TẬP LÀM VĂN
Cấu tạo bài văn tả cảnh
Giáo dục Bảo vệ môi trường - mức độ: trực tiếp
I. Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài , thân bài , kết bài (ND ghi nhớ).
-Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III).
II.Các phương tiện dạy-học:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”
- Học sịnh: Vở bi tập. v.v .
47 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Long Phú 1 - Tuần học 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pháp: Trò chơi, học tập, đàm thoại, giảng giải, thảo luận
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó.
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi.
- Học sinh lắng nghe
Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh (trước thời gian quy định) là thắng, những ai hết thời gian quy định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua.
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi
- HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng.
- HS lắng nghe
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?
- Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
à GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình .
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực quan
- Bước 1: GV hướng dẫn
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình.
Liên hệ đến gia đình mình
- HS tự liên hệ
- Bước 2: Làm việc theo cặp
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời:
Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ ?
Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
- GV chốt ý + ghi: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau .
- Học sinh nhắc lại
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu lại nội dung bài học.
- HS nêu
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình.
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Nam hay nữ ?
- Nhận xét chung tiết học.
Rút kinh nghiệm
Thứ ........... ngày.......tháng....... năm........
Kế hoạch dạy – học
Tiết 2-Tuần 1 TẬP ĐỌC
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
GDBVMT:mức độ: gián tiếp
Giảm tải
Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
-Hiểu nội dung chính: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II.Các phương tiện dạy-học:
- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ
- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
*Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung thư.
Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn.
- Học sinh nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ phát âm sai - dự kiến s – x
- Hướng dẫn học sinh phát âm.
- Học sinh đọc từ câu có âm s – x
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu hỏi 1: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó?
- Các nhóm đọc lướt bài
- Cử một thư ký ghi
- Đại diện nhóm nêu thi đua: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm.
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK/ 13.
- Học sinh lắng nghe.
+ Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ?
_lúa:vàng xuộm màu vàng đậm : lúa vàng xuộm là lúa đã chín .
Giáo viên chốt lại
- Học sinh lần lượt trả lời và dùng tranh minh họa.
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/ 13.
- 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác định có 2 yêu cầu.
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động như thế nào ?
- Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê lao động. Những chi tiết về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt động của con người ngày mùa làm bức tranh quê không phải bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao động rất sống động.
Những chi tiết thiên nhiên đẹp đẽ đó đã tô điểm cho làng quê Việt Nam có môi trường trong lành, thoáng đãng, vì vậy, chúng ta phải giữ gìn môi trường, phong cảnh làng quê để làng quê mãi giữ nét tươi đẹp.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/ - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?
- Học sinh trả lời: Dự kiến (yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với cảnh - yêu thiên nhiên)
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài.
- 6 nhóm làm việc, thư ký ghi lại và nêu.
Giáo viên chốt lại - Ghi bảng
- Lần lượt học sinh đọc lại
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Yêu cầu học sinh nêu lên cách đọc diễn cảm của một đoạn.
- HS đọc và nêu cách đọc diễn cảm.
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả
Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 3
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 3.
Giáo viên nhận xét và cho điểm
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
+ Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào ? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.
- Học sinh nêu đoạn mà em thích và đọc lên
-Giải thích tại sao em yêu cảnh vật đó ?
- HS giải thích
GD :Yêu đất nước , quê hương
- HS lắng nghe
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm hơn
- Chuẩn bị: “Nghìn năm văn hiến”
- Nhận xét chung tiết học.
Rút kinh nghiệm
Thứ ........... ngày.......tháng....... năm........
Kế hoạch dạy – học
Tiết 3- Tuần 1 Toán
Ôn tập :So sánh hai phân số
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
*Hoạt động của giáo viên
* Mong đợi ở học sinh
*Hoạt động 1:
-Nhằm đạt được mục tiu số 1
-Hoạt động được lực chọn: Quan sát, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5
7 7
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5
4 7
- Học sinh nhận xét và giải thích (cùng mẫu số, so sánh tử số 2 và 5 à 5 và 2)
Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số à so sánh.
- Học sinh nhắc lại
*Hoạt động 2:
-Nhằm đạt được mục tiêu số 2
-Hoạt động được lực chọn: Thực hành luyện tập..
-Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
Bài 1
- Học sinh làm bài 1
Chú ý và
- Học sinh sửa bài
(7 x 4) (7 x 3)
- Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quy đồng hai phân số trên
MSC: 7 x 4 x 3
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học sinh)
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
* Trị chơi
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập HV ghi sẵn bảng phụ
Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1.
- 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu của HS, GV sửa lại chính xác)
Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
5. Tổng kết – dặn dò
- Học sinh làm bài 2 /7 SGK
- Chuẩn bị phân số thập phân
- Nhận xét chung tiết học.
