TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I.MỤC TIÊU:
Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng. Thành lập ghi nhớ bảng cộng trong pv7.
Biết làm tính cộng trong phạm vi 7.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG I:
Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 7.
+Mục tiêu: Củng cố khái niệm về phép cộng.Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
+Cách tiến hành :
a, Giới thiệu lần lượt các phép cộng 6 + 1 = 7;
1 + 6 = 7 ; 5 + 2 = 7 ; 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 7; 3 + 4 = 7.
-Hướng dẫn HS quan sát số hình tam giác trên bảng:
Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
-GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 6 thêm là mấy?.
-Ta viết:” sáu thêm một là bảy” như sau: 6 + 1 = 7.
36 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 644 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 1 tuần 9 đến 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h tiến hành :
Làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1/61: Cả lớp làm vở BT Toán ( Bài 1 trang45).
Hướng dẫn HS :
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/61: Làm vở Toán.
GV lưu ý cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết thẳng cột dọc).
GV chấm một số vở và nhận xét.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp.
+ Quy trình: Cả lớp
+Cách tiến hành :
*Bài 3/61 : HS ghép bìa cài.
GV Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được phép tính thích hợp với bài toán.
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò
-Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”.
-Nhận xét tuyên dương.
==================================================
Ngày soạn: 18/11/1018
Chiều Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố về phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số đi 0.
- Lập bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG I: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.Củng cố về phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số đi 0.
+ Quy trình: Cả lớp
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/62: HS làm vơ Toán..
Hướng dẫn HS
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/62: Cả lớp làm bảng con.
HD HS viết thẳng cột dọc :
GV nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/62:Cả lớp làm phiếu học tập.
Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 2 - 1 - 1 =, ta lấy 2 - 1 = 1, lấy 1 – 1 = 0, viết 0 sau dấu =, ta có:2 - 1 - 1 = 0)
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 4/62: Làm bảng con.
Cho HS nhắc lại cách tính; chẳng hạn:”muốn tính
5 - 3 2, ta lấy 5 trừ 3 bằng 2 , rồi lấy 2 so sánh với 2 ta điền dấu =”.
HOẠT ĐỘNG II: Trò chơi.
+Mục tiêu :Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
+ Quy trình: Cả lớp
+Cách tiến hành :
*Bài 5/62: Ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:
Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò:
-Vừa học bài gì?
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài ( Luyện tập chung).
-Nhận xét tuyên dương.
==================================================
Ngày soạn: 20/11/1018
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. Phép cộng một số với 0. Phép trừ một số trừ đi 0, phép trừ hai số bằng nhau.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG I:
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu:
a, Củng cố bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi các số đã học.
b,Củng cố về phép cộng, phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số đi 0.
+ Quy trình: cá nhân – nhóm đôi - Cả lớp
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/63: HS làm phiếu học tập..
Yêu cầu HS viết các số phải thẳng cột.
a,
b, +
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/63: Cả lớp làm vở Toán.
HD HS làm bài:
Củng cố cho HS về tính chất của phép cộng:
Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, thì kết quả như thế nào?
GV nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/63:Làm bảng con.
Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 4+14, ta lấy 4+1=5 rồi lây 5 so sánh với 4, 5 lớn hơn 4 nên ta điền dấu >, ta có: 4+1 > 4
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
KL: Một số cộng hoặc trừ đi 0 thì chính bằng số đó.
HOẠT ĐỘNG II: Trò chơi.
+Mục tiêu:Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
+ Quy trình: Cả lớp
+Cách tiến hành :
*Bài 4/63: Ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:
Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò:
-Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài ( Luyện tập chung).-Nhận xét tuyên dương.
TUẦN 12
Ngày soạn: 24/11/1018
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
Củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
Phép cộng, phép trừ một số với 0.
Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu:Củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
+ Quy trình: cá nhân – nhóm đôi - Cả lớp
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/64: HS làm vở Toán.
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/64: Cả lớp làm vở Toán.
