối thoại ( với cc thuyết trình vin).
IV/. Cc phương tiện dạy-học:
+ GV: Bảng phụ ghi nội dung cơ bản của một chương trình hành động theo dàn ý đã nêu trong sách SGK. Các tờ giấy khổ to cho hs các nhóm làm bài.
+ HS: vở
V/. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lập chương trình hành động (tuần 20).
Giáo viên kiểm tra 1 – 2 học sinh khá giỏi đọc lại bản chương trình hành động em đã lập (viết vào vở).
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết học này, các em tiếp tục luyện tập lập chương trình hành động cho một hoạt động tập thể. Đó là hoạt động góp phần giữ gìn cuộc sống trật tự, an ninh.
Lập chương trình hành động (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Đây là một hoạt động cho BCH Liên Đội của trường tổ chức. Em hãy tưởng tượng em là một lớp trưởng hoặc một chi đội trưởng và chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia hoặc có thể tưởng tượng cho 1 hoạt động em chưa từng tham gia.
Yêu cầu học sinh nêu tên hoạt động em chọn.
Gọi học sinh đọc to phần gợi ý.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Giáo viên phát bút cho 4 – 5 học sinh lập những chương trình hoạt động khác nhau lên bảng.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
Giáo viên gọi học sinh đọc lại CTHĐ của mình.
Giáo viên nhận xét.
* Mẫu CTHĐ: Tổ chức tuần hành tuyên truyền về an toàn giao thông ngày 18/3 (lớp 51)
v Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét hoạt động khả thi.
5. Tổng kết - dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh lại chương trình hoạt động, viết vào vở.
Chuẩn bị bài sau: Trả bài văn kể chuyện.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Các em suy nghĩ, lựa chọn một trong 5 hành động đề bài đã nêu.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu tên hoạt động em chọn.
1 học sinh đọc phần gợi ý, cả lớp đọc thơ.
Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 – 5 em làm bài trên giấy xong rồi dán lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh bài của bạn.
Từng học sinh tự sửa chữa bản chương trình hoạt động của mình.
4 – 5 em học sinh xung phong đọc chương trình hoạt động sau khi đã sửa hoàn chỉnh. Cả lớp bình chọn người lập bảng CTHĐ tốt nhất.
Lớp bình chọn chương trình.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 23- TIẾT 23 CHÍNH TẢ:( Nhớ- viết)
Cao Bằng.
GDBVMT mức độ: gián tiếp
I./ Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN và viết hoa đúng tên người, tên địa lí VN (BT2, BT3)
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Giấy khổ to ghi sẵn các câu văn BT2, kẽ sẵn bảng theo 3 cột của
BT3.
+ HS: Vở, SGK.
III/ Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý cách viết các tên riêng.
Giáo viên yêu cầu học sinh soát lại bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2:
Yêu cầu đọc đề.
Giáo viên lưu ý học sinh điền đúng chính tả các tên riêng và nêu nhận xét cách viết các tên riêng đó.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Người nữ anh hùng hy sinh ở tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b. Người lấy thân mình làm giá súng trong trận Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c. Người chiến sĩ biệt động SàiGòn đặt mìn trên cầu Công Lý là anh Nguyễn Văn Trỗi.
Bài 3:
Giáo viên nhận xét.
Bài 4:
Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề: Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn thơ.
Giáo viên nhận xét.
* Cửa gió Tùng Chinh là một cảnh đẹp của đất nước ta, vì vậy chúng ta phải có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi hái hoa dân chủ.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Núi non hùng vĩ ”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
1 học sinh nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.
Lớp viết nháp 2 tên người, 2 tên địa lí VN.
*Hoạt động cá nhân, lớp.
2 Học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu.
Học sinh nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài.
Học sinh cả lớp soát lại bài sau đó từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi.
*Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc đề.
Lớp đọc thầm.
Lớp làm bài
Sửa bảng và nêu lại quy tắc viết hoa tên riêng vừa điền.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
3, 4 học sinh đại diện nhóm lên bảng thi đua điền nhanh vào bảng.
Ví dụ:
Tên của tỉnh có chữ “bình” hoặc “yên”
Hoà Bình, Thái Bình, Hưng Yên.
