Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 14

PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)

Tiết 16. Bài : Chuỗi ngọc lam

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

2. Kĩ năng : Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: tr/ch hoặc ao/au

3. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Đồ dùng dạy học:

+ GV: Bảng phụ, từ điển.

+ HS: SGK, Vở.

 

doc32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm gì? + Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu. Ai thế nào? + Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em nhé ! Ai là gì? + Chị là chị gái của em nhé ! Ai là gì? - HS nhận xét, bổ sung. **************************************** MÔN: TOÁN Tiết 67. Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân. 2. Kĩ năng: Củng cố rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân, chính xác. Giải bài toán có lời văn * HSNK :Tính rồi so sánh kết quả hai số thập phân 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác II. Đồ dùng dạy học: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động hướng đến của học sinh 1’ 4’ 35’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân. Giải quyết MT 1, 2 Bài 1: Cho HS tính. - GV nhận xét, sửa sai. Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện biểu thức. Bài 2: - Cho HS làm bài. - GV nhận xét, sửa sai. v Hoạt động 2: Giải bài toán có liên quan đến hình học và tìm số trung bình cộng. Giải quyết MT 1, 2, 3 Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài. Cho HS thảo luận nhóm tìm cách giải. -Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - HDHS tóm tắt và tìm cách giải. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung luyện tập. 5. Dặn dò: Hoàn thành các bài tập vào vở. Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số thập phân”. Nhận xét tiết học. 5,9:2 + 13,06= 16,01 35,04:4-6,78=1,98 167:25:4 =1,47 8,76 x4 :8 =4,38 HSNK: 8,3 x0,4=8,3 x10:25 4,2x1,25=4,2 x10 :8 0,24 x2,5 =0,24x10 :4 Giải : Chiều rộng mảnh vườn là : 24:5 x2 =9,6 (m) Chu vi mảnh vườn là : (24 +9,6 )x2 =67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là : 24x 9,6 =230,4(m2) Đáp số :67,2 m ;230,4 m2 Giải Quãng đường xe máy đi được trong một giờ là: 93 : 3 = 31 (km) Quãng đường xe ô tô đi được trong một giờ là: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là: 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km - Lớp nhận xét, bổ sung. **************************************************** PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) Tiết 16. Bài : Chuỗi ngọc lam I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2. Kĩ năng : Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: tr/ch hoặc ao/au 3. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ, từ điển. + HS: SGK, Vở. III. Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động hướng đến của học sinh 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả. Giải quyết MT 1, 3 - Gọi HS đọc đoạn viết + HDHS viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm từ khó. - Cho HS viết từ khó. - Đọc cho học sinh viết. - Đọc lại học sinh soát lỗi. - Giáo viên chấm 1 số bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài. Giải quyết MT 2. Bài 2: Cho HS đọc bài 2a. - HDHS làm theo mẫu. • Giáo viên nhận xét. Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố: - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài học hôm nay. 5. Dặn dò: Về nhà hoàn thành bài vào vở. Chuẩn bị: Phân biệt âm đầu tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã.. Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc bài - HS tìm từ khó: ngạc nhiên, nô-en, Pi-e, trầm ngâm, chuỗi - HS viết bảng con. - Học sinh viết bài. - Học sinh tự soát bài, sửa lỗi. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a. - Nhóm: tìm những tiếng có phụ âm đầu tr/ch. - Tranh ảnh –quả chanh Trưng bày –bánh chưng Trúng đích –chúng ta Leo trèo –hát chèo - 1 học sinh làm bài - Hòn đảo, tự hào, một dạo, trầm trọng, tàu, tấp vào ********************************************* Ngày soạn : 17/11/2017 Ngày dạy : 29/11/2017 Thứ tư, ngày 29 tháng 11 năm 2017 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 28. Bài : Hạt gạo làng ta I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Đọc lưu loát bài thơ – Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của địa phương gốp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 2. Kĩ năng : Đọc lưu loát bài thơ một cách diễn cảm. Thể hiện được lòng tự hào của dân tộc. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh phải biết quí trong hạt gạo, đó là do công sức con người vất vả làm ra. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh vẽ phóng to. + HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động hướng đến của học sinh 1’ 4’ 40’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Giải quyết MT 2. - Gọi 1HS đọc toàn bài Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp tiếp từng khổ thơ. - Kết hợp sửa lổi phát âm cho HS - Y/ c HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc cả bài • Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Giải quyết MT 1, 3 - GV cho HS thảo luận nhóm 6, đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK + Đọc khổ thơ 1 em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? + Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? + Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là “hạt vàng” - Cho HS nêu nội dung chính của bài v Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. Giải quyết MT 2. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - Tổ chức cho HS đọc khổ 2 Giáo viên đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm. - Cho HS học thuộc lòng - Giáo viên nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố : Cho HS nhắc lại nội dung bài Cho học sinh hát bài Hạt gạo làng ta. Học sinh thuộc lòng bài thơ hoặc khổ thơ em yêu thích. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Buôn Chư-lênh đón cô giáo”. Nhận xét tiết học. - 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. - Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng khổ thơ - Học sinh đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS thảo luận nhóm và trả lời - Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của cha mẹ. - Giọt mồ hôi sa. Mẹ em xuống cấy. - Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người tát nước chông hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa. - Vì hạt gạo rất quí, làm nên nhờ công sức của bao người. - Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức và tấm lòng của hạu phương góp phần vào chiến thắng của tền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. - HS tìm cách đọc hay - Theo dõi và tìm cách đọc - 3 thi đọc diễn cảm - Nhận xét - HS tự học thuộc lòng - 2HS nhắc lại nội dung bài. - Học sinh hát bài Hạt gạo làng ta. ************************************ MÔN: THỂ DỤC Tiết 27. Bài: Động tác điều hòa- Trò chơi “ Thăng bằng” I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác. 2. Kĩ năng: - Học động tác điều hòa. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Chơi trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu tham gia chơi chủ động. 3. Thái độ: - Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, nâng cao tinh thần luyện tập thể dục, thể thao đúng kỹ thuật động tác. II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, bóng, kẻ sân. III/ Nội dung phương pháp : Nội dung - Phương pháp Định lượng Hình thức tổ chức 1. Phần mở đầu : * Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. * Khởi động : + Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. + Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông. * Chơi trò chơi “Kết bạn”. 2. Phần cơ bản : a/ Học động tác điều hòa: MT: HS thực hiện cơ bản đúng động tác. GV điều khiển, cả lớp tập. - Lần 1 : GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa phân tích, giảng giải từng nhịp, HS bắt chước làm theo. Hướng dẫn HS cách hít thở. - Lần 2 : GV vừa hô nhịp chậm vừa cùng tập cho HS tập theo, GV quan sát nhắc nhở. - Lần 3 : GV hô nhịp HS tập toàn bộ động tác. - Lần 4, 5 : Cán sự lớp hô nhịp, cả lớp tâp, GV theo dõi sửa chữa sai sót. . b/ Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung : (Vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hòa) MT : HS thực hiện tương đối chính xác động tác. - Cán sự điều khiển, cả lớp tập. - Giữa các lần, GV theo dõi sửa chữa sai sót. * Chia nhóm tập luyện. - GV theo dõi sửa chữa sai sót. * Các tổ thi trình diễn. * GV nhận xét, đánh giá. c/Chơi trò chơi“Thăng bằng”. MT: HS tham gia chơi chủ động. - GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi và luật chơi. - Hướng dẫn mẫu cho HS. - Các tổ thi đua chơi. - GV quan sát nhận xét, tuyên dương. 3. Phần kết thúc: - Động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. * Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác thể dục đã học. (6 -10 phút) 1 – 2 phút 2 phút 1 – 2 phút 3 – 4 phút (18 -22 phút) 4 – 5 lần 2 x 8 nhịp 2 – 3 lần Mỗi đ/tác 2 x 8 nhịp 1 – 2 lần 2 x 8 nhịp 3 – 4 phút 5 – 6 phút (4 – 6 phút) 2 phút 2 phút 1 – 2 phút + TTCB : Đứng nghiêm. + Nhịp 1 : Bước chân trái sang trái rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước bàn tay sấp, lắc hai bàn tay. + Nhịp 2 : Đưa hai tay dang ngang, lắc hai bàn tay. + Nhịp 3 : Về như nhịp 1. + Nhịp 4 : Về TTCB . + Nhịp 5: Bước chân phải sang phải rộng bằng vai, hai tay giơ cao, lòng bàn tay hướng vào nhau, đầu ngửa, mắt nhìn theo tay, lắc hai bàn tay. + Nhịp 6 : Đưa hai tay ra trước, lắc hai bàn tay. + Nhịp 7 : Về như nhịp 2. + Nhịp 8 : Về TTCB . **************************************** MÔN: TOÁN Tiết 68. Bài: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải các bài toán có lời văn. * HSNK : Biết tính nhẩm nhanh chia số thập phân với 10; 100; 0,1; 0,01; (BT 2). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV- Bảng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân trong SGK. HS: Bảng con, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động hướng đến của học sinh 1’ 4’ 40’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hình thành cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân Giải quyết MT 1, 2, 3. - Giáo viên hướng dẫn học sinh hình thành quy tắc 1. - HDHS tính rồi so sánh. Ví dụ: bài a Giáo viên chốt, ghi quy tắc 1 (SGK) lên bảng. Giáo viên nêu ví dụ 1 + HDHS hình thành phép tính. + HDHS tìm kết quả: + HDHS đặt tính. . Phần thập phân của số 9,5 (số chia) có một chữ số. . Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 (số bị chia) được 570; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95. . Thực hiện phép chia 570 : 95 - GV nhận xét, kết luận qui tắc. - HDHS thực hiện VD2 tương tự VD1 * Lưu ý HS thêm 2 chữ số 0. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên. Giải quyết MT 1, 2.   Bài 1: - GV nhận xét, sửa sai.   Bài 2: HSNK - Cho HS tính nhẩm và nêu nhận xét. Giáo viên nhận xét, chốt lại. . Bài 3: - HDHS tìm hiểu đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: Cho học sinh nêu lại cách chia số tự nhiên cho số thập phân. 5. Dặn dò: Hoàn thành các bài tập vào vở. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu cách tính diện tích và cách tìm chiều rộng HCN. + Từ quy tắc trên ta có phép tính: 57 : 9,5 = ? (m) + HS dựa vào cách tính ở VD a để tìm kết quả: 57 : 9,5 = (57 x 10) : (9,5 x 10) 57 : 9,5 = 570 : 95 = 6 + HS đạt tính và thực hiện tính: 570 9x5 0 6 (m) - Vậy: 57 : 9,5 = 6 (m) - 2 HS nêu quy tắc. - Thực hiện VD2 tương tự VD1 7 : 3,5 = 2 702:7,2 = 97,5 9:4,5 = 2 2:12,5 =0,16 - 2 HS KG nêu quy tắc chia một số TN cho 0,1; 0,01; 0,001 và chia cho 10; 100; 1000. 32:0,1 =320 32:0,1 =3,2 168:0,1 =1680 168 :101666,8 Giải 1m thanh sắt đó cân nặng là: 16 x 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số: 3,6 kg. - 2 HS nhắc lại. ********************************************************** PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 27. Bài: Làm biên bản cuộc họp I. Mục tiêu: 1. Chuẩn kiến thức kĩ năng: 1.1. Kiến thức: HS Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản. Xác định được trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản, biết đặt tên cho biên bản. 1.2. Kĩ năng: Bước đầu làm được biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình trung thực, khách quan. 2. Giáo dục KNS: 2.1. Ra quyết định – Giải quyết vấn đề. 2.2. Tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp. + HS: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động hướng đến của học sinh 1’ 4’ 40’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, nội dung tác dụng của biên bản. Giải quyết MT 1.1, 1.2, 1.3, 2.1, 2.2 Bài 1: - Gọi 1HS đọc nội dung BT1 - Gọi một HS yêu cầu của bài tập 2 - Cho HS thảo luận nhóm 6 và trả lời các câu hỏi trong SGK a) Chi đội 5A ghi biên bản để làm gì? b)+ Cách mở đầu biên bản có gì giống, điểm gì khác cách mở dầu và kết thúc đơn? + Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống điểm gì khác cách mở đầu đơn? c) nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản • Giáo viên chốt lại. • Rút ra phần ghi nhớ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu làm được biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp. Giải quyết MT 1.1, 1.2, 2.1, 2.2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1 • Giáo viên nhận xét: bình chọn bạn làm biên bản tốt. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 - Nhận xét sửa sai. 4. Củng cố: - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Học thuộc lòng ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập về biên bản cuộc họp” - Nhận xét tiết học. * Cá nhân, nhóm - 1Học sinh đọc phần lệnh và toàn văn biên bản họp chi đội - Cả lớp đọc thầm. Để nhớ những sự việc chính đã xảy ra, ý kiến của mỗi người, những điều đã thống nhất Giống: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản - Khác:biên bản không có tên nơi nhận:thời gian, địa điểm - Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. - Khác biên bản cuộc họp có 2 chữ kí, không có lời cảm ơn như đơn. - Thời gian địa điểm họp, thành phần tham dự, chủ toạ thư kí. Nội dung cuộc họp,diễn biến cuộc họp , (ý kiến tóm tắt) , kết luận của cuộc họp, chữ ký của chủ tọa và thư ký. 3 Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ. * Cá nhân, nhóm - Trường hợp cần ghi biên bản: - Đại hội chi đội; bàn giao tài sản; xử lí vi phạm luật giao thông; xử lí việc xây dựng nhà trái phép - Lần lượt từng HS đặt tên cho từng biên bản ở bài tập 1: VD: Biên bản bàn giao tài sản ; biên bản đại hội chi đội, - 2HS nhắc lại nội dung ghi nhớ ******************************************** MÔN: LỊCH SỬ Tiết 14. Bài: Thu đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việc Bắc thu – đông 1947. Nắm được ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. 