HD HS làm bài, chẳng hạn:3+1+1=, ta tính 3+1= 4 trước, sau đó lấy 4+1= 5, viết 5 sau dấu =,vậy ta có 3+1+1=5.
GV nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/64:Làm bảng con.
Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 4+ = 4, vì 4+0=4 nên ta điền số 0 vào ô trống.
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
HOẠT ĐỘNG 2: Trò chơi\
+Mục tiêu:Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
+ Quy trình: nhóm đôi - Cả lớp
+ Cách tiến hành
*Bài 4/64: Ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:
Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò:
-Vừa học bài gì?
-Xem lại các bài tập đã làm . Làm vở Bài tập Toán.
-Chuẩn bị: Giấy, bút để làm bài kiểm tra.
-Nhận xét tuyên dương.
===================================
Ngày soạn: 25/11/1018
Sáng Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6
I.MỤC TIÊU:
Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng .Thành lập ghi nhớ bảng cộng trong pv 6.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 6.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 6.
+Mục tiêu: Củng cố khái niệm về phép cộng.Thành lập và ghi nhớ bảng cộng.
+ Quy trình: Cả lớp
+Cách tiến hành :
a, Giới thiệu lần lượt các phép cộng 5 + 1 = 6;
1 + 5 = 6 ; 4 + 2 = 6 ; 2 + 4 = 6; 3 + 3 = 6.
-Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác trên bảng:
Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
-GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 5 thêm là mấy?.
-Ta viết năm thêm một là sáu như sau: 5 + 1 = 6.
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 5= 6 theo 3 bước tương tự như đối với 5 + 1 = 6.
*Với 6 hình vuông HD HS học phép cộng 4 + 2 = 6;
2 + 4 = 6 theo 3 bước tương tự 5 + 1 = 6 ; 1 + 5 = 6.
*Với 6 hình tròn HD HS học phép cộng 3 + 3 = 6,
(Tương tự như trên).
b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
5 + 1 = 6 ; 1 + 5 = 6 ; 4 + 2 = 6; 2 + 4 = 6; 3 + 3 = 6.
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che hoặc xoá từng phần rồi toàn bộ công thức, tổ chức cho HS học thuộc.
HOẠT ĐỘNG 2:Thực hành cộng trong P V 6.
+Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 6.
+ Quy trình: cá nhân – nhóm đôi - Cả lớp
+ Cách tiến hành: Làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1/65: Cả lớp làm vở BT Toán 1 ( bài1 trang 49).
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/65: Làm vở Toán.
HD HS cách làm:
KL : Nêu tính chất của phép cộng : Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi.
GV chấm một số vở và nhận xét.
*Bài3/65: Phiếu học tập.
HD HS cách làm:
GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm.
HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi.
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng.
+Cách tiến hành:
*Bài 4/65 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu phép tính thích hợp với bài toán.
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò:
-Vừa học bài gì?-Xem lại các bài tập đã làm. Làm vở BT Toán.
-Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Phép trừ trong phạm vi 6”.-Nhận xét tuyên dương.
===========================================
Ngày soạn: 25/11/1018
Chiều Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I.MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong pv 6.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 6. Có thái độ: Thích học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG 1:
Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 6.
+Mục tiêu: Củngcố khái niệm phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
+ Quy trình: Cả lớp
+Cách tiến hành :
a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 6 - 1 = 5.
-Hướng dẫn HS quan sát:
Gọi HS trả lời:
GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 6 bớt 1 còn mấy?
Vậy 6 trừ 1 bằng mấy?
-Ta viết 6 trừ 1 bằng 5 như sau: 6- 1 = 5
b, Giới thiệu phép trừ : 6 - 5 = 1 theo 3 bước tương tự như đối với 6 - 1 =5.
c,Với 6 hình vuông, GV giới thiệu phép trừ 6 – 2 = 4 ;
6 – 4 = 2.(Tương tự như phép trừ 6 – 1 = 5 ; 6 – 5 = 1).
d, Với 6 hình tròn, GV giới thiệu phép trừ: 6 – 3 = 3.
