I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. Thuộc 2 khổ thơ.
II. Các phương tiện dạy-học:
- GV: - Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt Nam
- Học sinh : Bài soạn phần luyện đọc - Bản đồ Việt Nam
62 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Long Phú 1 - Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày.
*** Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt đề phịng chống bệnh sốt rt v bệnh sốt xuất huyết để góp phần giảm nhẹ tác động của BĐKH.
- Ở nhà bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?
- Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh
- Cách phòng bệnh tốt nhất?
- Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt...
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não
- Nhận xét chung tiết học.
Rút kinh nghiệm
Thứ ngày tháng năm 20
Kế hoạch dạy – học
Tiết 14-Tuần 7 TẬP ĐỌC
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. Thuộc 2 khổ thơ.
II. Các phương tiện dạy-học:
- GV: - Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt Nam
- Học sinh : Bài soạn phần luyện đọc - Bản đồ Việt Nam
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Những người bạn tốt
- Học sinh đọc bài theo đoạn
- HS đặt câu hỏi - HS khác trả lời
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” sẽ giúp các em hiểu sự kỳ vĩ của công trình, niềm tự hào của những người chinh phục dòng sông.
- Học sinh lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
* Hoạt động cá nhân, lớp
- Rèn đọc: Ba-la-lai-ca, sông Đà
- 1, 2 học sinh
- Học sinh đọc đồng thanh
- Mỗi học sinh đọc từng khổ thơ
- Học sinh lần lượt đọc từng khổ thơ
- Lớp nhận xét
- Giáo viên rút ra từ khó
Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nứơc bao la.
Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc...
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
- Học sinh đọc lại từng từ, câu thơ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
* Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên chỉ con sông Đà trên bản đồ
- Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ nêu đặc điểm của con sông này
- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu
- 1 học sinh đọc bài
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch?
- Cả công trường ngủ say cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ, đêm trăng chơi vơi
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa
- Đêm trăng chơi vơi là trăng một mình sáng tỏ giữa trời nước bao la
+ Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động?
- Có tiếng đàn của cô gái Nga có ánh trăng, có người thưởng thức ánh trăng và tiếng đàn Ba-la-lai-ca
- Học sinh giải nghĩa ba-la-lai-ca
GV: trăng đã nhân hóa ngẫm nghĩ
- Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ
- Học sinh đọc khổ 2 và 3
- 1 học sinh trả lời
- Dự kiến: Con người tiếng đàn ngân nga với dòng trăng lấp loáng sông Đà
Giáo viên chốt.
- Câu 3 SGK: Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hóa ?
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông / Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ/ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên/ Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
- Giáo viên giải thích tranh nhà máy thuỷ điện Hòa Bình
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài
- 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài
- Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ
- Học sinh bàn bạc theo nhóm
- Lần lượt nêu
Giáo viên chốt lại
- Vẻ đẹp của công trường. Sức mạnh của con người. Sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên
* Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm
*Hoạt động cá nhân, lớp
- Đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 4: Củng cố
- Nêu nội dung bài thơ
- Mời 2 bạn đọc thi đua theo dãy
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm
- Chuẩn bị bài sau: “Kỳ diệu rừng xanh”
- Nhận xét chung tiết học.
Rút kinh nghiệm
Thứ ngày tháng năm 20
Kế hoạch dạy – học
Tiết 34-Tuần 7 TOÁN
Hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân
I. Mục tiêu:
- Biết tên các hàng của số thập phân.
- Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
- (Bài 1, bài 2 (a, b)).
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
* Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
- Hát
3. Giới thiệu bài mới:
Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về số thập phân. Bài học hôm nay giúp các em hiểu “hàng số thập phân, đọc, viết số thập phân”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết tên các hàng của số thập phân.Nắm cách đọc, viết số thập phân
* Hoạt động cá nhân
a) Học sinh quan sát bảng nêu lên phần nguyên - phần thập phân
Gợi ý:
0,5 = ® phần mười
0,07 = ® phần trăm
Phần nguyên
P.thập phân
STP
3
7
5
,
4
0
6
Hàng
Tr
Ch
Đv
Pm
Pt
Pn
Q/hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau
Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Mỗi đơn vị của một hàng bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
- Học sinh lần lượt đính từ phần nguyên, phần thập phân lên bảng
- HS nêu các hàng trong phần nguyên
- Học sinh nêu các hàng trong phần thập phân (phần mười, phần trăm, phần nghìn...)
- Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị hàng phần trăm?
- ... 10 lần (đơn vị), ... 10 lần (đơn vị)
- Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần hàng phần mười?
- ... (0,1); 0,195
- Lần lượt học sinh nhìn vào 8,56 nêu đặc điểm số thập phân
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp)
* Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Giáo viên gợi ý để học sinh hướng dẫn bạn thực hành các bài tập
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - 1 em sửa phần a; 1 em sửa phần b
- Học sinh nêu lần lượt phần nguyên và phần thập phân
91,25: phần nguyên là 91, bên trái dấu phẩy; phần thập phân gồm 2 chữ số: 2 và 5, ở bên phải dấu phẩy
Bài 2: Chỉ làm phần a,b
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài a,b.
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại nhận xét
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm 6
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học
- Thi đua đọc, viết số thập phân. Tìm phần nguyên, phần thập phân
- 129,345 học sinh nêu phần nguyên và phần thập phân
- Học sinh di chuyển về nhóm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Nhận xét chung tiết học.
III. Các phương tiện dạy-học:
- Giáo viên: Kẻ sẵn bảng như SGK - Phấn màu - Bảng phụ
- Học sinh: Kẻ sẵn bảng như SGK - Vở bài tập - SGK - Bảng con
Rút kinh nghiệm
Thứ ngày tháng năm 20
Kế hoạch dạy – học
Tiết 13-Tuần 7 TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả cảnh
GDBVMT mức độ: trực tiếp - TNMTBĐ:Bộ phận
I. Mục tiêu:
- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1), hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3).
II. Các phương tiện dạy-học:
- Giáo viên: Phim đèn chiếu giới thiệu cảnh đẹp Vịnh Hạ Long
- Học sinh: Sưu tầm hinh ảnh minh họa cảnh sông nước - Những ghi chép của học sinh khi quan sát cảnh sông nước
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát cảnh sông nước và chọn lọc chi tiết tả cảnh sông nước
*Hoạt động nhóm đôi
Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên hỏi câu 1a: Xác định các phần MB, TB, KB
- Học sinh trao đổi ý theo nhóm đôi, viết ý vào nháp
- Học sinh trả lời
Mở bài: Câu Vịnh Hạ Long...... có một không hai
Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của mình
Kết bài: Núi non .....giữ gìn
- Giáo viên hỏi câu 1b: Các đoạn của TB và đặc điểm mỗi đoạn
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu
- Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp
- gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm. Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn
+ Đoạn 1: tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long - Với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn hòn đảo
+ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long, tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời
+ Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa
- Cả lớp nhận xét
-Các em đã cảm nhận được những vẻ đẹp kỳ vỹ, duyên dáng, riêng biệt, hấp dẫn lòng người của thiên nhiên Vịnh Hạ Long. Theo em, nó có chứa trong đó bàn tay tô điểm của con người không?
-1-2 HS trả lời.
*Có đấy các em ạ, có bàn tay con người giữ gìn sự xanh, sạch đẹp mới tạo được môi trường không khí thiên nhiên trong lành hấp dẫn lòng người như vậy.
- Học sinh đọc yêu cầu đề
Giáo viên chốt lại
- Học sinh trao đổi nhóm 2 bạn
- Giáo viên hỏi câu 1c: Vai trò mở đầu mỗi đoạn?
** Học sinh biết vẽ đẹp của Vịnh Hạ Longdi sản thiên nhiên thế giới .
-gio dục tình yu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn , bảo vệ ti nguyn biển đảo
- Dự kiến: ý chính của đoạn
- Câu mở đoạn: ý bao trùm cả đoạn
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập viết câu mở đoạn.