2. Kĩ năng: Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việc Bắc thu – đông 1947. 3. Thái độ: Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước. LSĐP: Giới thiệu di tích Đền thờ Chủ tịch Hồ Chí Minh II. Đồ dùng dạy học: GV- Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to. HS - Sưu tầm tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947. III. Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động hướng đến của học sinh 1’ 4’ 20’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. Giải quyết MT 1, 2 * Thảo luận theo nhóm 4 nội dung: Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ đô Hà Nội và nhiều thành phần khác vào cuối năm 1946 đầu năm 1947 đã gây ra cho địch những khó khăn gì? Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, địch phải làm gì? Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của địch? - Giáo viên nhận xét + chốt. Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ địa Việt Bắc v Hoạt động 2: Hình thành biểu tượng về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. Giải quyết MT 1, 2, 3 Giáo viên sử dụng lược đồ, yêu cầu HS kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việc Bắc thu – đông 1947. • Thảo luận nhóm 6 nội dung: Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc? Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế như thế nào? Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được kết quả như thế nào? Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta? + Giáo viên nhận xét, chốt. LSĐP: Giới thiệu di tích Đền thờ Chủ tịch Hồ Chí Minh 4. Củng cố: - Hệ thống lại nội dung bài học . 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Chiến thắng biên giới thu đông 1950”. Nhận xét tiết học . - Tinh thần địch khủng khoảng, lo sợ - Chia làm ba mũi ,tấn công việt Bắc - Hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta - HS lắng nghe, kết hợp quan sát lược đồ. - Rất mạnh , chia làm 3 mũi ,chúng thả dù .. - Bị quân ta chặn đánh ,quân pháp bỏ lại nhiều vũ khí chạy tháo thân - Ta đã đánh bại cuộc tấn công với quy mô lớn của pháp - Đã bảo vệ được cơ quan đầu não của ta, - Học sinh nêu. *************************************************** Ngày soạn : 1711/2017 Ngày dạy : 30/11/2017 Thứ năm, ngày 30 tháng 11 năm 2017 PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 28. Bài: Ôn tập về từ loại I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Xếp đúng các từ in đậm trong đọan văn vào bảng phân loại theo yêu cầu BT1. Dựa vào ý hai khổ thơ trong bài “ hạt gạo làng ta” viết được đoạn văn theo yêu cầu 2. Kĩ năng: Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ loại trong nói, viết. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động hướng đến của học sinh 1’ 4’ 35’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: động từ, tính từ, quan hệ từ. Giải quyết MT 1   Bài 1: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Cho HS nhắc lại các kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ - Nhận xét, chốt kết quả đúng. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn. Giải quyết MT 2, 3.   Bài 2: - Gọi 1hs đọc yêu cầu bài . - Cho HS làm việc cá nhân. - Giáo viên nhận xét sửa sai cho HS. 4. Củng cố: - Hệ thống lại ND vừa học. 5. Dặn dò: - Học sinh hoàn tất bài vào vở. - Chuẩn bị:“Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc”. - Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - 1HS lên bảng làm - Phân loại từ vào bảng phân loại. Động từ Tính từ Quan hệ từ Trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy lăn,trào,đón,bỏ Xa, vời, vợi Qua,ở, với - Cả lớp nhận xét - Học sinh lần lượt đọc kết quả từng cột. - 2 HS đọc khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta - HS làm bài viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa. Sau đó, chỉ ra 1 động từ , 1 tính từ, 1 quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả làm bài - Cả lớp nhận xét. đoạn văn hay. - Thi diễn đạt đoạn văn nối tiếp (mỗi học sinh 1 câu) ******************************************** MÔN: TOÁN Tiết 69. Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 2. Kĩ năng: Vận dụng để tìm X và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động hướng đến của học sinh 1’ 4’ 35’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố quy tắc và thực hiện thành thạo phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Giải quyết MT 1, 2, 3 Bài 1: Cho HS làm bài cá nhân • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. • Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia? • Giáo viên theo dõi cách làm bài của học sinh , sửa chữa uốn nắn. Bài 2: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. • Giáo viên nhận xét – sửa từng bài. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc đề. - Học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả. Bài 4: HSNK • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Cho HS nêu cách giải và làm bài theo cặp. - Chữa bài. - Nhận xét, chốt kết quả 4. Củng cố: Học sinh nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho mốt số thập phân. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Chia số thập phân, cho một số thập phân. Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Nhận xét tiết học. 5 : 0,5 = 5 x 2 3: 0,2 = 3 x 5 52 : 0,5 = 52 x2 18 : 0,25 =18 x4 - Học sinh làm bài. a)X x 8,6 = 387 b) 9,5 x X = 399 X = 387 : 8,6 X = 399 : 9,5 X = 45 X = 42 Giải Cả 2 thùng có lít dầu là: 21 +15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 :0,75 =48 (chai ) Đáp số: 48 chai Giải Diện tích hình vuông là: 25 x 25 = 625(m2) Chiều dài thửa ruộng đó là: 625 ;12,5 =50(m) Chu vi thửa ruộng đó là: (50 + 12,5) x 2 = 125(m) Đáp số: 125 m - Học sinh nhận xét sửa sai. - 2 HS nêu quy tắc ************************************ PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết 14. Bài: Pa-xtơ và em bé I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Pa-xtơ và em bé” bằng lời kể của mình. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến cho ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. 2. Kĩ năng: Rằng kĩ năng nghe: Lắng nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện. * HSNK : Kể lại được toàn bộ câu chuyện. Nghe bạn kể chuyện, nhận xét được lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. 3. Thái độ: Yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã cống hiến tài năng, sức lực cho lợi ích của xã hội. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK. + Học sinh: Bộ tranh SGK. III. Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động hướng đến của học sinh 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh. Giải quyết MT 1, 2 Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-xtơ và em bé”. • Giáo viên kể chuyện lần 1. • Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin, • Giáo viên kể chuyện lần 2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ dựa vào tranh. v Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh. Giải quyết MT 1, 2, 3. • Yêu cầu học sinh kể theo nhóm. • Giáo viên đặt câu hỏi: + Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ? + Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé ? + Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông ? 4. Củng cố: Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị: “Chuẩn bị kể lại câu chuyện em đã đọc, đã nghe”. Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc yêu cầu của đề bài. - Cả lớp lắng nghe. Học sinh lần lượt kể quan sát từng tranh. Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho từng học sinh kể Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện. Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh. Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. Học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Ý nghĩa câu chuyện: tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ. Pa-xtơ đã khiến cho ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. - Ông là người qúa nhân hậu - Lớp chọn. - Nhận xét ************************************* MÔN: THỂ DỤC Tiết 28. Bài: Bài thể dục phát triển chung- Trò chơi “ Thăng bằng” I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng đ/tác, đúng nhịp hô. 2. Kĩ năng: - Chơi trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động và bảo đảm an toàn. 3. Thái độ - Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, nâng cao tinh thần luyện tập thể dục, thể thao đúng kỹ thuật động tác. II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, bóng, kẻ sân. III/ Nội dung phương pháp : Nội dung - Phương pháp Định lượng Hình thức tổ chức 1. Phần mở đầu : * Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. * Khởi động : + Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. + Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông. * Chơi trò chơi “Kết bạn”. 2. Phần cơ bản : a/ Ôn bài thể dục phát triển chung : MT : HS thực hiện tương đối chính xác động tác. - Cán sự điều khiển, cả lớp tập. - Giữa các lần, GV theo dõi sửa chữa sai sót. * Chia nhóm tập luyện. - GV t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 14 Lop 5_12402393.doc
Tài liệu liên quan