đ, Sau mục a, b, c, d trên bảng nên giữ lại các công thức 6 -1 = 5 ; 6 - 5 = 1 ; 6 - 2 = 4; 6 - 4 = 2, 6 - 3 = 3 . GV dùng bìa che tổ chức cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng.
HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành trừ trong pv 6
+ Mục tiêu: Biết làm tính trừ trong phạm vi 6.
+ Quy trình: cá nhân – nhóm đôi - Cả lớp
+ Cách tiến hành:Làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1/66: Cả lớp làm vở BT Toán 1.(Bài 1 trang 50)
Hướng dẫn HS :
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/66: Làm phiếu học tập.
Khi chữa bài, GV có thể cho HS quan sát các phép tính ở môt cột để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS
Bài 3/66:Làm vở Toán.
GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm.
HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi.
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
+ Quy trình: Cả lớp
+Cách tiến hành: *Bài 4/66 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính ứng với bài toán vừa nêu .
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò:
-Vừa học bài gì?-Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”.
=============================================
Ngày soạn: 27/11/1018
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 6.
- Làm tính cộng, trừ trong phạm vi các số đã học.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
+ Quy trình: cá nhân – nhóm đôi - Cả lớp
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/67: HS làm vở BT Toán..
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc .
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/67:Cả lớp làm phiếu học tập.
Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn:1 + 3 + 2 =, ta lấy 1 + 3 = 4, lấy 4 + 2 = 6, viết 6 sau dấu =, ta có:1 + 3 + 2 = 6)
GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
Bài 3/67:Làm bảng con.
Cho HS nhắc lại cách tính, chẳng hạn:”muốn tính
2 + 3 6, ta lấy 2 cộng 3 bằng 5 , rồi lấy 5 so sánh với 6 ta điền dấu < vào chỗ chấm”.
GV nhận xét bài làm của HS.
*Bài 4/67:Làm vở Toán.
HD HS cách làm: chẳng hạn: + 2 = 5 . vì 3 + 2 = 5 nên ta điền 3 vào chỗ chấm: 3 + 2 = 5..
GV chấm vở và nhận xét kết quả của phép
HOẠT ĐỘNG 2: Trò chơi
+Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 5/67: HS ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:
Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò:
-Vừa học bài gì?
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học “ phép cộng trong phạm vi 7”.
-Nhận xét tuyên dương.
TUẦN 13
Ngày soạn: 1/12/1018
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2018
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I.MỤC TIÊU:
Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng. Thành lập ghi nhớ bảng cộng trong pv7.
Biết làm tính cộng trong phạm vi 7.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG I:
Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 7.
+Mục tiêu: Củng cố khái niệm về phép cộng.Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
+Cách tiến hành :
a, Giới thiệu lần lượt các phép cộng 6 + 1 = 7;
1 + 6 = 7 ; 5 + 2 = 7 ; 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 7; 3 + 4 = 7.
-Hướng dẫn HS quan sát số hình tam giác trên bảng:
Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
-GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 6 thêm là mấy?.
-Ta viết:” sáu thêm một là bảy” như sau: 6 + 1 = 7.
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 6= 7 theo 3 bước tương tự như đối với 6 + 1 = 7.
*Với 7 hình vuông HD HS học phép cộng 5 + 2 = 7;
2 + 5 =7 theo3 bước tương tự 6 + 1 = 7, 1 + 6 = 7.
*Với 7 hình tròn HD HS học phép cộng 4 + 3 = 7;
3 + 4 = 7 (Tương tự như trên).
b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
6 + 1 = 7 ; 5 + 2 = 7 ; 4 + 3 = 7 ;
1 + 6 = 7 ; 2 + 5 = 7 ; 3 + 4 = 7 ;
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che hoặc xoá từng phần rồi toàn bộ công thức, tổ chức cho HS học thuộc.