* Hoạt động nhóm đôi
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu đề bài, làm bài
+ Đoạn 1: câu b
+ Đoạn 2: câu c
+ Đoạn 3: câu a
Giáo viên chốt lại cách chọn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây Nguyên: núi cao, rừng dày
+ Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên - vùng đất của Thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Mỗi học sinh đọc kỹ
- Học sinh làm bài - Học sinh làm từng đoạn văn và tự viết câu mở đoạn cho từng đoạn (1 - 2 câu)
® Học sinh viết 1 - 3 đoạn
- HS đọc các câu mở đoạn em tự viết
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
* Hoạt động lớp
-Nhận xét
- Bình chọn đoạn văn hay
- Phân tích
Giáo viên nhận xét.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3
- Soạn bài: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét chung tiết học.
Rút kinh nghiệm
Thứ ngày tháng năm 20
Kế hoạch dạy – học
Tiết 7-Tuần 7 CHÍNH TẢ
Dòng kinh quê hương
Giáo dục Bảo vệ môi trường mức độ: trực tiếp
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được bài thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3.
II. Các phương tiện dạy-học:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài 3, 4
- Học sinh: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng lớp tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ.
- 2 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Dòng kinh quê hương.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
* Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết.
- Học sinh nêu
Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
-Tại sao màu xanh của dòng kinh quê hương lại gợi lên những điều quen thuộc?
-1 -2 HS trả lời.
*Dòng kinh quê hương gợi lên những điều quen thuộc vì gắn bó với cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Vì vậy ai cũng phải có tình cảm yêu quí vẻ đẹp của các con kinh, con mương gần gũi quanh nhà. Có yêu quí thì chúng ta phải có tinh thần bảo vệ, giữ lấy màu xanh, giữ gìn sự trong sạch của dòng kinh, góp phần sự sạch đẹp của dòng kinh.
- Giáo viên đọc bài đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh biết.
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại toàn bài
- Học sinh soát lỗi
- Giáo viên chấm vở
- Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh
* Hoạt động 2: HDSH làm luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ.
- Học sinh sửa bài - lớp nhận xét cách điền tiếng có chứa ia hoặc iê trong các thành ngữ .
Giáo viên nhận xét
- 1 học sinh đọc các thành ngữ đã hoàn thành.
* Hoạt động 3: Củng cố
* Hoạt động nhóm
- Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng iê, ia.
- Học sinh thảo luận nhanh đại diện báo cáo
GV nhận xét - Tuyên dương
- Học sinh nhận xét - bổ sung
5. Tổng kết – dặn dò:
-Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: “Kì diệu rừng xanh”
- Nhận xét chung tiết học.
Rút kinh nghiệm
Thứ ngày tháng năm 20
Kế hoạch dạy – học
Tiết 35-Tuần 7 TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Chuyển phân số thập phân thành hỗn số
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- (Bài 1, bài 2 (3 phân số thứ 2, 3, 4), bài 3))
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
* Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
- Hát
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta thực hành chuyển phân số thành hỗn số rồi thành số thập phân, tính giá trị biểu thức qua tiết “Luyện tập”.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
* Hoạt động cá nhân
Bài 1:
- Những em học sinh yếu cho thực hành lại cách viết thành hỗn số từ phép chia.
- Học sinh đọc yêu cầu đề và đọc lại bài mẫu.
- Học sinh làm bài
_GV hướng dẫn HS làm theo 2 bước
+ Lấy tử số chia cho mẫu số
+ Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn số) ; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số dư
- Học sinh thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài
162 = 16 2 = 16 , 2
10 10
Giáo viên nhận xét
- Học sinh trình bày bài làm ( có thể giải thích chuyển phân số thập phân ® hỗn số ® số thập phân)
* Hoạt động 2: HDHS biết cách chuyển một phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó.
Bài 2 : 3 phân số thứ 2, 3, 4
- Yêu cầu học sinh viết từ phân số thập phân thành số thập phân (bước hỗn số làm nháp).
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài, nhận dạng từ số lớn hơn mẫu số.
