Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Vĩnh Thành - Tuần 28

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

 - Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.

 - Rèn kĩ năng tính vận tốc, quãng đường.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Vở bài tập toán 5.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ:Học sinh chữa bài tập.

 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.

 b) Giảng bài:

Bài 1: a)

? Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?

- Giáo viên hướng dẫn cách làm như sgk.

b) Giáo viên cho học sinh làm tương tự phần a.

 

 

 

 

 

 

docx32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 581 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Vĩnh Thành - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. -ễn cụng thức tớnh quóng đường, vận tốc, thời gian -Hd HS làm bài tập Bài tập1: điền số thớch hợp vào ụ trống a) 72 km/giờ = ...m/phỳt b) 18 km/giờ = ...m/giõy c) 20 m/giõy = ... m/phỳt Bài tập3: Một người đi bộ được 14,8 km trong 3 giờ 20 phỳt. Tớnh vận tốc của người đú bằng m /phỳt? 3. Củng cố, dặn dũ -Nhắc HS chuẩn bị bài sau -Nờu cụng thức S= v x t V= s : t T= s : v a. 1200 b. 5 c. 1200 Lời giải: Đổi: 14, 8 km = 14 800 m 3 giờ 20 phỳt = 200 phỳt. Vận tốc của người đú là: 14800 : 200 = 74 (m/phỳt) Đỏp số: 74 m/phỳt. BUỔI SÁNG Thứ ba ngày 29 thỏng 3 năm 2016 Thể dục MễN THỂ THAO TỰ CHỌN. TC” HOÀNG OANH – HOÀNG YẾN” (GV chuyờn ngành) Chính tả ôn tập giữa học kỳ ii(t5) I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè. - Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của 1 cụ già mà em biết. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh về các cụ già. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Nghe viết - Giáo viên đọc bài chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”, giọng thong thả, rõ ràng. Tóm tắt nội dung bài. - Giáo viên nhắc chú ý từ dễ sai. - Giáo viên đọc chậm. - Giáo viên đọc chậm. - Chấm, chữa bài. - Nhận xét chung. 3.3. Hoạt động 2: ? Đoạn văn các em vừa miêu tả đặc điểm về ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè? ? Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? ? Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? - Nhận xét nhanh. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - Lớp theo dõi. - Học sinh đọc thầm lại. - Tả gốc cây bàng gỗ cổ thụ và tả bà cụ bán hàng chè dưới gốc bàng. + Tuổi già, tuông chèo ... - Học sinh viết bài. - Học sinh soát lỗi. - Đọc yêu cầu bài 2. + Tả ngoại hình. + Tả tuổi của bà. + Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng. - Học sinh viết một đoạn văn. - Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của mình. Toỏn Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng thời gian. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 4 - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Lên bảng. - Giáo viên vẽ sơ đồ. - Giáo viên giải thích: khi ô tô gặp xe máy thì ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ 2 chiều ngược nhau. 3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm đôi. - Phát phiếu cho các cá nhân. - Sauk hi làm, trao đổi phiếu, kiểm tra. 3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm. ? Nhận xét đơn vị đo quãng đường trong bài toán. - Phát phiếu các nhóm thảo luận. - Nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Đọc yêu cầu bài 1. a) Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36 = 90 (km) Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là: 180 : 90 = 2 (giờ) b) Học sinh tương tự. - Đọc yêu cầu bài. Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,70 = 45 (km) Đáp số: 45 km - Đọc yêu cầu bài tập 3. + Chưa cùng đơn vị, phải đổi đơn vị đo quãng đường. Giải Cách 1: 15 km = 15000 m Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/ phút) Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75 (km/ phút) 0,75 km/ phút = 750 m/ phút Luyện từ và cõu ôn tập giữa học kì ii (tiết3) I. Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Đọc- hiểu nội dung, ý nghĩa của bài “Tình quê hương”, tìm được câu ghép, từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc như tiết trước. - Bút dạn, tờ phiếu viết rời 5 câu ghép của bài “Tình quê hương” III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Kiểm tra 1/ 5 số học sinh trong lớp: Thực hiện như tiết trước. 3. Bài tập 2: - Giáo viên giúp học sinh thực hiện lần lượt từng yêu cầu cùa bài tập. - Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu rồi cùng học sinh phân tích tìm lời giải đúng. + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 chỉ thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương? + Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? + Tìm các câu ghép trong bài văn? + Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - 2 học sinh đọc nối tiếp nhau bài tập 2. - Học sinh đọc bài “Tình quê hương” và chú giải tử khó. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - Thảo luận cùng bạn. - đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt. + Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương. - Bài văn có 5 câu đều là câu ghép. * Đoạn 1: mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi. * Đoạn 2: mảnh đất quê hơpng thay cho mảnh đất cọc cằn. mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương. BUỔI CHIỀU Đạo đức ễN TẬP I. Mục tiêu: - Giá trị của hoà bình. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình cho nhà trường, địa phương tổ chức. - Yêu quý hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình. II. Tài liệu và phương tiện: Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu tư liệu đã sưu tầm. - Giáo viên nhận xét và giới thiệu thêm một số tranh ảnh (nếu có) * Kết luận: Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức. * Hoạt động 2: Vẽ “Cây hoà bình” - Giáo viên hướng dẫn: + Rễ cây: là các hoạt động hoà bình chống chiến tranh. + Hoa, quả và cây là những điều tốt đẹp do hoà bình mang lại. - Giáo viên nhận xét và tuyên dương tranh đẹp. * Hoạt động 3: Triển lãm nhớ về chủ đề “Em yêu hoà bình” - Giáo viên nhận xét và xếp loại. 4. Củng cố- dặn dò: - Tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp bản thảo. - Nhận xét giờ học. - Học sinh giới thiệu trước lớp tranh, ảnh, băng hình, ... đã sưu tầm được. - Làm theo nhóm. - Các nhóm vẽ tranh. - Đại diện nhóm giới thiệu tranh của nhóm. - Học sinh treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề trước lớp. - Lớp xem tranh và nhận xét. - Học sinh trình bày các bài thơ, bài hát, ... Toỏn ễN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Rốn kĩ năng giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng thời gian. II. Chuẩn bị: -Nội dung ụn tập III. Các hoạt động dạy học: ổn định: 2. Bài mới: Bài tập1: Một ụ tụ di từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Cựng lỳc đú một ụ tụ khỏc đi từ B về A với vận tốc 54 m/giờ, sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tớnh quóng đường AB? Bài tập2: (HSKG) Một xe mỏy đi từ B đến C với vận tốc 36 km/giờ. Cựng lỳc đú một ụ tụ đi từ A cỏch B 45 km đuổi theo xe mỏy với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi sau bao lõu ụ tụ đuổi kịp xe mỏy? 4. Củng cố dặn dũ. - GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Lời giải: Tổng vận của hai xe là: 48 + 54 = 102 (km/giờ) Quóng đường AB dài là: 102 2 = 204 (km) Đỏp số: 204 km Lời giải: Hiệu vận tốc của hai xe là: 51 – 36 = 15 (km/giờ) Thời gian để ụ tụ đuổi kịp xe mỏy là: 45 : 15 = 3 (giờ) Đỏp số: 3 giờ. - HS chuẩn bị bài sau. Luyện từ và cõu ễN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: - ễn cỏch xỏc định cấu tạo của cõu ghộp -Củng cố cỏch đặt cõu II. Chuẩn bị -Nội dung ụn tập III. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: Giảng bài -Yờu cầu HS nhắc lại khỏi niệm cõu ghộp -HD HS làm bài tập Bài 1: Xỏc định cấu tạo của cỏc cõu ghộp sau Cõu 1 : Trời mưa to nhưng đường khụng ngập nước. Cõu 2 : Nếu bạn khụng cố gắng thỡ bạn sẽ khụng đạt học sinh giỏi. Cõu 3 : Vỡ nhà nghốo quỏ nờn em phải đi bỏn rau phụ giỳp mẹ. Cõu 4 : Mặt trời chưa lặn, gà đó lờn chuồng. Cõu 5 : Tiếng trống vừa vang lờn, cỏc bạn đó cú mặt đầy đủ. Bài 2: Đặt cõu ghộp cú sử dụng cỏc cặp từ sau -Vỡ nờn -Tuy nhưng -Nếuthỡ -Khụng những mà cũn. -Gọi HS lờn bảng làm bài -Nhận xột 3.Củng cố, dặn dũ -Nhắc nhở chuẩn bị bài sau -2HS nhắc lại -HS làm bài Cõu 1 : Trời mưa to nhưng đường khụng Cn vn qht cn vn ngập nước. -Làm bài -4HS lờn bảng BUỔI SÁNG Thứ tư ngày 30 thỏng 3 năm 2016 Tập đọc ôn tập giữa học kỳ II (tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo: làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng. - 2, 3 tờ phiếu viết 3 câu văn. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. 3.2. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. - Giáo viên đặt 1 câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm. 3.3. Hoạt động 2: Bài 2: - Giáo viên nhận xét nhanh. a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy./ chúng rất quan trọng./ ... b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồn hồ sẽ hang/ sẽ chạy không chính xác./ sẽ không hoạt động./. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.” 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Cho học sinh đảo xem lại bài khoảng 1 đến 2 phút. - Học sinh đọc theo yêu cầu của phiếu. - Học sinh trả lời. - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh đọc câu văn của mình. Tiếng anh (GV chuyờn ngành) Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều. - Rèn kĩ năng tính vận tốc, quãng đường. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:Học sinh chữa bài tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài: Bài 1: a) ? Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều? - Giáo viên hướng dẫn cách làm như sgk. b) Giáo viên cho học sinh làm tương tự phần a. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập này. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - Học sinh đọc đầu bài tập. - Có 2 chuyển động đồng thời. - 2 chuyển động cùng chiều. - Học sinh lên bảng làm bài. Giải Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số km: 36 - 12 = 24 (km) Sau 3 giờ ngời đi xe đạp đi được số km là: 3 x 12 = 36 (km) Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp: 36 : 24 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào vở. Giải Trong giờ báo gấm đi được số km là: 120 x = 4,8 (km) Đáp số: 4,8 km - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. Giải Thời gian xe máy đi trước ô tô là: 11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường AB là: 36 x 2,5 = 90 (km) Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B, ô tô đuổi kịp xe máy: Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là: 54 - 36 = 18 (km) Thời gian ô tô đến kịp xe máy là: 90 : 18 = 5 (giờ) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: 11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút. Đáp số: 16 giờ 7 phút. Khoa học Sự sinh sản của động vật I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Trình bày khái quát về sự sinh của động vật, vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - Đàm thoại: Giáo viên nêu câu hỏi. ? Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào? ? Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? ? Nêu kết quả của sự thụ tinh Hợp tử phát triển thành gì? 3.3. Hoạt động 2: Quan sát - Giáo viên gọi 1 số học sinh trình bày. ? Con nào được nở ra từ trứng? ? Con nào được đẻ ra đã thành con: Ž Kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau. 3.4. Hoạt động 3: Trò chơi: - Chia lớp làm 4 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. - Học sinh đọc mục Bạn cần biết trong 112 sgk. - Học sinh trả lời: + Đa số động vật chia thành 2 giống: đực và cái: Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục tạo ra trứng. + Gọi là sự thụ tinh. + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ. - Học sinh trao đổi theo cặp, quan sát hình. Sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. Voi, chó. Có loài đẻ trứng và có loài đẻ con. “Thi nói tên các con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con.” - Trong cùng thời gian nhóm nào kể được nhiều hơn thì thắng cuộc. Tên động vật đẻ trứng Tên động vật đẻ con Cá vàng, bướm, cá sấu, rắn, chim, rùa Chuột, cá heo, thỏ, khỉ, dơi. BUỔI CHIỀU Kể chuyện ôn tập giữa học kỳ ii( tiết 4) I. Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong tuần 19 đền giữa học kỳ -Nêu được dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên, nêu chi tiết hoặc câu văn học sinh yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2. - Phiếu khổ to viết dàn ý của một trong ba bài văn miêu tả: III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 3. Bài tập 2: - Giáo viên kết luận: Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ. Bài 3: - Giáo viên phát bút dạ và giấy cho học sinh viết dàn ý cho những bài văn miêu tả khác nhau. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Một số học sinh đọc nối tiếp yêu cầu để tìm nhanh các bài đọc là văn miêu tả. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả mà em thích. - Học sinh viết dàn ý vào vở bài tập. 1) Phong cảnh đền Hùng: +) Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh. - Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền. - Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền. +) Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích chi tiết “Người đi từ đền Thượng ...... toả hương thơm.” 2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân. *) Dàn ý: - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. - Thân bài: + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. + Hoạt động nấu cơm. - Kết bài: Niềm tự hào của người đạt giả. *) Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy lửa. 3) Tranh làng Hồ. *) Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian. - Đoạn 2: Sự độc đoá nội dung tranh làng Hồ. - Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh làng Hồ. *) Chi tiết hoặc câu văn em thích. Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu của tranh làng Hồ. Tập đọc ễN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - ễn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ghép. II. Chuẩn bị: Nội dung ụn tập III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài mới: -Cho Hs ụn lại một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19-23 -HD HS làm bài tập LTVC Bài 1: Xỏc định cấu tạo cỏc cõu ghộp sau a.Tiếng trống vừa vang lờn, cỏc bạn đó cú mặt đầy đủ. b. Vỡ em lười học nờn bố em rất buồn. c.Chỳng ta sẽ đạt điểm tốt nếu chỳng ta cố gắng -Yờu cầu HS làm bài -Gọi HS lờn bảng chữa bài -Nhận xột Bài 2: Viết thờm 1 vế cõu vào chỗ trống để được cõu ghộp a.Nam học giỏi Toỏn cũn. b.Mớt khụng chỉ là một loại cõy ăn quả mà c.Tuy trời cũn chưa sỏng nhưng... -Yờu cầu HS làm bài theo nhúm đụi -Gọi đại diện nhúm trỡnh bày kết quả -Nhận xột 3.Củng cố, dặn dũ - Nhắc nhở về nhà ụn tập -ễn bài -Làm bài -3HS lờn bảng làm -Thảo luận -Đại diện trỡnh bày Toỏn ễN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng giả bài toán chuyển động cùng chiều. - Rèn kĩ năng tính vận tốc, quãng đường. II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung ụn tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài: HD HS làm bài tập Bài 1: Một xe ụ tụ bắt đầu chạy từ A lỳc 9 giờ đến B cỏch A 120 km lỳc 11 