HOẠT ĐỘNG II:Thực hành cộng trong P V 7.
*Bài 1/68: Cả lớp làm vở BT Toán 1 ( bài1 trang 52).
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/68: Làm vở Toán.
HD HS cách làm:
KL : Nêu tính chất của phép cộng : Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi.
GV chấm một số vở và nhận xét.
*Bài3/68: Làm phiếu học tập.
HD HS cách làm:(chẳng hạn 5 + 1 + 1 = , ta lấy 5 cộng 1 bằng 6, rồi lấy 6 cộng 1 bằng 7, ta viết 7 sau dấu bằng, như sau: 5 + 1 + 1 = 7 )
GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm.
HOẠT ĐỘNG II: Trò chơi
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
+Cách tiến hành: *Bài 4/68 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu phép tính thích hợp với bài toán.
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò:
-Vừa học bài gì?
-Xem lại các bài tập đã làm. Làm vở BT Toán.
-Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Phép trừ trong phạm vi 7”. -Nhận xét tuyên dương.
==========================================
Ngày soạn: 2/12/1018
Sáng Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I.MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong pv 7.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 7.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG I:
Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
+Mục tiêu: Củngcố khái niệm phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi7.
+Cách tiến hành :
a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 7 - 1 = 6 và 7 – 6 = 1.
- Bước 1: Hướng dẫn HS :
- Bước 2:Gọi HS trả lời:
GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 6 bớt 1 còn mấy?
-Bước 3:Ta viết 7 trừ 1 bằng 6 như sau: 7- 1 = 6
*Sau cùng HD HS tự tìm kết quả phép trừ 7 – 6 = 1.
b, Hướng dẫn HS học phép trừ : 7 –2 = 5 ; 7 – 5 = 2 theo 3 bước tương tự như đối với 7 - 1 =6 và 7 – 6 = 1.
c,Hướng dẫn HS học phép trừ 7 - 3 = 4 ; 7 - 4 = 3. (Tương tự như phép trừ 7 - 1 = 6 và 7 - 6 = 1).
d, Sau mục a, b, c trên bảng nên giữ lại các công thức
7 -1 = 6;7 - 6 = 1;7 - 2 = 5; 7 - 5 = 2; 7 - 3 = 4; 7 - 4 = 3 GV dùng bìa che tổ chức cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng.
-GV nêu một số câu hỏi để HS trả lời miệng (VD: Bảy trừ một bằng mấy? Bảy trừ mấy bằng hai?)
HOẠT ĐỘNG III: Thực hành trừ trong pv 7
+ Mục tiêu: Biết làm tính trừ trong phạm vi 7.
+ Cách tiến hành:Làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1/69: Cả lớp làm vở Toán.
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/69: Làm vở BT Toán 1 (Bài 3 trang 53)
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS
Bài 3/69:Làm vở Toán.
GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
+Cách tiến hành: *Bài 4/66 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính ứng với bài toán vừa nêu .
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò:
-Vừa học bài gì?
-Xem lại các bài tập đã làm. Làm vở BT toán.
-Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”.
-Nhận xét tuyên dương.
==========================================
Ngày soạn: 2/12/1018
Chiều Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7.
-:Biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi các số đã học.Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG I:
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/70: HS làm vở Toán..
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc.
-
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/70: Cả lớp làm vở Toán.
HD HD thực hiện phép tính theo từng cột.
6 + 1 = 5 + 2 = 4 + 3 =
1 + 6 = 2 + 5 = 3 + 4 =
7 – 6 = 7 – 5 = 7 – 2 =
7 – 1 = 7 – 2 = 7 – 5 =
KL: Bài này củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
* Bài 3/70: Cả lớp làm phiếu học tập.
Hướng dẫn HS nêu cách làm ( chẳng hạn 2 + = 7, vì 2 + 5 = 7 nên ta điền 5 vào chỗ chấm, ta có:2 + 5 = 7
GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
Bài 4/70: HS làm bảng con.
