Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Long Phú 1 - Tuần học 3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Mở rộng vốn từ: Nhân dân

Giảm tải

I. Mục tiêu:

 - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1).

- Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của

người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một

 số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa

 tìm được (BT3) .

II. Các phương tiện dạy-học:

- GV: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các tầng lớp nhân dân, về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam.

- HS : Giấy A3 - bút dạ

 

doc52 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Long Phú 1 - Tuần học 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dạng hỗn số, với phần nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ). - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu. - Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng. Ÿ Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài - Giáo viên gợi mở để học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Học sinh đọc đề bài Ÿ Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét * Trị chơi: - Thi đua: “Ai nhanh nhất” 3 + 5 2 10 Ÿ Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Học sinh còn lại giải vở nháp III. Các phương tiện dạy-học: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Vở bài tập, bảng con, SGK Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 5-Tuần 3 : KHOA HỌC Cần làm gì để cả mẹ và em bé điều khỏe GDKNS I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. II. Kĩ năng sống cơ bản: - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. - Cảm thông và chia sẻ và có ý thức giúp đở phụ nữ có thay. III. Các phương pháp kĩ thuật dạy –học: - Quan sát – Thảo luận – Đóng vai IV. Cc phương tiện dạy – học: - GV: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập - HS : SGK V. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào? - Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp tử? Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào? - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. - Hợp tử là trứng đã được thụ tinh. - Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố. - Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo thành ở thai nhi qua các giai đoạn: 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng? - 5 tuần: đầu và mắt - 8 tuần: có thêm tai, tay, chân - 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân - 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ thể người (đầu, mình, tay chân). - Cho học sinh nhận xét + giáo viên cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp - Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, ở trang 12 SGK - Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên và không nên làm đối với những phụ nữ có thai và giải thích tại sao? + Bước 2: Làm việc theo cặp - Học sinh làm việc theo hướng dẫn trên của GV. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Học sinh trình bày kết quả làm việc. - Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Việc làm nào thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc gia đình của người chồng đối với người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì? Ÿ Giáo viên chốt: - Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi lớn lên và phát triển tốt. Đồng thời, người mẹ cũng khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra. - Chuẩn bị cho đứa con chào đời là trách nhiệm của cả chồng và vợ về vật chất lẫn tinh thần để người vợ khỏe mạnh, thai nhi phát triển tốt. Hình Nội dung Nên Không nên 1 Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi X 2 Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi X 3 Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y tế X 4 Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ * Hoạt động 2 : (Thảo luận cả lớp ) + Bước 1: - yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13 SGK và nêu nội dung của từng hình + Bước 2: + Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai ? _GV kết luận ( 32/ SGV) - Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ - Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về - Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10 * Hoạt động 3: Đóng vai - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, thực hành + Bước 1: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trong SGK trang 13 +Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? - Học sinh thảo luận và trình bày suy nghĩ - Cả lớp nhận xét + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai”. + Bước 3: Trình diễn trước lớp - Một số nhóm lên trình diễn - Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với người phụ nữ có thai. Ÿ Giáo viên nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - Học sinh thi đua kể tiếp sức. Ÿ GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ” - Nhận xét chung tiết học. Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 6-Tuần 3 TẬP ĐỌC Lòng dân (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài . Biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp phù hợp với tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ Cách mạng. II. Các phương tiện dạy-học: - GV: Tranh kịch phần 2 và 1 - Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - HS : Bìa cứng có ghi câu nói khó đọc III. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Lòng dân - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc theo kịch bản. - 6 em đọc phân vai - Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời Ÿ Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu phần tiếp của trích đoạn vở kịch “Lòng dân”. - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Yêu cầu học sinh nêu tính cách nhân vật, thể hiện giọng đọc. - Học sinh đọc thầm - Giọng cai và lính: dịu giọng khi mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt ngào xin ăn. - Giọng An: thật thà, hồn nhiên - Lần lượt từng nhóm đọc theo cách phân vai. - Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự nhiên, bình tĩnh. - Yêu cầu học sinh chia đoạn. - Học sinh chia đoạn (3 đoạn) : Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy Đoạn 2: Từ “Để chị...chưa thấy” Đoạn 3: Còn lại - 6 học sinh đọc toàn vở kịch * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại - Tổ chức cho học sinh thảo luận - Tổ chức cho học sinh trao đổi nội dung vở kịch theo 3 câu hỏi trong SGK - Nhóm trưởng nhận câu hỏi - Giao việc cho nhóm - Các nhóm bàn bạc, thảo luận - Thư kí ghi phần trả lời - Đại diện nhóm trình bày kết hợp tranh + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có phải tía em không, An trả lời không phải tía làm chúng hí hửng sau đó, chúng tẽn tò khi nghe em giải thích: kêu bằng ba, không kêu bằng tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, vờ không tìm thấy, đến khi bọn giặc toan trói chú, dì mới đưa giấy tờ ra. Dì nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng tưởng là nói với giặc nhưng thực ra thông báo khéo cho chú cán bộ để chú biết và nói theo. Ÿ Giáo viên chốt lại ý. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. + Nêu nội dung chính của vở kịch phần 2. - Học sinh lần lượt nêu - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua ® tìm ý đúng). Ÿ Giáo viên chốt: Vở kịch nói lên tấm lòng sắc son của người dân với cách mạng. - Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, đ.thoại - Giáo viên đọc màn kịch. - Học sinh ngắt nhịp, nhấn giọng - Học sinh lần lượt đọc theo từng nhân vật và nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua phân vai (có kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ) - 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 dãy) Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc đúng nhân vật - Chuẩn bị: “Những con sếu bằng giấy” - Nhận xét chung tiết học. Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 14-Tuần 3 TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Nhân chia hai phân số. - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: *Hoạt động của giáo viên *Mong đợi ở học sinh *Hoạt động 1: -Nhằm đạt được mục tiêu số 1. -Hoạt động được lựa chọn: đàm thoại, thực hành. - Hình thức tổ chức: C nhn * Củng cố cách nhân chia hai phân số ® học sinh nắm vững được cách nhân chia hai phân số. - Hoạt động cá nhân + cả lớp thực hành Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Ÿ Bài 1: - Giáo viên đặt câu hỏi: + Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời + Muốn chia hai phân số ta lam sao? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên chốt lại cách thực hiện nhân chia hai phân số (Lưu ý kèm hỗn số) 2 1 x 3 2 = 9 x 17 = 153 4 5 4 5 20 * Củng cố cách tìm thành phân chưa biết của phép nhân, phép chia phân số ® học sinh nắm vững lại cách nhân, chia hai phân số, cách tìm thừa số chưa biết. - Hoạt động nhóm đôi - Sau đó học sinh thực hành cá nhân Phương pháp: Thực hành, đ.thoại Ÿ Bài 2: - Giáo viên nêu vấn đề - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu hỏi + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng thẳng hàng) - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên chốt lại *Hoạt động 2: -Nhằm đạt được mục tiêu số 2. -Hoạt động được lựa chọn: đàm thoại, thực hành. - Hình thức tổ chức: C nhn, nhĩm. * Học sinh biết cách chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo ® học sinh nắm vững cách chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân - Lớp thực hành Phương pháp: Thực hành, đ.thoại Ÿ Bài 3: - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: + Ta làm thế nào để chuyển một số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị? - 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phầ nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ) - Giáo viên hướng dẫn học sinh là bài mẫu - Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng - Học sinh sửa bài - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Ÿ Giáo viên chốt lại cách chuyển số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị - Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Vài học sinh Ÿ Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Thi đua: III. Các phương tiện dạy-học: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS : Vở bài tập, bảng con, SGK Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 5-Tuần 3 TẬP LÀM VĂN Luện tập tả cảnh GDBVMT : trực tiếp I. Mục tiêu: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài "Mưa rào", từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. II. Các phương tiện dạy-học: - GV: Giấy khổ to - HS: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa. III. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh . 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh về một hiện tượng thiên nhiên - Hoạt động nhóm Ÿ Bài 1: Ÿ Giáo viên nhấn mạnh - 1 hs đọc yêu cầu bài 1, bài "Mưa rào" + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn sắp đến ? + Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên nền đen. + Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây. + Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa ? _HS trao đổi theo nhóm đôi, viết ý vào nháp + Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối ... + Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay. - Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật và bầu trời trong và sau trận mưa ? _ Học sinh trình bày từng phần Ÿ Trong mưa: + Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy. + Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi nồng ngai ngái. + Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn dìn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm. + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. Ÿ Sau cơn mưa: + Trời rạng dần + Chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời trong vắt + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. * Để có được hình ảnh những cây cối, con vật, bầu trời đẹp đẽ đó, con người phải nuôi trồng, chăm sóc tạo nên những khung cảnh thiên nhiên sinh động trong văn tả cảnh. Vì vậy, ta phải biết giữ gìn, chăm sóc và bảo v ệ. + Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? Ÿ Giáo viên bình luận + Mắt: ® mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh. + Tai: ® tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim hót. + Cảm giác: ® sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước _ Sau mỗi phần học sinh nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chuyển các kết quả quan sát thành dàn ý. - Hoạt động cá nhân Ÿ Bài 2: - 1 hs đọc yêu cầu bài 2 ® lớp đọc thầm - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Từ những điều em đã quan sát, học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết miêu tả cơn mưa. - Học sinh làm việc cá nhân - Học sinh lần lượt nêu dàn ý (dán giấy lên bảng) Ÿ GVnhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm - Cả lớp theo dõi hoàn chỉnh dàn ý * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua - Học sinh bình chọn dàn bài hợp lí, hay ® phát triển cái hay - Giáo viên đánh giá - Lớp nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả cơn mưa - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh (tt) - Nhận xét chung tiết học. Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 3-Tuần 3 ĐẠO ĐỨC Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 1) GD KNS I. Mục tiêu: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định với ý kiến đúng của mình. II. Các kĩ năng sống Cơ bản: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm( biết căn nhắc trước khi nói hoặc hành động khi làm gì sai, biết nhận v sữa chữa). - Kĩ năng bảo vệ những ý kiến, việc lm đúng của bản thân). - Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán những hành vi và trách nhiệm, đổ lỗ cho người khác). III. Các phương pháp kĩ thuật dạy – học: -TThảo luận nhĩm- Tranh luận- Xử lí tình huống- Đóng vai. IV. Các phương tiện dạy- học: -Giáo viên: Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi. Bài tập 1 được viết sẵn lên bảng nhỏ. - Học sinh: SGK V. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Em là học sinh L5 - Nêu ghi nhớ - 1 học sinh - Em đã thực hiện kế hoạch đặt ra như thế nào? - 2 học sinh 3. Giới thiệu bài mới: - Có trách nhiệm về việc làm của mình. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức “ - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình - Học sinh đọc thầm câu chuyện - 2 bạn đọc to câu chuyện - Phân chia câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm thảo luận, trao đổi ® trình bày phần thảo luận - Các nhóm khác bổ sung - Tóm tắt ý chính từng câu hỏi: 1/ Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là việc vô tình hay cố ý? - Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang gánh đồ làm bà bị ngã. Đó là việc vô tình. 2/ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như thế nào? - Rất ân hận và xấu hổ 3/ Theo em , Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ? Vì sao? - Nói cho bố mẹ biết về việc làm của mình, đến nhận và xin lỗi bà Doan vì việc làm của bản thân đã gây ra hậu quả không tốt cho người khác. ® Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Luyện tập - Nêu yêu cầu của bài tập - Làm bài tập cá nhân - Phân tích ý nghĩa từng câu và đưa đáp án đúng (a, b, d, g) _GV kết luận (Tr 21/ SGV) - 1 bạn làm trên bảng nhỏ - Liên hệ xem mình đã thực hiện được các việc a, b, d, g chưa? Vì sao? * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại - Nêu yêu cầu BT 2. SGK _ HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu - GV kết luận : Tán thành ý kiến (a), (đ) ; không tán thành ý kiến (b), (c), (d) ® Nếu không suy nghĩ kỹ trước khi làm một việc gì đó thì sẽ đễ mắc sai lầm, nhiều khi dẫn đến những hậu quả tai hại cho bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội - Cả lớp trao đổi, bổ sung - Không dám chịu trách nhiệm trước việc làm của mình là người hèn nhát, không được mọi người quí trọng. Đồng thời, một người nếu không dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình thì sẽ không rút được kinh nghiệm để làm tốt hơn, sẽ khó tiến bộ được. * Hoạt động 4: Củng cố - Qua các hoạt động trên, em có thể rút điều gì? - Cả lớp trao đổi - Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm của mình? - Rút ghi nhớ - Đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa *Hoạt động nối tiếp. - Xem lại bài - Chuẩn bị một mẫu chuyện về tấm gương của một bạn trong lớp, trường mà em biết có trách nhiệm về những việc làm của mình. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 3-Tuần 3 CHÍNH TẢ( Nhớ- viết) Thư gửi các học sinh I. Mục tiêu: - Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ và mô hình cấu tạo vần (BT2), biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. II . Các phương tiện dạy-học: - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ. - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng: Thảm họa, khuyên bảo, xoá đói, quê hương toả sáng, - Học sinh điền tiếng vào mô hình ở bảng phụ - Học sinh nhận xét Ÿ Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: - Tiết chính tả hôm nay, lần đầu tiên các em sẽ viết lại theo trí nhớ một đoạn văn xuôi. Đây là đoạn trích trong bài "Thư gửi các học sinh" của Bác Hồ mà các em đã học thuộc. Đoạn trích là lời căn dặn tâm huyết, là mong mỏi của Bác Hồ với các thế hệ học sinh Việt Nam nên các em phải thuộc, phải nhớ. Thầy, cô hy vọng: các em sẽ nhớ viết lại đúng, trình bày đúng, đẹp lời căn dặn của Bác. - Học sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Giáo viên HDHS nhớ lại và viết - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ - viết -Bài cần viết có tất cả mấy câu? Đọc câu có từ “sánh vai”? Đọc câu kết thúc? - Cả lớp nghe và nhận xét - Cả lớp nghe và nhớ lại - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết cho học sinh - Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự viết - Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Luyện tập, thực hành Ÿ Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài - Các tổ thi đua lên bảng điền tiếng và dấu thanh vào mô hình Ÿ Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét Ÿ Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh kẻ mô hình vào vở - Học sinh chép lại các tiếng có phần vần vừa tìm ghi vào mô hình cấu tạo tiếng - 1 học sinh lên bảng làm, cho kết quả - Học sinh sửa bài trên bảng Ÿ Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét ® Dấu thanh nằm ở phần vần, trên âm chính, không nằm ở vị trí khác - không nằm trên âm đầu, âm cuối hoặc âm đệm. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm Phương pháp: Thảo luận trò chơi - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một phiếu tìm nhanh những tiếng có dấu thanh đặt trên hoặc dưới chữ cái thứ 1 (hoặc 2) của nguyên âm vừa học - Các nhóm thi đua làm - Cử đại diện làm Ÿ Giáo viên nhận xét – Tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: (Nghe-Viết) “Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ” - Nhận xét chung tiết học. Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 15-Tuần 3 TOÁN Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Rèn học sinh cách nhận dạng toán và giải nhanh, chính xác, khoa học. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: *Hoạt động của giáo viên *Mong đợi ở học sinh * Hoạt động 1: -Nhằm đạt được mục tiêu số 1. -Hoạt động được lực chọn: Thảo luận -Hình thức tổ chức: Nhĩm Phương pháp: Đ.thoại, thực hành -Hát vui - Thảo luận nhĩm Ÿ Bài 1a: - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận - Học sinh tự đặt câu hỏi để tìm hiểu thông qua gợi ý của giáo viên. + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất. Ÿ Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Ÿ Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó Ÿ Bài 1b: - Giáo viên tổ chức cho học sinh đặt câu hỏi thông qua gợi ý của giáo viên - Học sinh đặt câu hỏi - bạn trả lời + Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước + Để giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ ta cần biết gì? - Học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất Ÿ Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Ÿ Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đo *Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số 2. Hoạt động được lực chọn: Đàm thoại, thực hành. - Hình thức tổ chức: Nhóm Ÿ Bài 2: - Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời + Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước + Nếu số phần của số bé là 1 thì giá trị một phần là bao nhiêu? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - HS sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất Ÿ Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Ÿ Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Ÿ Bài 3: - Giáo viên gợi ý cho học sinh đặt câu hỏi - Học sinh đặt câu hỏi + học sinh trả lời + Muốn tìm diện tích của hình chữ nhật ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh sửa bài - 1 HS nêu cách làm. Ÿ Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Ÿ GV chốt lại cách tìm diện tích HCN. * Trị chơi - HS nhắc lại cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ của hai số đó. - Thi đua giải nhanh - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân. - Đề bài: a - b = 8 a : b = 3 Tìm a và b? - Nhận xét chung tiết học. III. Các phương tiện dạy-học: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Vở bài tập, SGK, nháp Rút kinh nghiệm . Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 3-Tuần 3 ĐỊA LÍ Khí hậu BĐKH:Bộ phận I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. -Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. ***-Cách mạng công nghiệp vượt bậc làm thay đổi cuộc sống của con người, con người bắt đầu làm thay đổi môi trường và ngày càng tạo ra nhiều khí và bầu khí quyển. Khí hậu của trái đất đã thay đổi nhanh hơn theo chiều hướng ấm dần lên. II. Các phương tiện dạy-học: - GV: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam. - HS: Quả địa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán III. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 3.doc