Tên của tỉnh ở tận cùng phía Bắc và tận cùng phía Nam. Hà Giang, Cà Mau
Tên của cảnh một di tích
Cổ Loa, Văn Miếu,
Trà Cổ, Hạ Long, Đà Lạt.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm bài vào vở.
Học sinh nêu kết quả.
Ví dụ: Ngã ba Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai.
Lớp sửa bài.
*Hoạt động lớp.
-Mỗi dãy cử 5 học sinh thi hái hoa dân chủ tiếp sức: Tìm lỗi sai và viết lại cho đúng danh từ riêng.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 23- TIẾT 112 TOÁN
Mét khối, Bảng đơn vị đo thể tích
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: Mét khối – Biết mối quan hệ giữa m3 - dm3 - cm3
- (Bài tập 1, 2).
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Học sinh sửa bài 2, 3 (SGK).
Giáo viên nhận xét .
3. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành được biểu tượng Mét khối – Bảng đơn vị đo thể tích.
Giáo viên giới thiệu các mô hình: mét khối – dm3 – cm3
Giáo viên chốt lại, nhận xét, tuyên dương tổ nhóm nêu nhiều ví dụ và có sưu tầm vật thật.
Giáo viên giới thiệu mét khối:
Ngoài hai đơn vị dm3 và cm3 khi đo thể tích người ta còn dùng đơn vị nào?
Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt?
Giáo viên chốt lại 2 ý trên bằng hình vẽ trên bảng.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ giữa mét khối – dm3 - cm3 :
Giáo viên chốt lại:
1 m3 = 1000 dm3
1 m3 = 1000000 cm3
Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơnm vị đo thể tích.
1 m3 = ? dm3
1 dm3 = ? cm3
1 cm3 = phần mấy dm3
1 dm3 = phần mấy m3
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đổi các đơn vị giữa m3 – dm3 – cm3 . Giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo thể tích.
Bài 1:
Giáo viên chốt lại.
Bài 2:
Giáo viên chốt lại.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi.
Thi đua đổi các đơn vị đo.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Lớp nhận xét.
*Hoạt động nhóm, bàn.
Học sinh lần lượt nêu mô hình m3 : nhà, căn phòng, xe ô tô, bể bơi,
Mô hình dm3 , cm3 : cái hộp, khúc gỗ, viên gạch
mét khối.
Học sinh trả lời minh hoạ bằng hình vẽ (hình lập phương cạnh 1m).
Viết vào bảng con.
1 mét khối 1m3
Học sinh đọc đề – Chú ý các đơn vị đo.
Các nhóm thực hiện – Đại diện nhóm lên trình bày.
Học sinh lần lượt ghi vào bảng con.
Học sinh đọc lại ghi nhớ.
Học sinh đọc đề, 1 học sinh làm bài, 1 học sinh lên bảng viết.
Sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề. – Chú ý các đơn vị đo.
Học sinh tự làm.
Học sinh sửa bài.
Dãy A cho đề, dãy B đổi và ngược lại.
III. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bị hình vẽ 1m = 10dm ; 1m = 100cm.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 23- TIẾT 113 TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề - xi - met khối, xăng- ti - mt khối.
- Biết đổi cc đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Mét khối _ Bảng đơn vị đo thể tích.
Mét khối là gì?
Nêu bảng đơn vị đo thể tích?
Áp dụng: Điền chỗ chấm.
15 dm3 = cm3
2 m3 23 dm3 = cm3
Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn tập
Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức về đơn vi đo thể tích.
Nêu bảng đơn vị đo thể tích đã học?
Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn liền sau?
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Học sinh đổi được đơn vị đo thể tích, đọc, viết các số đo.
Bài 1
a) Đọc các số đo.
b) Viết các số đo.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông
Giáo viên nhận xét.
Bài 3
So sánh các số đo sau đây.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh nêu cách so sánh các số đo.
Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Nêu đơn vị đo thể tích đã học.