Cho HS nêu cách làm bài(thực hiện phép tính ở vế trái trước, rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm)
GV nhận xét bài làm của HS.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.
+Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 5/70: HS ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:
Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò:
-Vừa học bài gì?
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học “ phép cộng trong phạm vi 8”.
-Nhận xét tuyên dương.
======================================
Ngày soạn: 4/12/1018
Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2018
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
I.MỤC TIÊU:
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 8.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG I:
Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 8.
+Mục tiêu:Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong pv 8.
+Cách tiến hành :
a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 7 + 1 = 8 ;1 + 7 =8 6 + 2 = 8 ; 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 8; 3 + 5 = 8 ; 4 + 4 = 8.
-Hướng dẫn HS quan sát số hình vuông ở hàng thứ nhất trên bảng:
Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
-GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 7 thêm là mấy?.
-Ta viết:” 7 thêm 1 là 8” như sau: 7 + 1 = 8.
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 7= 8 theo 3 bước tương tự như đối với 7 + 1 = 8.
*Với 8 hình vuông ở hàng thứ hai, HD HS học phép cộng 6 + 2 = 8 ; 2 + 6 =8 theo3 bước tương tự 7 + 1=8, 1 + 7 = 8.
*Với 8 hình vuông ở hàng thứ ba, HD HS học phép cộng 5 + 3 = 8 ; 3 + 5 = 8 (Tương tự như trên).
*Với 8 hình vuông ở hàng thứ tư, HD HS học phép tính 4 + 4 = 8.
b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
7 + 1 = 8 ; 6 + 2 = 8 ; 5 + 3 =8
1 + 7 = 8 ; 2 + 6 = 8 ; 3 + 5 = 8; 4 + 4 = 8.
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che hoặc xoá từng phần rồi toàn bộ công thức, tổ chức cho HS học thuộc.
HOẠT ĐỘNG II:Thực hành cộng trong P V 8.
+Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 8.
+Cách tiến hành: *Bài 1/71: Cả lớp làm vở Toán .
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/71: Làm phiếu học tập.
HD HS cách làm:
KL : Nêu tính chất của phép cộng : Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi.
GV chấm một số vở và nhận xét.
*Bài3/72: Làm bảng con.
HD HS cách làm:(chẳng hạn 1 + 2 + 5 = , ta lấy 1 cộng 2 bằng 3, rồi lấy 3 cộng 5 bằng 8, ta viết 8 sau dấu bằng, như sau: 1 + 2 + 5 = 8 )
GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng.
+Cách tiến hành: *Bài 4/72 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu phép tính thích hợp với bài toán.
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò:
-Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. Làm vở BT Toán.
- Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học “Phép trừ trong phạm vi 8”.
-Nhận xét tuyên dương
TUẦN 14
Ngày soạn: 8/12/1018
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2018
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
I.MỤC TIÊU:
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong pv 8.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG I: HD HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong pv 8.
+Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong pv8
+Cách tiến hành :
a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 8 - 1 = 7 và 8 – 7 = 1.
- Bước 1: Hướng dẫn HS :
- Bước 2:Gọi HS trả lời:
GV chỉ vào hình vẽ và nêu:”Tám trừ một bằng mấy?”
-Bước 3:Ta viết 8 trừ 1 bằng 7 như sau: 8 - 1 = 7
* Sau cùng HD HS tự tìm kết quả phép trừ 8 – 7 = 1.
b, Hướng dẫn HS học phép trừ : 8 –2 = 6 ; 8 – 6 = 2 theo 3 bước tương tự như đối với 8 - 1 =7 và 8 – 7 = 1.
c,Hướng dẫn HS học phép trừ 8 - 3 = 5 ; 8 - 5 = 3. (Tương tự như phép trừ 8 - 1 = 7 và 8 - 7 = 1).
d, Sau mục a, b, c trên bảng nên giữ lại các công thức
8 -1 = 7 ; 8 - 2 = 6 ; 8 - 3 = 5 ;
8 - 7 = 1 ; 8 - 6 = 2 ; 8 - 5 = 3 ; 8 – 4 = 4
GV dùng bìa che tổ chức cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng.
