Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Long Phú 1 - Tuần 4

KHOA HỌC

Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già

GDKNS

I. Mục tiêu:

 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi gia.

 - Học sinh xác định bản thân mình đang ở trong giai đọan nào của cuộc đời.

II.Các kĩ năng sống cơ bản:

 -Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuooirhocj trị nói chung và giá trị bản thân.

III. Các phương pháp kĩ thuât dạy – học :

 - Quan sát hình ảnh- Lm việc theo nhĩm- Trị chơi.

IV. Các phương tiện dạy- học

- GV: Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17

- HS : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau

 

doc43 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Long Phú 1 - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Phương pháp: đàm thoại, thực hành Ÿ Bài 1: - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên chốt lại cho điểm Ÿ Bài 2: - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài theo nhóm đôi - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn Ÿ Bài 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Tổ chức cho học sinh học theo nhóm - Học sinh làm bài theo 4 nhóm - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét Ÿ Bài 4: - 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài cá nhân - Lưu ý học sinh cách viết câu - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại - Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa - Nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Hoàn thành tiếp bài 4 - Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập về từ trái nghĩa” - Nhận xét chung tiết học. Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 18-Tuần 4 TOÁN Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt) I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: *Hoạt động của giáo viên *Mong đợi ở học sinh *Hoạt dộng 1: -Nhằm đạt được mục tiêu số 1. -Hoạt động được lực chọn:Quan sát, nêu.. -Hình thức tổ chức: c nhn. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ ti lệ -Hát vui - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não _GV nêu ví dụ (SGK) - Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn trên bảng à học sinh nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng. _GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét : “Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần “ Lưu ý : không đưa ra khái niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch” * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến ti lệ (dạng rút về đơn vị) à học sinh biết giải các bài toán có liên quan đến ti lệ - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Ÿ Bài toán 1: - Học sinh đọc đề - Tóm tắt - Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải - Học sinh giải - Phương pháp dùng rút về đơn vị _GV phân tích bài toán để giải theo cách 2 “tìm tỉ số” *Hoạt dộng 2: Nhằm đạt được mục tiêu số 2. Hoạt động được lực chọn:Luyện tập, thực hành. - Hình thức tổ chức: c nhn, nhĩm. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách Ÿ Bài toán 1: - Học sinh đọc đề - Tóm tắt - Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải - Học sinh giải - Phương pháp dùng rút về đơn vị _GV phân tích bài toán để giải theo cách 2 “tìm tỉ số” - Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách Phương pháp: Đ.thoại, thực hành. Ÿ Bài 1: - Học sinh đọc đề bài _GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị” - Học sinh ghi kết quả vào bảng dạng tiếp sức Ÿ Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét Ÿ Bài 2: - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt. Học sinh giải - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm “Rút về đơn vị” Ÿ Giáo viên nhận xét Ÿ Bài 3: - HS đọc đề - Nêu tóm tắt. HS giải Ÿ Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài - Phương pháp “Dùng tỉ số” - Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỷ lệ III. Các phương tiện dạy-học: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp. Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 7-Tuần 4 KHOA HỌC Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già GDKNS I. Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi gia. - Học sinh xác định bản thân mình đang ở trong giai đọan nào của cuộc đời. II.Các kĩ năng sống cơ bản: -Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuooirhocj trị nói chung và giá trị bản thân. III. Các phương pháp kĩ thuât dạy – học : - Quan sát hình ảnh- Lm việc theo nhĩm- Trị chơi. IV. Các phương tiện dạy- học - GV: Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17 - HS : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau V. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên * Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì Ÿ Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi? -HS trả lời. Ÿ Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì? -HS trả lời. - Cho hs nhận xét. - Nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, cả lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - HS đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 16 , 17 theo nhóm + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) Ÿ Giáo viên chốt lạinội dung làm việc của học sinh Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên -Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn - Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối quan he với bạn bè, xã hội. Tuổi trưởng thành - Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội. Tuổi trung niên - Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm sống. Tuổi già - Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu. * HĐ2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”? - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. - HS xác định những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. + Bước 2: Làm việc theo nhóm -HS làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lên trình bày. - Các nhóm khác hỏi và nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. -Yêu cầu lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra. * Giáo viên chốt lại. * Hoạt động 3: Củng cố - Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo. Ÿ GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết – dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” - Nhận xét chung tiết học. Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 8-Tuần 4 TẬP ĐỌC Bài ca về trái đất I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân ; học thuộc ít nhất một khổ thơ. II. Các phương tiện dạy-học: - GV: tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ. - HS: Mỗi tổ vẽ tranh để minh họa cho câu hỏi SGK/46 III.Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên * Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài. - Học sinh lần lượt đọc bài - Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời Ÿ Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay các em sẽ được học bài thơ “Bài ca về trái đất”. - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải * Luyện đọc - Rèn phát âm đúng âm tr. - 1 học sinh giỏi đọc - Rèn phát âm đúng: bom H, bom A -Lần lượt đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Giáo viên theo dõi và sửa sai - Đọc câu, đoạn có từ, có âm tr - GV cho hs lên bảng ngắt nhịp. - 1 hs lên bảng ngắt nhịp từng câu thơ. - 1, 2 học sinh đọc cả bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 - Lần lượt học sinh đọc - Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Học sinh đọc yêu cầu câu 1 - Học sinh thảo luận nhóm - Thư kí ghi lại câu trả lời của các bạn và trình bày. - Dự kiến : Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu - những cánh hải âu vờn sóng biển. Ÿ Giáo viên nhận xét - chốt ý. - HS trình bày kết hợp với tranh. - Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ? - Học sinh đọc câu 2 - Lần lượt học sinh nêu Ÿ Giáo viên chốt cả 2 phần. -Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. - Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái đất? - Học sinh lần lượt trả lời - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm. Ÿ Giáo viên chốt bằng tranh - Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? + Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. + Bảo vệ môi trường + Đoàn kết các dân tộc - Yêu cầu học sinh nêu ý chính - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - Giáo viên đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm từng khổ thơ. - Học sinh nêu cách đọc - Giọng đọc - nhấn mạnh từ - Gạch dưới từ nhấn mạnh - Học sinh thi đọc diễn cảm * Hoạt động 4: Củng cố - Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của chúng em” -Cho hs thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ. - Thi đua dãy bàn Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc đúng nhân vật - Chuẩn bị bài sau: “Một chuyên gia máy xúc” - Nhận xét chung tiết học. Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 19-Tuần 4 TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến ti lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, chính xác. II.Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Mong đợi ở học sinh *Hoạt dộng 1: -Nhằm đạt được mục tiêu số 1. -Hoạt động được lực chọn:Đàm thoại, thực hành.. -Hình thức tổ chức: cá nhân. * Hướng dẫn học sinh giải các bài tập trong vở bài tập ® học sinh biết xác định dạng toán quan hệ tỷ lệ. - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Ÿ Bài 1: - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải “Tìm tỉ số” - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên nhận xét - Nêu phương pháp áp dụng Ÿ Bài 2: - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài - Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận nhóm các yêu cầu sau: Phân tích đề, nêu tóm tắt, cách giải Ÿ Giáo viên nhận xét và liên hệ với giáo dục dân số Ÿ Giáo viên chốt lại *Hoạt dộng 2: Nhằm đạt được mục tiêu số 2. Hoạt động được lực chọn:Đàm thoại, thực hành.. - Hình thức tổ chức: cá nhân. - Học sinh phân tích - Nêu tóm tắt - Học sinh giải - Học sinh sửa bài * Mức thu nhập của một người bị giảm Ÿ Bài 3: - Học sinh đọc đề Phương pháp: Thực hành, đ.thoại Ÿ Bài 4: - Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời - Học sinh nêu cách giải - Học sinh nêu tóm tắt - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên chốt ý *Trị chơi - Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn) Phương pháp: Thực hành - Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập qua tóm tắt sau: + 4 ngày : 28 m mương 30 ngày : ? m mương III. Các phương tiện dạy-học: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS : Vở bài tập, SGK, nháp Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 7-Tuần 4 TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Biết dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý. II. Các phương tiện dạy-học: - GV: Giấy khổ to, bút dạ - HS: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học. III.Cc hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên * Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh trường học Ÿ Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Bút đàm Ÿ Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học sinh trình bày những điều em đã quan sát được - Giáo viên phát giấy, bút dạ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh tự lập dàn ý chi tiết Ÿ Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý của học sinh - Học sinh trình bày trên bảng lớp - Học sinh cả lớp bổ sung * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh. - Hoạt động nhóm đôi Ÿ Bài 2: - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có chia thành từng phần nhỏ) - 2 học sinh đọc bài tham khảo - 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh ( làm nháp ) - Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh - Giáo viên gợi ý học sinh chọn : - Cả lớp nhận xét + Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ. + Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng học. + Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi - Chấm điểm, đánh giá * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua - Đánh giá - Bình chọn đoạn văn hay 5. Tổng kết – dặn dò: - Xem lại các văn đã học - Chuẩn bị tiết kiểm tra viết - Nhận xét chung tiết học. Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 4-Tuần 4 ĐẠO ĐỨC Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết2) I. Mục tiêu: -Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình, khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. -Biết ra quyết định và kiên định với ý kiến đúng của mình. II. Các phương tiện dạy-học: - Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to. - Học sinh: SGK III.Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên * Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ - 2 học sinh 3. Giới thiệu bài mới: - Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. Phương pháp: Đàm thoại. - Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân ® chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh ® 4 bạn trình bày trước lớp. - Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác. - Em nên tham khảo ý kiến của những người tin cậy (bố, mẹ, bạn ) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết định của mình. - Lớp trao đổi bổ sung ý kiến * Hoạt động 2: Tự liên hệ Phương pháp: Đàm thoại - Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc thất bại) - Trao đổi nhóm - 4 học sinh trình bày + Em đã suy nghĩ thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó? + Vì sao em đã thành công (thất bại)? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? ® Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng) * Hoạt động 3: Củng cố, đóng vai - Chia lớp làm 3 nhóm Phương pháp: Sắm vai - Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống - Nêu yêu cầu - Các nhóm lên đóng vai + Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường? + Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử? + Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? - Đặt câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm hội ý, trả lời + Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình huống? - Lớp bổ sung ý kiến + Trong thực tế, thực hiện được điều đó có đơn giản, dễ dàng không? + Cần phải làm gì để thực hiện được những việc tốt hoặc từ chối tham gia vào những hành vi không tốt? ® Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết định một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc gì. - Sau đó, cần phải kiên định thực hiện quyết định của mình *Hoạt động nối tiếp. - Ghi lại những quyết định đúng đắn của mình trong cuộc sống hàng ngày ® kết quả của việc thực hiện quyết định đó. - Chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên. - Nhận xét chung tiết học. Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 4-Tuần 4 CHÍNH TẢ(Nghe – viết) Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bĩ I. Mục tiêu: -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3). II. Các phương tiện dạy-học: - GV:Mô hình cấu tạo tiếng. - HS: Bảng con, vở, SGK III.Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên * Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên bảng: chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa bình - 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm - Học sinh làm nháp - 2 học sinh làm phiếu và đọc kết quả bài làm, nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng Ÿ Giáo viên nhận xét . - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: - Nghe-Viết bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành - Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK - Học sinh nghe - Học sinh đọc thầm bài chính tả - Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết - Học sinh gạch dưới từ khó - Học sinh viết bảng - HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt - Học sinh viết bài - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt – GV chấm bài - Học sinh dò lại bài * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Luyện tập, thực hành, giảng giải Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng tiếng nghĩa và chốt. Ÿ Giáo viên chốt lại - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau +Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi) +Khác : tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có _Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng mỗi tiếng _ HS nhận xét Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên chốt quy tắc : + Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nghuyên âm đôi + Trong tiếng chiến (có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này - Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Đ. thoại, thảo luận - Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng,xãhội, củng cố (không ghi dấu) - Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp vào đúng vị trí Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị bài sau : Một chuyên gia máy xúc - Nhận xét chung tiết học. Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 20-Tuần 4 TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu: -Biết giải bài toán liên quan đến ti lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. -Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến ti lệ. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: *Hoạt động của giáo viên *Mong đợi ở học sinh *Hoạt dộng 1: -Nhằm đạt được mục tiêu số 1. -Hoạt động được lực chọn:Đàm thoại, thực hnh.. -Hình thức tổ chức: cá nhân. Phương pháp: Đ.thoại, thực hành. -Hát vui Ÿ Bài 1: - 2 học sinh đọc đề - Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: - Phân tích đề và tóm tắt - Tóm tắt đề + Tổng số nam và nữ là 28 HS + Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5 - Phân tích đề - Học sinh nhận dạng - Nêu phương pháp giải - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nêu - Học sinh giải - Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ Ÿ GV nhận xét chốt cách giải Ÿ Bài 2 _GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó” Ÿ Giáo viên nhận xét - chốt lại *Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số 2. Hoạt động được lực chọn:Đàm thoại, thực hành.. Hình thức tổ chức: cá nhân Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt HS giải - Lớp nhận xét Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Ÿ Bài 3 và 4 - Học sinh đọc đề - Phân tích đề, tóm tắt và chọn cách giải - Học sinh giải - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên chốt lại các bước giải của 2 bài - Lớp nhận xét *Trị chơi - Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn) Phương pháp: Đ.thoại, thực hành - Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa học - Học sinh còn lại giải ra nháp III. Các phương tiện dạy-học: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, SGK, nháp Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 4-Tuần 4 ĐỊA LÍ Sơng ngịi GDBVMT: toàn phần -BĐKH:Bộ phận I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa. + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện, - Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình,Tiền, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ. ***Sơng ngồi ra cĩ vai trị quan trọng trong đời sống con người nhưng hơi nước từ sông ngoài làm tác nhân chính tạo nên “ hiệu ứng tự nhiên. II.Các phương tiện dạy-học: - GV: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên. - HS: Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sông lớn ở Việt Nam. III.Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên * Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Khí hậu” 3. Giới thiệu bài mới: “Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Tiết địa lý hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.” - Học sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: 1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc * Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, lớp + Bước 1: - Phát phiếu học tập - Mỗi hs nghiên cứu SGK, trả lời: + Nước ta có nhiều hay ít sông? - Nhiều sông + Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào? - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu, sông Thái Bình - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai - Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã, sông Đà Rằng + Vì sao sông miền Trung thường ngắn và dốc? - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. + Bước 2: - Học sinh trình bày - Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các con sông chính. Ÿ GV chốt ý. - Lặp lại 2 .Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa * Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: Phát phiếu giao việc - Hoàn thành bảng sau: - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo luận và trả lời: Chế độ nước sông Thời gian (từ tháng đến tháng) Đặc điểm Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất Mùa lũ Mùa cạn + Bước 2: - Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. Ÿ GV chốt ý. - Nhóm khác bổ sung. - Lặp lại - Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế nào? Tại sao? - Thường có màu rất đục do trong nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn. Ÿ GV chốt ý. - Nghe 3. Vai trò của sông ngòi * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp nước cho đồng ruộng và là đường giao thông quan trọng, cung cấp nhiều tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn. * Vì sông ngòi cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt đời sống, sản xuất của nhân dân nên ta cần bảo vệ nguồn nước thật sạch tránh các tình trạng ô nhiễm nguồn nước như hiện nay. ***Sơng ngồi ra cĩ vai trị quan trọng trong đời sống con người nhưng hơi nước từ sông ngoài làm tác nhân chính tạo nên “ hiệu ứng tự nhiên. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. + Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. - Học sinh chỉ trên bản đồ. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Trò chơi, thực hành, thảo luận nhóm - Thi ghép tên sông vào vị trí sông trên lược đồ. - Nhận xét, đánh giá 5. Tổng kế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 4.doc
Tài liệu liên quan