Thi đua: So sánh các số đo sau:
a) 2,785 m3 ; 4,20 m3 ; 0,53 m3
b) m3 ; dm3 ; m3
c) m3 ; 75 m3 ; 25 dm3 ;
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị bài sau: Thể tích hình hộp chữ nhật.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
*Hoạt động lớp.
m3 , dm3 , cm3
học sinh nêu.
Học sinh đọc đề bài.
a) Học sinh làm bài miệng.
b) Học sinh làm bảng con.
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh làm bài vào vở.
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh làm bài vào vở.
Sửa bài bảng lớp.
Lớp nhận xét.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu.
Học sinh thi đua (3 em/ 1 dãy).
III. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, kiến thức cũ.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 23- TIẾT 46 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh
Không dạy
I/. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa cc từ trật tự - an ninh.
- Làm được các BT1, BT2, BT3.
II/. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Từ điển Tiếng Việt
– Các tờ giấy khổ to làm BT2.
- Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ở BT4.
+ HS: xem trước bà
III/ Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu bằng quan hệ từ.
Để thực hiện mối quan hệ tương phản trong câu ghép ta sử dụng những quan hệ từ nào?
3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ được học và mở rộng vốn từ về trật tự, an ninh.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
GV lưu ý học sinh đọc kỹ đề bài để tìm đúng nghĩa của từ “an ninh”.
GV phân tích để hs hiểu nếu có học sinh chọn đáp án là (a) hoặc (c): tình trạng yêu ổn hẳn tránh được thiệt hại gọi là an toàn.
Hoặc: tình trạng không có chiến tranh là hoà bình.
Còn: an ninh chỉ tình trạng yên ổn về mặt chính trị và trật tự xã hội.
Bài 2:
Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu lên bảng mời đại diện 3 – 4 nhóm lên làm bài, thi đua tiếp sức.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
GV lưu ý hs đọc kể để phát hiện ra các từ ngữ chỉ người, sự vật, liên quan đến nội dung bảo vệ an ninh, trật tự.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại, giải thích cho học sinh hiểu nghĩa của các từ các em vừa tìm.
Bài 4: khơng thực hiện
v Hoạt động 2: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
Ôn bài.
Chuẩn bị bài sau: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)”.
- Nhận xét chung tiết học.
Hát
*Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh phát biểu ý kiến: đáp an (câu b).
-Học sinh đọc yêu cầu của bài.
HS trao đổi theo nhóm, sử dụng từ điển rồi cử đại diện thi đua tiếp sức.
Hết thời gian qui định đại diện các nhóm đọc kết quả.
Ví dụ:
Danh từ kết hợp với.
An ninh
- Cơ quan an ninh
- Lực lượng an ninh
- Chiến sĩ an ninh
- An ninh nội bộ
- Trường đại học an ninh
Động từ kết hợp với.
An ninh
- Bảo vệ an ninh
- Giữ gìn an ninh
- Củng cố an
ninh
- Thiết lập an ninh
-Cả lớp nhận xét.
-1 học sinh đọc yêu cầu đề bài và truyện vui.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm cá nhân rồi phát biểu ý kiến.
Ví dụ:
Từ ngữ chỉ người có liên quan đến tình hình trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn
Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng liên quan đến trật tự an ninh, giữ trật tự, bắt, quấy phá tưng bừng, hành hung, bắt.
Cả lớp nhận xét.
*Hoạt động lớp.
Nêu định nghĩa từ “an ninh”.
Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 23- TIẾT 23 ĐẠO ĐỨC
Em yêu Tổ quốc Việt Nam( Tiết 1)
GDBVMT: lin hệ -GD KNS - GDTNMTBiển –Đảo: Liên hệ
I. Mục tiêu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và
đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổquốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ đất nước.
- Yu Tổ quốc Việt Nam.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản :
- Kĩ năng xác định giá trị ( yêu Tổ quốc Việt Nam).- Kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin v đất nước con người Việt Nam. – Kĩ năng hợp tác nhóm. – Kĩ năng trình by sự hiểu biết về đất nước , con người Việt Nam.
III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy-học::
- Thảo luận – Động no .- Trình by 1 pht – Đóng vai – Dự án .
IV. Các phương tiện dạy-học:
HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN
GV: Băng hình về Tổ quốc VN
Băng cassette bài hát “Việt Nam quê hương tôi”
V/ . Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?.