III.Các phương tiện dạy-học:
-Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
Rút kinh nghiệm
Thứ ........... ngày.......tháng....... năm........
Kế hoạch dạy – học
Tiết 1-Tuần 1 TẬP LÀM VĂN
Cấu tạo bài văn tả cảnh
Giáo dục Bảo vệ môi trường - mức độ: trực tiếp
I. Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài , thân bài , kết bài (ND ghi nhớ).
-Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III).
II.Các phương tiện dạy-học:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”
- Học sịnh: Vở bi tập. v..v..
III. Các hoạt động dạy – học
*Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở.
- Giúp học sinh làm quen phương pháp học tập bộ môn.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Phần nhận xét
Bài 1
- Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương”
- Giải nghĩa từ:
+ Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
+ Sông Hương: 1 dòng sông rất nên thơ của Huế.
- Học sinh đọc bài văn à đọc thầm, đọc lướt.
- Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài
- Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn.
- Nêu ý từng đoạn
Bài văn có 3 phần:
- Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn
- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
Giáo viên * Sông Hương thơ mộng và đẹp đẽ như vậy nên con người phải giữ gìn vẻ đẹp đó, bảo vệ môi trường hai bên bờ sông để đảm bảo vẻ mỹ quan, thơ mộng của dòng sông.
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc miêu tả trong bài văn
- “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh
Giáo viên chốt lại
- Lớp nhận xét
- Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả à cụ thể
- Khác:
+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian
+ Tả từng bộ phận của cảnh
- Từng cặp học sinh trao đổi từng bài
- Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài.
Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh định tả à tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung.
Sự khác nhau:
- Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh.
Giáo viên chốt lại
- HS rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân
- Phần ghi nhớ
- Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân
- Phần luyện tập
+ Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng trưa”
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn
- Học sinh làm cá nhân.
Giáo viên nhận xét chốt lại
Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa
Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội
- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em
- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng
- Đ4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa
Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết ba nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng)
* Hoạt động 4: Củng cố
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh ghi nhớ
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét chung tiết học.
Rt kinh nghiệm
.
Thứ ........... ngày.......tháng....... năm........
Kế hoạch dạy – học
Tiết 1-Tuần 1 ĐẠO ĐỨC
Em là học sinh lớp 5( Tiết 1)
GDKNS - TNMTBĐ:Liên hệ
I. Mục tiêu:
- Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
-Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng tự nhận thức ( tự nhận thức mình l học sinh lớp 5)
-Kĩ năng xác định giá trị ( xác định được giá trị học sinh lớp 5).
-Kĩ năng ra quyết định( biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống .Để xứng đáng là học sinh lớp 5)
III. Các phương pháp dạy- học:
- Thảo luận nhóm – Động nảo- Xử lí tình huống.
IV.Các phương tiện dạy-học:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu.
- Học sinh: SGK
V. Các hoạt động dạy – học:
*Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
3. Giới thiệu bài mới:
- Em là học sinh lớp 5
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
Phương pháp: Thảo luận, thực hành
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Tranh vẽ gì?
- 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5.
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen.
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên?
- Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới?
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?
- HS trả lời
GV kết luận -> Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập .
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- Nêu yêu cầu bài tập 1
- Cá nhân suy nghĩ và làm bài.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên nhận xét
- 2 HS trình bày trước lớp
GV kết luận ->Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì; những gì cần cố gắng hơn .
* Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)
GV nêu yêu cầu tự liên hệ
GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
** Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên , môi trường biển, hải đảo do lớp ,trường, địa phương tổ chức.
_ Thảo luận nhóm đôi
_ HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5
* Hoạt động 4: Củng cố: Chơi trò chơi “Phóng viên”
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Trò chơi, hỏi đáp
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải làm gì ?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp Năm?
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên”?
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh
- Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm.
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét và kết luận.
- Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK
*Hoạt động nối tiếp.
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”.
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
Rút kinh nghiệm
Thứ ........... ngày.......tháng....... năm........
Kế hoạch dạy – học
Tiết 1-Tuần 1 CHÍNH TẢ ( Nghe- viết)
Việt Nam thân yêu
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
-Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3.
II.Các phương tiện dạy-học:
-Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
-Học sinh: Vở bài tập.v..v..
III. Các hoạt động dạy – học:
*Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
3. Giới thiệu bài mới:
- Chính tả nghe viết
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK
- Học sinh nghe
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài viết theo thể thơ lục bát
- Học sinh nghe và đọc thầm lại bài chính tả
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ khó (danh từ riêng)
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó
_Dự kiến :mênh mông, biển lúa , dập dờn
- Học sinh ghi bảng con
- Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
-Hỏi: Đoạn thơ đã nêu lên những cảnh đẹp gì của quê hương? Trong những cảnh đẹp đó, em thích nhất cảnh nào? Tại sao?