giờ. Hỏi trung bỡnh mỗi giờ xe chạy được bao nhiờu km? -Yờu cầu HS làm bài -Gọi HS lờn bảng chữa bài -Nhận xột Bài 2: Nam đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 25km/giờ sau 2 giờ thỡ đến B.Hà đi xe mỏy với vận tốc 40km/giờ cũng xuất phỏt từ A. Hỏi sau thời gian bao lõu thỡ Hà đến B? -Yờu cầu HS suy nghĩ làm bài -Gọi HS lờn bảng làm bài -Nhận xột 3.Củng cố, dặn dũ -Nhận xột giờ học -Nhắc ụn bài -Làm bài -1HS lờn bảng làm bài Lời giải: Thời gian xe chạy từ A đến B là: 11 giờ - 9 giờ = 2 giờ Trung bỡnh mỗi giờ xe chạy được số km là: 120 : 2 = 60 (km/giờ) Đỏp số: 60 km/giờ. -Làm bài -1HS lờn bảng làm Giải Quóng đường AB là: 25 x 2 = 50(km) Thời gian Hà đi từ A đến B là: 50 : 40 = 1,25(giờ) Đ/S:1, 25 giờ BUỔI SÁNG Thứ năm ngày 31 thỏng 3 năm 2016 Tập làm văn ôn tập giữa học kỳ ii(tiết 6) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Củng cố kiến thức về biện pháp liên kết câu. Biết sử dụng từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho. II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Ba tờ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Kiểm tra số học sinh còn lại. 3.3. Hoạt động 2: - Hướng dẫn học sinh chú ý xác định rõ đó là liên kết câu theo cách nào. - Nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - 3 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài tập 2. a) 3) Nhưng xem ra nó đang say bộng mật ong hơn là tôi (nhưng là từ nối câu 3 với câu 2) b) 2) Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tìm (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1) c) 3) Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. 5) Chị còn thấy rõ những vạt lưới ...... 6) Nắng sớm đầm chiếu người Sứ. 7) ánh nắng chiếu vào đôi ...chị, ... của chị. + Nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2. + Chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4. + Chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6. Âm nhạc ễN TẬP 2 BH: MÀU XANH QUấ HƯƠNG, EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA (GV chuyờn ngành) Toỏn ôn tập về số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về đọc, viết, so sánh số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Làm miệng a) Gọi học sinh nối tiếp đọc. b) Cho học sinh nêu giá trị. - Nhận xét. 3.3. Hoạt động 2: Học sinh tự làm rồi chữa. - Nhận xét. 3.4. Hoạt động 3: Làm vở. ? So sánh các số tự nhiên trong trường hợp cùng SCCS và không cùng SC số. 3.5. Hoạt động 4: Làm vở. 3.6. Hoạt động 5: Thi ai nhanh nhất. - Chia lớp làm 2 đội, thảo luận và cử 4 bạn lên thi. - Mỗi bạn lần lượt làm từng phần rồi trở về chỗ. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Đọc yêu cầu bài 1. 70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm. 975806: Chín trăm bảy lăm nghìn tám trăm linh sáu. 5720800: Năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn tám trăm. - Đọc yêu cầu bài 2. a) Ba số tự nhiên liên tiếp. 998; 999; 100. 7999 ; 8000 ; 8001 b) Ba số chẵn liên tiếp. 98 ; 100 ; 102 990 ; 998 ; 1000 c) Ba số lẻ liên tiếp: 71 ; 79 ; 81 299 ; 301 ; 303 - Đọc yêu cầu bài 3. 1000 > 997 53 796 < 53800 6978 < 10087 217 690 < 217 689 7500 : 10 = 750 68 400 = 684 x 100 - Đọc yêu cầu bài 4. a) 3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486 b) 3762 ; 3726 ; 2763 ; 2736 - Đọc yêu cầu bài 5. Luyện từ và cõu kiểm tra ĐỊNH Kè giữa học kỳ II (ĐỌC HIỂU-LTVC) (tiết 7) I. Mục đích, yêu cầu: - Kiểm tra đọc hiểu và luyện từ và câu II. Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Giáo viên phát đề. Học sinh nhận đề,đọc đề Học sinh làm bài. Giáo viên thu bài 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà BUỔI CHIỀU Địa lý Châu mĩ (T2) I. Mục đích: Học xong bài này học sinh: - Biết phần lớn người dân Châu Mĩ là người nhập cư. - Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm của Hoa Kì. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Nêu đặc điểm về địa hình châu Mĩ. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. 3. Dân cư châu Mĩ. * Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) ? Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? ? Dân cư châu Mĩ có những đặc điểm gì? 4. Hoạt động kinh tế: * Hoạt động 2: (Hoạt động nhóm) ? Nền kinh tế ở Bắc Mĩ có gì khác với Trung Mĩ và Nam Mĩ. 5. Hoa kì: * Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp) - Giáo viên gọi một số học sinh lên chỉ vị trí của Hoa Kì trên bản đổ thế giới. ? Nêu một số đặc điểm của Hoa Kì? - Giáo viên nhận xét, bổ xung Ž Bài học (sgk) 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - Châu Mĩ đứng thứ 3 trong các châu lục. - Phần lớn dân cư châu Mĩ hiện nay là người nhập cư từ các châu lục khác đến. Dân cư sống tập trung ở miền ven biển và miền Đông. - ở Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất. Còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. - Học sinh lên chỉ trên bản đồ. - Hoa kì nằm ở Bắc Mĩ là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị, ... - Học sinh đọc lại. Luyện từ và cõu ễN TẬP I.Mục tiờu : - Củng cố cho HS những kiến thức về phõn mụn luyện từ và cõu giữa học kỡ hai. - Rốn cho học sinh cú kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn. II. Chuẩn bị - Hệ thống bài tập. III.Cỏc hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lờn chữa bài - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập1: Đặt 3 cõu ghộp dựng quan hệ từ. Bài tập 3 : Đặt 3 cõu ghộp dựng cặp từ hụ ứng. Bài tập 4 : Thờm vế cõu vào chỗ trống để tạo thành cõu ghộp trong cỏc vớ dụ sau : a/ Tuy trời mưa to nhưng ... b/ Nếu bạn khụng chộp bài thỡ ... c/ ...nờn bố em rất buồn. 3. Củng cố dặn dũ. - GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trỡnh bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lờn chữa bài Vớ dụ: Cõu 1 : Trời mưa to nhưng đường khụng ngập nước. Cõu 2 : Nếu bạn khụng cố gắng thỡ bạn sẽ khụng đạt học sinh giỏi. Cõu 3 : Vỡ nhà nghốo quỏ nờn em phải đi bỏn rau phụ giỳp mẹ. Vớ dụ: Cõu 1 : Trời vừa hửng sỏng, bố em đó đi làm. Cõu 2 : Mặt trời chưa lặn, gà đó lờn chuồng. Cõu 3 : Tiếng trống vừa vang lờn, cỏc bạn đó cú mặt đầy đủ. Vớ dụ: a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn đỳng giờ. b/ Nếu bạn khụng chộp bài thỡ cụ giỏo sẽ phờ bỡnh đấy. c/ Vỡ em lười học nờn bố em rất buồn. - HS chuẩn bị bài sau. Toỏn ễN TẬP I.Mục tiờu. - Củng cố cho HS về số tự nhiờn. - Rốn kĩ năng trỡnh bày bài. - Giỳp HS cú ý thức học tốt. II. Đồ dựng: - Hệ thống bài tập. III.Cỏc hoạt động dạy học. 1.ễn định: 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lờn chữa bài - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập1: Viết số thớch hợp vào chỗ chấm: ...34 chia hết cho 3? 4...6 chia hết cho 9? 37... chia hết cho cả 2 và 5? 28... chia hết cho cả 3 và 5? Bài tập2: Sắp xếp cỏc số sau theo thứ tự từ lớn đến bộ 1235; 1325; 1523; 523; 5123; 2315 Bài tập3:Điền dấu ,= vào chỗ chấm a.1234.432 5690.690 b.10001.9999 432123432231 c.1210 :5.48 x 5 19000: 1901000 4. Củng cố dặn dũ. - GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trỡnh bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lờn chữa bài Đỏp ỏn: a) 2; 5 hoặc 8 b) 8 c) 0 d) 5 Lời giải: 5123; 2315; 1523; 1325; 1235; 523 a.1234 > 432 5690 > 690 b.10001 > 9999 432123 < 432231 c.1210 :5 = 48 x 5 19000: 190 < 1000 - HS chuẩn bị bài sau. BUỔI SÁNG Thứ sỏu ngày 1 thỏng 4 năm 2016 Khoa học Sự sinh sản của côn trùng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Xác định quá trình phát triển của một số côn trung (bướm cải, ruồi, gián) - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh trang 114, 115 sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật. - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxtuan28.docx
Tài liệu liên quan