- Học sinh làm bài
45 = 4 , 5
10
- Học sinh chú ý các phân số ở phần b có tử số < mẫu số:
2020 = 0, 2020
10000
- Yêu cầu học sinh kết luận
* Bài 3:
- GV hướng dẫn HS chuyển từ 2,1 m thành 21dm .
- HS tự làm các bài còn lại trong vở.
- 3 HS lên sửa bài trên bảng lớp.
- Chấm bài, nhận xét.
- Nhận xét, sửa bài.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
- Tổ chức thi đua
Bài tập: Đổi thành số thập phân: = ... ? ; = ... ?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Số thập phân bằng nhau
- Nhận xét chung tiết học.
III. Các phương tiện dạy-học:
- Giáo viên: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi
- Học sinh: Bài soạn: phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân - Vở bài tập.
Rút kinh nghiệm
Thứ ngày tháng năm 20
Kế hoạch dạy – học
Tiết 7-Tuần 7 KỂ CHUYỆN
Cây cỏ nước nam
GDBVMT mức độ: trực tiếp
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh họa trong SGK. Học sinh kể được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
II. Cc phương tiện dạy-học:
- Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK, một số cây thuốc nam: tía tô, ngải cứu, cỏ mực.
- Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
3. Giới thiệu bài mới:
“Cây cỏ nước Nam”. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy những cây cỏ của nước Nam ta quý giá như thế nào.
-HS lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện dựa vào bộ tranh.
*Hoạt động lớp
Phương pháp: Kể chuyện, trực quan, giảng giải
- Giáo viên kể chuyện lần 1
- Học sinh theo dõi
- Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn truyện.
- Cả lớp lắng nghe
- Giáo viên kể chuyện lần 2 - Minh họa, giới thiệu tranh và giải nghĩa từ.
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh.
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Kể chuyện, đ.thoại, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh kể từng đoạn.
- Nhóm trưởng phân công trao đổi với các bạn kể từng đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới hình thức thi đua.
- Học sinh thi đua kể từng đoạn
- Đại diện nhóm thi đua kể toàn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì?
- Thảo luận nhóm
- Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng để chữa bệnh.
- Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng để làm thuốc?
*Cây cỏ ở nước ta con người xưa chưa hiểu được sâu rộng để chữa bệnh cho con người, từ khi có cụ Nguyễn Bá Tính là một danh nhân đời Trần đã thấy cây cỏ làm và chế ra thuốc nam để điều trị ở vùng đất Phả Lại giữa hai dãy nai Nam To, Bắc Đẩu từ đó được lưu truyền cho đến ngày hôm mà chúng ta cần giữ gìn để môi trường quê hương ta thêm xanh đẹp hơn.
- Dự kiến:
+ ăn cháo hành giải cảm
+ lá tía tô giải cảm
+ nghệ trị đau bao tử
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Sắm vai
- Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất.
- Nhóm thảo luận chọn một số bạn sắm vai các nhân vật trong chuyện.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Nhóm kể chuyện
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện
- Soạn bài: Dàn bài kể chuyện em chứng kiến hoặc tham gia “quan hệ giữa con người với thiên nhiên”.
- Nhận xét chung tiết học.
Rút kinh nghiệm
Thứ ngày tháng năm 20
Kế hoạch dạy – học
Tiết 14-Tuần 7 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
- Đặt đựoc câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4).
II. Các phương tiện dạy-học:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh : Chuẩn bị viết sẵn bài 1 trên phiếu
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Từ nhiều nghĩa”
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ?
- Học sinh trả lời, nêu ví dụ.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập những điều đã biết về từ nhiều nghĩa”.
- Nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận biết nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng.
*Hoạt động nhóm đôi, lớp
Bài 1:
- Giáo viên ghi 2 đề bài 1 lên bảng
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- 2, 3 học sinh giải thích yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
Bài 2:
- Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan hệ thế nào với nhau?
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Lần lượt học sinh trả lời
- Cả lớp nhận xét
- Dự kiến: học sinh chọn dòng b giải thích: tất cả các hành động trên đều nêu lên sự vận động rất nhanh - học sinh chọn dòng a: di chuyển ® đi, dời có vẻ hành động không nhanh.