Nhận xét.
3. Giới thiệu: Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Phân tích thông tin trang 28/ SGK.
HS đọc các thông tin trong SGK
Treo 1 số tranh ảnh về cầu Mỹ Thuận, thành phố Huế, phố cổ Hội An, Mĩ Sơn, Vịnh Hạ Long.
Các em có nhận ra các hình ảnh có trong thông tin vừa đọc không?
Ai có thể giới thiệu cho các bạn rõ hơn về các hình ảnh này?
Nhận xét, giới thiệu thêm.
*Đó là một số di sản thiên nhiên thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như: Vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng, nhà máy thuỷ điện Sơn La, nhà máy thuỷ điện Trị An các công trình này có môi trường, cảnh quan tuyệt đẹp, cũng như góp phần bảo vệ được môi trường, hạn chế được lũ lụt Chúng ta tích cực tham gia các hoạt động BVMT cũng chính là thể hiện tình yêu quê hương đất nước.
Nêu yêu cầu cho học sinh® khuyến khích học sinh nêu những hiểu biết của các em về đất nước mình, kể cả những khó khăn của đất nước hiện nay.
• Gợi ý:
+ Nước ta còn có những khó khăn gì?
Em có suy nghĩ gì về những khó khăn của đất nước? Chúng ta có thể làm gì để góp phần giải quyết những khó khăn đó?
® Kết luận:
Tổ quốc chúng ta là VN, chúng ta rất yêu quí và tực hào về Tổ quôc mình, tự hào mình là người VN.
Đất nước ta còn nghèo, vì vậy chúng ta phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
**yêu vùng biển, hải đảo của Tổ quốc . Bảo vệ, giữ gìn ti nguyn mơi trường biển đảo là thể hiện lịng yu nước, yêu Tổ quốc Việt Nam.
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
® Tóm tắt:
Quốc kì VN là lá cờ đỏ ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân văn hóa thế giới.
Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên ở nước ta.
· Ở hoạt động này có thể tổ chức cho học sinh học nhóm để lựa chọn các tranh ảnh về đất nước VN và dán quanh hình Tổ quôc, sau đó nhóm sẽ lên giới thiệu về các tranh ảnh đó.
v Hoạt động 3: Học sinh thảo luận nhóm bài tập 2.
Nêu yêu cầu cho học sinh.
® Kết luận:
Ngày 2/9/1945 Chủ tịch HCM đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
7/5/1954 Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.
30/4/1975 Ngày giải phóng Miền Nam.
Ải Chi Lăng: thuộc Lạng Sơn, nơi Lê Lợi đánh tan quân Minh.
Sông Bạch Đằng: gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông_Nguyên
Hoạt động 4: Củng cố.
Nghe băng bài hát “Việt Nam-quê hương tôi”.
Nêu yêu cầu: Cả lớp nghe băng và cho biết:
+ Tên bài hát?
+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
® Qua các hoạt động trên, các em rút ra được điều gì?
*Hoạt động nối tiếp.
Tìm hiểu một thành tựu mà VN đã đạt được trong những năm gần đây.
Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam.
Chuẩn bị bài sau: Em yêu quê hương (Tiết 2)
Nhận xét chung tiết học.
Hát
2 học sinh trả lời
*Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 4.
1 em đọc.
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
Học sinh trả lời.
Vài học sinh lên giới thiệu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Đọc lại thông tin, thảo luận hai câu hỏi trang 29/ SGK.
Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm khác bổ sung.
*Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh làm bài cá nhân.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Một số học sinh trình bày trước lớp nói và giới thiệu về Quốc kì VN, về Bác Hồ, Văn Miếu, áo dài VN.
*Hoạt động nhóm 4.
Thảo luận nhóm.
Đại diện mỗi nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc sự kiện.
Các nhóm khác bổ sung.
*Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
Học sinh nghe, thảo luận nhóm.
Đại diện trả lời.
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu.
Lớp bổ sung.
Đọc ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 23- TIẾT 114: TOÁN
Thể tích hình hộp chữ nhật
I. Mục tiêu:
-
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 23.doc