-GV nêu một số câu hỏi để HS trả lời miệngVD: Tám trừ một bằng mấy?Tám trừ mấy bằng hai?
HOẠT ĐỘNG II: Thực hành trừ trong pv 8
+ Mục tiêu: Biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
+ Cách tiến hành:Làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1/73: Cả lớp làm vở BT Toán 1(Bài 1 trang 56).
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/74: Làm vở BT Toán 1 (Bài 2 trang 56,trừ cột 3 không làm)
KL: Cho HS nhận xét kq của một cột tính để thấy được mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ.
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS
Bài 3/69:Làm vở Toán.
KL: Một số trừ đi chính nó thì bằng 0, một số cộng hoặc trừ đi 0 thì bằng chính số đó.
GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
+Cách tiến hành: *Bài 4/74 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS nhìn vẽ tự nêu bài toán và tự nêu phép tính ứng với bài toán vừa nêu .
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò:
=============================================
Ngày soạn: 9/12/1018
Sáng Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8.
- Làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG I: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8.Thực hành làm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số đã học.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/75: HS làm vở Toán..
Hướng dẫn HS HS tính nhẩm rồi ghi kết quả phép tính, có thể cho HS nhận xét tính chất của phép cộng
7 + 1 = 1 + 7, và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 1+ 7 = 8 , 8 – 1 = 7 , 8 – 7 = 1
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/69: Cả lớp làm phiếu học tập.
-2
+6
+3
8
2
5
-5
+4
3
8
8
-4
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
* Bài 3/75: Cả lớp làm vở toán
Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn:4 + 3 + 1 =, ta lấy 4 + 3 = 7, lấy 7 + 1 = 8, viết 8 sau dấu =, ta có:4 + 3 + 1 = 8) GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi
+Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 4/75: HS ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:
Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
Bài 5/75: Làm phiếu học tập ( hoặc ghép bìa cài).
Mỗi đội cử 3 HS lên bảng làm toán tiếp sức đội nào làm đúng nhanh đội đó thắng.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò:
Ngày soạn: 9/12/1018
Chiều Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I.MỤC TIÊU:
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 9.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG I:
Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 9.
+Mục tiêu:Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong pv 9.
+Cách tiến hành :
a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 8 + 1 = 9 ;1 + 8 =9; 7+2=9 ; 2+7=9; 6+3=9; 3+6=9 ; 5+4=9; 4+5=9.
-HD HS quan sát hình vẽ ở hàng thứ nhất trên bảng:
Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
-GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 8 thêm 1 là mấy?.
-Ta viết:” 8 thêm là 9” như sau: 8 + 1 = 9.
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 8 = 9 theo 3 bước tương tự như đối với 8 + 1 = 9.
*Với 9 cái mũ ở hàng thứ hai, HD HS học phép cộng
7 + 2 = 9 ; 2 + 7 =9 theo3 bước tương tự 8 + 1 = 9,
1 + 8 = 9.
*Với 9 cái mũ ở hàng thứ ba, HD HS học phép cộng
6 + 3 = 9 ; 3 + 6 = 9 (Tương tự như trên).
*Với 9 cái mũ ở hàng thứ tư, HD HS học phép tính
5 + 4 = 9; 4 + 5 = 9.
b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
8 + 1 = 9 ; 7 + 2 = 9 ; 6 + 3 = 9 ; 5 + 4 = 9
1 + 8 = 9 ; 2 + 7 = 9 ; 3 + 6 = 9 ; 4 + 5 = 9.
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che hoặc xoá từng phần rồi toàn bộ công thức, tổ chức cho HS học thuộc.
HOẠT ĐỘNG II:Thực hành cộng trong P V9.
+ Mục tiêu: Biết làm tính cộng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an tong hop_12519077.doc