-HS trả lời, nhận xét.
-Những câu thơ nào nêu lên những phẩm chất của người Việt Nam?
-HS trả lời, nhận xét.
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả
- Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài
- Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Luyện tập
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm
- Giáo viên nhận xét
- 1, 2 học sinh đọc lại
Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k
- Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
5. Tổng kết – dặn dò
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k . GV chốt
- Chuẩn bị bài sau: Lương Ngọc Quyến
- Nhận xét chung tiết học.
Rút kinh nghiệm
Thứ ........... ngày.......tháng....... năm........
Kế hoạch dạy – học
Tiết 4- Tuần 1 TOÁN
Ơn tập: So sánh hai phân số( tt)
I. Mục tiêu:
+ So sánh phân số với đơn vị ,So sánh 2 phân số có cùng tử số
+ Biết cách so sánh các phân số
II. Các hoạt động dạy – học:
*Hoạt động của giáo viên
* Mong đợi ở học sinh
*Hoạt động 1:
-Nhằm đạt được mục tiêu số 1
-Hoạt động được lực chọn: Thực hành, luyện tập..
-Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 < 1
5
- Học sinh nhận xét 3 / 5 có tử số bé hơn mẫu số ( 3 < 5 )
Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh so sánh: 9 và 1
4
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cách làm
Giáo viên chốt lại
_HS rút ra nhận xét
- Yêu cầu học sinh nhận xét
+ Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
Giáo viên chốt lại
*Hoạt động 2:
-Nhằm đạt được mục tiêu số 2
-Hoạt động được lực chọn: Thực hành.
-Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
+ Tử số = mẫu số thì phân số = 1
Phương pháp: Thực hành, luyện tập, đàm thoại
Bài 1
- Học sinh làm bài 1
_Tổ chức chơi trò “Tiếp sức “
- Học sinh thi đua
Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học sinh)
-Học sinh nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài 3, giải thích
- Học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học sinh)
-Học sinh nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số, tử số.
* Trị chơi
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập ghi sẵn bảng phụ
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1.
- 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu của HS, GV sửa lại chính xác)
Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
III.Các phương tiện dạy-học:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
Rút kinh nghiệm
Thứ ........... ngày.......tháng....... năm........
Kế hoạch dạy – học
Tiết 5-Tuần 1 TOÁN
Phân số thập phân
I. Mục tiêu:
-Biết đọc, viết phân số thập phân.
-Học sinh biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân .
II. Các hoạt động dạy – học:
*Hoạt động của giáo viên
* Mong đợi ở học sinh
*Hoạt động 1:
-Nhằm đạt được mục tiêu số 1
-Hoạt động được lực chọn: Thực hành, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, trực quan
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ?
- ...phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng các phân số
, và
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm
Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân
*Hoạt động 2:
*Nhằm đạt được mục tiêu số 2
*Hoạt động được lực chọn: Thực hành, đàm thoại, luyện tập.
*Hình thức tổ chức: C nhn, nhĩm
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, luyện tập
Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Bài 2: Viết phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập khó)
- Chọn phân số thập phân ( 3 , 100 , 69
7 34 2000
chưa là phân số thập phân)
Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
- Lưu ý HS: chỉ làm phần a và c
- Học sinh làm bài
- Học sinh lần lượt sửa bài
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân
Giáo viên nhận xét
*Trị chơi
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ?
- Học sinh nêu
- Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại)
- Học sinh thi đua
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Lớp nhận xét
III.Các phương tiện dạy-học:
- Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
- Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy.
Rút kinh nghiệm
Thứ ........... ngày.......tháng....... năm........
Kế hoạch dạy – học
Tiết 1-Tuần 1: ĐỊA LÍ
Việt Nam đất nước chúng ta
GDTNMTBĐ: Bộ phận
I. Mục tiêu:
-Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam và hiểu được những thuận lợi về vị trí lãnh thổ nước ta.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000km2
-Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
- Tự hào về Tổ quốc.
II.Các phương tiện dạy-học:
- Giáo viên:
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Quả Địa cầu (cho mỗi nhóm)
+ 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK)
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy – học :
*Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường dẫn phương pháp học bộ môn
- Học sinh nghe hướng dẫn
3. Giới thiệu bài mới:
- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn, hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta.
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
1. Vị trí địa lí và giới hạn
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Phương pháp: giảng giải, trực quan
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào ?
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ?
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ?
- đông, nam và tây nam
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ...
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
Giáo viên chốt ý
Bước 2:
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ
+ HS chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp
+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
Bước 3:
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trong quả địa cầu
+ Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ?
- Vừa gắn vào lcụ địa Châu A vừa có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển.
Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78)
2. Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải
Bước 1:
+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm
+ Học sinh thảo luận
- Phần đất liền nước ta có đặc điể
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 1.doc