Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Long Phú 1 - Tuần 26

KỂ CHUYỆN

Kể chuyện đã nghe, đã dọc

I. Mục tiêu:

- Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.

II. Các phương tiện dạy-học:

 + GV : Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc.

+ HS : Xem trước bài.

 

doc42 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Long Phú 1 - Tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chỉnh một màn hình. Dán tranh minh hoạ cho từng màn ở bảng phụ. c. Trình bày: Mỗi đoạn một nhóm trình bày ® Nhóm nào nhanh nhất đính lên bảng nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Giáo viên dùng phấn gạch dưới những điểm khác biệt rồi đưa ra nhận xét. ® Giáo viên chuyển qua màn 3. ® Giáo viên chốt: Ở câu chuyện này diễn biến là một chính kịch nên mang tính chất nhanh gấp dứt khoát. Do đó, lời thoại của từng nhân vật phải ngắn gọn, rõ ràng, dứt khoát, không rườm rà. Yêu cầu các nhóm sửa lại trên phiếu giao việc. * GV chuyển: Chúng ta vừa hoàn chỉnh lời thoại cho cả hai màn kịch. Từ những lời thoại các nhóm sẽ phân vai thể hiện lại theo vai diễn của từng nhân vật. v Hoạt động 2: Cho học sinh thảo luận theo nhóm mà kịch mà mình chọn để sắm vai cho từng nhân vật. -Giáo viên nhận xét. Giáo dục. 5. Tổng kết - dặn dò: Hoàn chỉnh lại nội dung bài viết vào vở. Tập dựng lại một màn kịch. Chuẩn bị: Trả bài văn tả đồ vật. Nhận xét chung tiết học. + Hát bài “Hùng Vương” *Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh quan sát 4 bức tranh truyện. Học sinh đọc lại yêu cầu. Hai học sinh cạnh nhau thảo luận kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện. Học sinh kể lại tóm tắt nội dung của một đoạn theo tranh minh hoạ. Học sinh đọc gợi ý/ 85. Từng học sinh đọc. Màn 2/ 94 Màn 3/ 94 1 học sinh màn 2. 1 học sinh màn 3. Học sinh nhắc lại. HS di chuyển theo ý thích của mình tạo thành nhóm (4hs) để thảo luận nội dụng mình chọn, viết vào bảng nhóm. Các nhóm thảo luận. Học sinh trình bày theo vai màn 2. Các nhóm nhận xét về:   Nội dung   Lời thoại của từng nhân vật.   Cấu trúc câu. Học sinh trình bày. Nhận xét giống màn 2. Học sinh sửa trên phiếu học tập của mình. *Hoạt động nhóm. Các nhóm thảo luận phân vai ® nắm tình tiết, lời thoại. Đóng từng màn. Nhóm được chọn trình bày (2 nhóm). Lớp theo dõi bổ sung. Rút kinh nghiệm .. Kế hoạch dạy – học TUẦN 26 – TIẾT 26 CHÍNH TẢ: (Nghe- viết) Lịch sử ngày quốc tế lao dộng I. Mục tiêu: - Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. II. Các phương tiện dạy-học: + GV: Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên địa lý ngoài. Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết bài “Lịch sử ngày Quốc tế Lao động” và ôn tập củng cố quy tắc viết hoa, tên người tên địa lý nước ngoài (tt). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Giáo viên đọc toàn bài chính tả. -GV gọi 2 hs lên viết bảng, đọc cho học sinh viết các tên riêng trong bài chính tả như: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu-Y-ooc, Ban-ti-mo, Pis bơ-nơ Giáo viên nhận xét, sửa chữa yêu cầu cả lớp tự kiểm tra và sửa bài. Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh : giữa dấu gạch nối và các tiếng trong một bộ phận của tên riêng phải viết liền nhau, không viết rời. GV gọi 2 hs nhắc lại quy tắc, viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. * Giáo viên giải thích thêm: Ngày Quốc tế Lao động là tên riêng chỉ sự vật, ta viết hoa chữ cái đầu tiên của từ ngữ biểu thị thuộc tính sự vật đó. GV dán giấy đã viết sẵn quy tắc. Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu học sinh viết. Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. GV yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên nhận xét, chỉnh lại. Giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc nhóm tên tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu tiên. Công xã Pari thuộc nhóm tên riêng chỉ sự vật. v Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Cửa sông”. Nhận xét chung tiết học. Hát 1 học sinh nêu quy tắc viết hoa. *Hoạt động cá nhân. Học sinh lắng nghe. Học sinh cả lớp đọc thầm lại bài chính tả, chú ý đến những tiếng mình viết còn lẫn lộn, chú ý cách viết tên người, tên địa lý nước. Cả lớp viết nháp. - Học sinh nhận xét bài viết của 2 học sinh trên bài. -2 học sinh nhắc lại. Ví dụ: Viết hoa chữ cái đầu của bộ phận tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa tiếng có gạch nối. Ví dụ: Chi-ca-gô, Niu-Y-ooc, Ban-ti-mo. Đối với những tên riêng đọc theo âm Hán – Việt thì viết hoa như đối với tên người Việt, địa danh Việt. Ví dụ: Mĩ. -Học sinh đọc lại quy tắc. Học sinh viết bài. Học sinh soát lại bài. Từng cặp học sinh đổi vơ cho nhau để soát lỗi còn lẫn lộn, chú ý cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài. *Hoạt động cá nhân. 1 học sinh đọc bài tập. Cả lớp đọc thầm – suy nghĩ làm bài cá nhân, các em dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được và giải thích cách viết tên riêng đó. Học sinh phát biểu. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. *Hoạt động nhóm, dãy Dãy cho ví dụ, dãy viết ( ngược lại). Rút kinh nghiệm .. Kế hoạch dạy – học TUẦN 26 – TIẾT 26 KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã dọc I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. II. Các phương tiện dạy-học: + GV : Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc. + HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: Vì muôn dân. Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. 3. Giới thiệu bài mới: Tiêt kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể những chuyện đã nghe, đã đọc gắn với chủ điểm. Nhớ nguồn, với truyền thống hiếu học truyền thống đoàn kết của dân tộc. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Hướng dẫn HShiểu yêu cầu đề bài. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề tài? GV treo sẵn bảng phụ đã viết đề bài, gạch dưới những từ ngữ hs nêu đúng để giúp hs xác định yêu cầu của đề. Giáo viên gọi học sinh nêu tên câu chuyện các em sẽ kể. Lập dàn ý câu chuyện. Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể chuyện theo trình tự đã học. Giới thiệu tên các chuyện. Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. Kể tự nhiên, sinh động. v Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện. Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học sinh. Giáo viên nhận xét, kết luận. v Hoạt động 3: Củng cố. Chọn bạn kể hay nhất. Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện vào vở. Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Nhận xét chung tiết học. Hát 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh nêu kết quả. Ví dụ: Gạch dưới các từ ngữ. Kể câu chuyện em đã được nghe và được đọc về truyền thống hiếu học và truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt. 1 học sinh đọc lại toàn bộ đề bài và gợi ý cả lớp đọc thầm, suy nghĩ tên chuyện đúng đề tài, đúng yêu cầu “đã nghe, đọc”. Nhiều học sinh nói trước lớp tên câu chuyện. 1 học sinh đọc gợi ý 2. Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể chuyện theo trình tự đã học. Học sinh các nhóm kể chuyện và cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. Đại diện các nhóm thi kể chuyện. Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi cho các bạn lên kể chuyện. Ví dụ: Câu chuyện bạn kể nói đến truyền thống gì của dân tộc? Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện? Hiện nay truyền thống đó được giữ gìn và phát triển nhu thế nào? HS cả lớp cùng trao đổi tranh luận. Học tập được gì ở bạn. Rút kinh nghiệm .. Kế hoạch dạy – học TUẦN 26 – TIẾT 52 TẬP LÀM VĂN Trả bài văn tả đồ vật I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. Các phương tiện dạy-học: + GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý phiếu học tập của học sinh để thống kê các lỗi trong baì làm của mình. + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tập chuyển câu chuyện thành kịch. Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về nhà viết lại màn kịch (2), (3). 3. Giới thiệu bài mới: Tiết tập làm văn hôm nay là tiết trả bài viết văn tả đồ vật mà các em đã làm. Trong tiết học này các em cần nắm được yêu cầu của bài văn và biết sửa lỗi mà cô yêu cầu trong bài viết của mình. Bài mới: Trả bài văn tả đồ vật. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung. Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đè bài của tiết viét bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh. * Những ưu điểm chính: VD: Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh, ý sáng tạo. Nêu ví dụ cụ thể kèm tên học sinh. * Những thiếu sót hạn chế. VD: Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê. Thông báo số điểm cụ thể. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài. Giáo viên phát phiếu học tập cho từng học sinh làm việc cá nhân nêu nhiệm vụ cho mỗi em thự hiện:   Đọc lời nhận xét.   Đọc chỗ đã cho lỗi trong bài.   Viết phiếu các lỗi theo từng loại và sửa lỗi.   Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn cạnh bên để soát lại. Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung. Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ. * Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay. Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhận xét, chấm điểm bài làm của một số học sinh. v Hoạt động 4: Củng cố. Đọc đoạn, bai văn hay. Nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn vào vở. Nhận xét chung tiết học. Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên. Một số học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng. Học sinh chép bài sửa vào vở. Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ). Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp. Nhận xét. Rút kinh nghiệm .. Kế hoạch dạy – học TUẦN 26 – TIẾT 26 ĐẠO ĐỨC Em yêu hòa bình (tiết 1) GDKNS I. Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. II/ Các kĩ năng sống cơ bản : Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình,yêu hòa bình). Kĩ năng hợp tác với bạn bè. Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin và các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và thế giới. Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy-học: Thảo luận nhóm – động não- trình bày một phút – phòng tranh – Hòan tất 1à nhiệm vụ. IV. Các phương tiện dạy-học: -GV: Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống ,chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới. Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”. -HS: Xem trước bài. V. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Em yêu hoà bình (tiết 1). Nêu các hoạt động em có thể tham gia để góp phần bảo vệ hoà bình? 3. Giới thiệu bài mới: Em yêu hoà bình (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Xem các tranh, ảnh, bai báo, băng hình về hoạt động bảo vệ hoà bình. Mục tiêu: Học sinh biết được về các hoạt động bảo vệ hoà bình của trẻ em, của nhân dân Việt Nam và thế giới. Giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh, băng hình. ® Kết luận: + Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động. + Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức. v Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình. Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to. + Rể cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình trong sinh hoạt cũng như trong cách ứng xử hàng ngày. + Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. Khen các tranh vẽ của học sinh. ® - GV nhận xét, kết luận. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhận xét, nhắc nhở học sinh tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình. 5. Tổng kết - dặn dò: Thực hành những điều đã học. Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc (Tiết 1). Nhận xét chung tiết học. Hát 1 Học sinh đọc ghi nhớ. Học sinh trả lời. *Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi. Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi trong nhóm nhỏ. Trình bày trước lớp và giới thiệu các tranh, ảnh, băng hình. Bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. *Hoạt động nhóm 6. Các nhóm vẽ tranh. Từng nhóm giới thiệu tranh của mình. Các nhóm khác hỏi và nhận xét. *Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh treo tranh và giới thiệu tranh trước lớp. Trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm về chủ đề yêu hoà bình. Rút kinh nghiệm .. Kế hoạch dạy – học TUẦN 26 – TIẾT 26 LỊCH SỬ Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” I. Mục tiêu: - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân. - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. II. Các phương tiện dạy-học: + GV: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử. + HS: Chuẩn bị nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa. Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mĩ của quân giải phóng Miền Nam? Nêu ý nghĩa lịch sử? ® GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ ném bom HN. Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên nhân Mĩ ném bom HN. Giáo viên nêu câu hỏi. Tại sao Mĩ ném bom HN? Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, ghi kết quả làm việc vào phiến học tập. ® Giáo viên nhận xét + chốt:   Mĩ tin rằng bom đạn của chúng sẽ làm cho chính phủ ta run sợ, phải kí hiệp định theo ý muốn của chúng. Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo của đế quốc Mĩ đối với HN? Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Sự đối phó của quân dân ta. Mục tiêu: Học sinh nắm được trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và tìm hiểu trả lời câu hỏi. Quân dân ta đã đối phó lại như thế nào? Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng. Mục tiêu: Học sinh nắm được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972. Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau: + Trong 12 ngày đêm chiến thắng không quân Mĩ, ta đã thu được những kết quả gì? + Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? ® Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội? Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972? 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị bài sau: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. 2 học sinh nêu. *Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc sách ® ghi các ý chính vào phiếu. 1 vài em phát biểu ý kiến. Học sinh đọc SGK, gạch bút chì dưới các chi tiết đó. 1 vài em phát biểu. *Hoạt động lớp, nhóm 4. Học sinh đọc SGK + thảo luận theo nhóm 4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972 trên bầu trời HN. 1 vài nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung, nhận xét. *Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc SGK. Thảo luận theo nhóm đôi. 1 vài nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Học sinh nêu. Rút kinh nghiệm .. Kế hoạch dạy – học TUẦN 26- TIẾT 52 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu không dạy I. Mục tiêu: - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3. II. Các phương tiện dạy-học: + GV: Giấy khổ to viết sẵn 4 ý của bài tập 1, viết sẵn mẫu chuyện vui ở bài tập 2. + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ học cách Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1: GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại. *Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu đề bài và gợi ý cho học sinh. Nội dung của cả 5 câu đều nói về tinh thần yêu nước. Em hãy tìm từ ngữ nào có nội dung chỉ tinh thần yêu nước? Bài 3: Giáo viên gợi ý câu hỏi. Tinh thần yêu nước được thể hiện như thế nào? Giáo viên chốt lại, chỉ rõ cho học sinh. v Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ. v Hoạt động 3: Phần luyện tập. Bài 1: GV yêu cầu hs làm 1 ý của bài tập và đánh số thứ tự các câu văn. GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2: Giáo viên nhắc học sinh chú ý đến 2 yêu cầu của đề bài. So sánh 2 cách diễn đạt. -GV phát giấy cho 3 hs làm bài. -Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng ( tài liệu HD). Bài 3: -Giáo viên viên nhận xét, cho điểm những bài có viết tốt. v Hoạt động 4: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài tập 3 vào vở. Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: “Truyền thống”. Nhận xét chung tiết học. Hát *Hoạt động nhóm, lớp. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. HS làm việc cá nhân, đánh số thứ tự các câu trong đoạn trích và suy nghĩ, tìm điểm chung của các câu ấy. Học sinh phát biểu ý kiến. Ví dụ: Cả 5 câu đều nói về tinh thần yêu nước. -Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Ví dụ: Đó là các từ ngữ. Tinh thần yêu nước, những của quý kín đáo, tinh thần yêu nước. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Hs trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi. Ví dụ: Sự liên kết được thể hiện bằng cách lược bỏ từ ngữ, tinh thần yêu nước đã xuất hiện ở câu (1). *Hoạt động lớp. Vài học sinh đọc nội dung ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. 4 học sinh minh hoạ cho nội dung ghi nhớ bằng cách tự tìm ví dụ hoặc đọc lại ví dụ đã nêu ở phần nhận xét. *Hoạt động cá nhân, lớp. -1 học sinh đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em đánh dấu chỗ có từ ngữ được lược đi và khôi phục lại từ ngữ đó. Học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. HS làm việc cá nhân, các em đánh số thứ tự các câu văn, đánh dấu chỗ có từ ngữ bị lược đi và khôi phục lại từ ngữ đó rồi so sánh 2 cách diễn đạt. 3 học sinh làm bài trên giấy xong dán bài lên bảng lớp và đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc bài làm. *Hoạt động lớp. Nhắc lại ghi nhớ. Rút kinh nghiệm .. Kế hoạch dạy – học TUẦN 26 –TIẾT 51 KHOA HỌC Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa I. Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật. II.Các phương tiện dạy-học: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành phân loại những hoa sưu tầm được. Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm vụ. Số TT Tên cây Hoa có cả nhị và nhuỵ Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái) 1 Phượng x 2 Anh đào x 3 Mướp x 4 sen x Giáo viên kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ. v Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính. Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi chú thích. v Hoạt động 3: Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung bài học. Tổng kết thi đua. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản của thực vật có hoa. Nhận xét chung tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh khác trả lời. *Hoạt động nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn. Quan sát các bộ phận của những bông hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái). Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bảng sau: Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Hoạt động cá nhân, lớp. Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh. Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú. Rút kinh nghiệm .. Kế hoạch dạy – học TUẦN 26 – TIẾT 126 TOÁN Nhân số đo thời gian I. Mục tiêu: - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với 1 số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. II. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Mong đợi ở học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: ® Giáo viên ghi bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. * Ví dụ: 2 phút 12 giây ´ 4. Giáo viên chốt lại. Nhân từng cột. Kết quả nhỏ hơn số qui định. * Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian? Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng. Đặt tính. Thực hiện nhân riêng từng cột. Kết quả bằng hay lớn hơn ® đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Giáo viên chốt bằng 2 bài số thập phân. 4,3 giờ ´ 4 17,2 giờ = 17 giờ 12 phút 5,6 phút ´ 5 28,0 phút Bài 2: không thực hiện v Hoạt động 3: Củng cố. - Thi đua. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Ôn lại quy tắc. Chuẩn bị bài sau: Chia số đo thời gian. Nhận xét chung tiết học. Hát Học sinh lần lượt sửa bài 3. Cả lớp nhận xét. *Hoạt động nhóm đôi. Học sinh lần lượt tính. Nêu cách tính trên bảng. Các nhóm khác nhận xét. 2 phút 12 giây x 4 8 phút 48 giây Học sinh nêu cách tính. Đặt tính và tính. Lần lượt đại điện nhóm trình bày. Dán bài làm lên bảng. Trình bày cách làm. 2 phút 28 giây x 9 47 phút 52 giây 5 phút 28 giây x 9 45 phút 252 giây 5 phút 28 giây x 4 45 phút 252 giây = 49 phút 12 giây. Các nhóm nhận xét và chọn cách lam,2 đúng – Giải thích phần sái. Học sinh lần lượt nêu cách nhân số đo thời gian. *Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề – làm bài. Sửa bài. *Hoạt động nhóm dãy. Dãy cho bài, dãy làm (ngược lại). III. Các phương tiện dạy-học: + GV: SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng.. + HS: SGK, VBT. Rút kinh nghiệm .. Kế hoạch dạy – học TUẦN 26 - TIẾT 127 TOÁN Chia số đo thời gian I. Mục tiêu: *Biết: - Thực hiện phép chia số đo thời gian với một số. - Vận dụng giải một số bài toán có nội dung thực tế. II. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Mong đợi ở học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chia số đo thời gian. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hiện phép chia số đo thời gian với mộ số. Ví dụ 1: Em giải 5 bài toán mật 45 phút 5 giây. Hỏi giải 1 bài mất bao nhiêu thời gian? Yêu cầu học sinh nêu phép tính tương ứng. Giáo viên chốt lại. Chia từng cột thời gian. Ví dụ 2: 1 người thợ làm 8 sản phẩm hết 35 phút 16 giây. Hỏi làm 1 sản phẩm mất bao nhiêu thờim gian? Chọn cách làm tiêu biểu của 2 nhóm nêu trên. Yêu cầu cả lớp nhận xét. Giáo viên chốt. Chia từng cột đơn vị cho số chia. Trường hợp có dư ta đổi sang đơn vị nhỏ hơn liền kề. Cộng với số đo có sẵn. Chia tiếp tục. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt bài. 25,28 phút 4 6,42 phút 08 = 6 ph 25 s Bài 2: v Hoạt động 3: củng cố. Thi đua. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Nhận xét chung tiết học. Hát Học sinh lượt sửa bài 1. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Nêu cách tính của đại diện từng nhóm. 45 phút 5 giây 5 0 5 9 phút 1 giây 0 Các nhóm khác nhận xét. Chia từng cột. Học sinh đọc đề. Giải phép tính tương ứng (bàn bạc trong nhóm). 35 phút 16 giây 8 16 4 phút 2 giây 0 35 phút 16 giây 8 3 = 240 giây 4 phút 32 giây 256 giây

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 26.doc