* Hoạt động 2: Phân biệt nghĩa gốc và chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
- Hoạt động nhóm, lớp
Bài 3:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Học sinh làm bài
Giáo viên chốt
- Học sinh sửa bài - Nêu nghĩa của từ “ăn”
Bài 4:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Giải thích yêu cầu
- Học sinh làm bài trên giấy A4
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh khá làm mẫu: từ “đi”.
- Học sinh sửa bài - Lần lượt lên dán kết quả đặt câu theo: Đứng
+ Em đứng lại nghe mẹ nói.
+Trời hôm nay đứng gió
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
* Hoạt động lớp, nhóm
- Trò chơi:
- Thi tìm từ nhiều nghĩa và nêu
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 4
- Chuẩn bị bài sau: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
- Nhận xét chung tiết học.
Rút kinh nghiệm
Thứ ngày tháng năm 20
Kế hoạch dạy – học
Tiết 14-Tuần 7 KHOA HỌC
Phòng bệnh viêm não
GDBVMT:Bộ phận
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết nguyên nhân và cách phòng bệnh viêm não.
II. Các phương tiện dạy-học:
-Giáo viên: Hình vẽ trong SGK/ 30 , 31
- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Phòng bệnh sốt xuất huyết”
- Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì?
- Do 1 loại vi rút gây ra
- Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào?
- Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành.
Giáo viên nhận xét.
- Học sinh trả lời + học sinh khác nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Phòng bệnh viêm não”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?”
* Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp:
+ Bước 1: GV phổ biến luật chơi
_HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK và nối vào ý đúng
_HS lắc chuông để báo hiệu nhóm đã làm xong
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn trên.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
Giáo viên nhận xét.
_HS trình bày kết quả :
1 – c ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a
* Hoạt động 2: Quan sát
* Hoạt động cá nhân, lớp
+ Bước 1:
- Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi:
+Chỉ và nói về nội dung của từng hình
+Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não
_ H 1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt)
_H 2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não
_H 3 : Chuồng gia súc được làm cách xa nhà
_H 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước
+ Bước 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi :
+Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh viêm não ?
* Giáo viên kết luận
* Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy.
- Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày.
- Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Đọc mục bạn cần biết
Giáo viên nhận xét
- Nêu nguyên nhân cách lây truyền?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau: “Phòng bệnh viêm gan A”
- Nhận xét chung tiết học.
Rút kinh nghiệm
Thứ ngày tháng năm 20
Kế hoạch dạy – học
Tiết 14-Tuần 7 TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật rõ trình tự miêu tả.
II. Các phương tiện dạy-học:
- Giáo viên: Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước
- Học sinh: Dàn ý tả cảnh sông nước
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra bài học sinh
- HS đọc lại kết quả làm bài tập 3
- Giáo viên giới thiệu đoạn văn - câu văn - bài văn hay tả sông nứơc
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập tả cảnh.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn
* Hoạt động nhóm đôi
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ Long xác định đoạn văn
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả một bộ phận của cảnh
- Học sinh lần lượt đọc dàn ý
- Chọn một phần trong dàn ý viết đoạn văn
Giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm bài
Giáo viên chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn - Các câu trog đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết.
Cả lớp nhận xét
_HS tiếp nối đọc đoạn văn
_GV nhận xét.
_ Cả lớp bình chọn đoạn văn hay
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Nêu những hình ảnh em đã từng quan sát về một cảnh đẹp ở địa phương em.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Về nhà viết lại đoạn văn vào vở
- Soạn bài luyện tập làm đơn
- Nhận xét chung tiết học.
Rút kinh nghiệm
Thứ ngày tháng năm 20
Kế hoạch dạy – học
Tuần 7 Kĩ thuật (tiết 7)
Nấu cơm
I. Mục tiu:
- Biết cách nấu cơm .
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
II. Các phương tiện dạy-học:
- Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy-học:
* Hoạt động của giáo viên * Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Chuẩn bị nấu ăn .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Nấu cơm .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 7.doc