Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 15 năm 2017

Luyện Tiếng Việt

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Củng cố về từ loại trong câu.

- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ loại đã cho. Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.

 

docx26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 15 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: H: Chọn câu trả lời đúng nhất: a) Là sự phân chia từ thành các loại nhỏ. b) Là các loại từ trong tiếng Việt. c) Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát( như DT, ĐT, TT). Bài 2: Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau: Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao. Đó đây, Những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cóinở nụ cười tươi đỏ. Bài 3: Đặt câu với các từ đã cho: a) Ngói b) Làng c) Mau. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Đáp án C Lời giải: - Danh từ: Nắng, nông trường, màu, lúa, màu, mực, cói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy, cói, nụ cười. - Động từ: Nghiền, nở. - Tính từ: Xanh, mơn mởn, óng, xanh, cao, tươi đỏ. Ví dụ: a) Trường em mái ngói đỏ tươi. b) Hôm nay, cả làng em ra đồng bẻ ngô. c) Trồng bắp cải không nên trồng mau cây. - HS lắng nghe và thực hiện. Khoa học THỦY TINH I. Mục tiêu: Nhận biết một số tính chất của thủy tinh. - Nêu được công dụng của thủy tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh. II. Đồ dùng dạy học: Hình và thông tin trang 60-61 SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 1. Tình huống xuất phát: - Em hãy kể tên đồ dùng làm bằng thủy tinh . - Tổ chức trò chơi “ truyền điện” để HS kể được các đồ dùng làm bằng thủy tinh. - GV kết luận trò chơi.  2. Nêu ý kiến ban đầu của HS: - HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi theo nhóm đôi: ? Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thủy tinh. ? Nêu nhận xét về những đồ dùng bằng thủy tinh. - Nhận xét, kết luận: Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. 3. Đề xuất câu hỏi: - GV: với những câu hỏi các em đặt ra, cô chốt lại một số câu hỏi sau: - Thủy tinh có cháy không? - Thủy tinh có bị gỉ không? - Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không? - Thủy tinh có phải là vật trong suốt không? - Thủy tinh có dễ vỡ không? - Dựa vào câu hỏi em hãy dự đoán kết quả và ghi vào phiếu học tập 5. Kết luận kiến thức mới: - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất thủy tinh. - Nêu t/c, công dụng của thủy tinh chất lượng cao - HS đọc thông tin và thảo luận câu hỏi trang 61 SGK - Yêu cầu trình bày kết quả. ?Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì ? - Nhận xét, KL: Thủy tinh cứng, giòn, dễ vỡ; khi vỡ, sẽ tạo nên những mảnh rất bén dễ gây nguy hiểm. Vì vậy, các em phải cẩn thận khi sử dụng các đồ dùng bằng thủy tinh. 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. -Xem lại bài học, cẩn thận khi sử dụng đồ thủy tinh. - Thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu: -Chai, lọ, bóng đèn, li, cốc -Trong suốt, cứng, dễ vỡ - Nhận xét, bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh nêu; - Học sinh kể. - Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thủy tinh chất lượng cao được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao. NS: 4/12/2017. ND: Thứ tư 13/12/2017 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân (BT1a, b, c). - Vận dụng để tính giá trị của biểu thức (BT2a). Biết giải bài toán có lời văn (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện các phép chia với số thập phân - Nêu yêu cầu bài. - Ghi bảng lần lượt từng phép tính trong câu a, b, c; yêu cầu nhận dạng và nêu cách thực hiện từng phép tính. - Yêu cầu đặt tính và tính vào bảng con. - Nhận xét , sửa chữa: a) 266,22 : 34 = 7,83 b) 483 : 35 = 13,8 c) 91,08 : 3,6 = 25,3 Bài 2: Kĩ năng Vận dụng để tính giá trị của biểu thức - Nêu yêu cầu bài. - Ghi bảng câu a. -: Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc. - Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nh óm cho 2 HS thực hiện và trình bày kết quả. + Nhận xét sửa chữa. a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 = 55,2 : 2,4 - 18,32 = 23 - 18,32 = 4,68 Bài 4: Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Ghi bảng ghi bảng tóm tắt: Tóm tắt: 1 giờ chạy: 0,5 lít dầu giờ chạy ?: 120 lít dầu - HS thực hiện 1 HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét, sửa chữa. Số giờ động cơ chạy hết 120 lít dầu: 120 : 0,5 = 240 (lít) Đáp số: 240 lít 3 Củng cố : Nắm được kiến thức về các phép tính với số thập phân, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách chính xác và nhanh chóng. - Xác định yêu cầu. - Dựa vào từng phép tính, tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Chú ý và thực hiện: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh nêu lại. - Thực hiện trò chơi. - Chú ý. Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi khổ thơ 1 và khổ thơ 2. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét 2. Bài mới: Tác giả Đồng Xuân lan sẽ cho các em thấy sự đổi mới hàng ngày của đất nước ta qua bài Về ngôi nhà đang xây. a. Luyện đọc: HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau theo từng khổ thơ trong bài. - Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc tên người dân tộc và giải thích từ ngữ mới, khó. - HS đọc theo cặp. - Đọc mẫu. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm, đọc lướt bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi: ? Tìm những chi tiết nói lên hình ảnh ngôi nhà đang xây ? ? Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây ? ? Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà sống động và gần gũi ? ? Tựa vào, thở ra, đứng ngủ, mang hương, lớn lên. Đất nước phát triển từng ngày, cuộc sống của người dân ấm no, hạnh phúc. - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. c. Luyện đọc diễn cảm - 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn đoạn - Treo bảng phụ ghi khổ thơ 1, khổ thơ 2 và hướng dẫn đọc: giọng giọng vui, tự hào. - Yêu cầu theo cặp. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố Dặn dò - Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát tranh và lắng nghe. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Từng nhóm HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - HS khá giỏi đọc. + Giàn giáo, trụ bê tông, bác thợ nề với cái bay - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu: -Trụ bê tông giống mầm cây, ngôi nhà tựa bài thơ sắp làm xong, ngôi nhà như trẻ nhỏ + HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. - HS được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm. - Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. - Các đối tượng xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. Mục tiêu: Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS trình bày lại biên bản cuộc họp ở tiết trước. - Nhận xét 2. Bài mới - Các em sẽ luyện tập tả hoạt động của người mà em yêu thích qua bài Luyện tập tả người với phần tả hoạt động. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - Đọc kĩ bài văn để xác định đoạn và nêu nội dung chính từng đoạn. - Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm có trong bài. - HS thảo luận theo nhóm đôi và trình bày kết quả. - Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Yêu cầu giới thiệu người được chọn tả hoạt động. - Yêu cầu đọc phần gợi ý. - Yêu cầu dựa vào gợi ý, viết đoạn văn tả hoạt động người thân, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa chữa cho đoạn văn hay. - Gọi học sinh nêu lại cấu tạo bài văn tả người. - Nhận xét chốt lại. Để bài văn tả hoạt động được sinh động, hấp dẫn, khi tả các em cần chọn những chi tiết nổi bật, đặc sắc để tả. 3. Củng cố Dặn dò; - Nhận xét tiết học. - Đoạn văn tả hoạt động chưa hoàn chỉnh, viết lại ở nhà. - HS quan sát một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói, tập đi để lập dàn ý cho tiết sau. - HS được chỉ định thực hiện. - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện. - Thảo luận với bạn ngồi cạnh và trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - Xác định yêu cầu. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, góp ý. Học sinh nối tiếp nhau nêu, Theo dõi giáo viên. Chính tả Nghe-viết: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2a/b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm kẻ nội dung BT2. - Phiếu phô tô nội dung cần điền ở BT3a. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Các em sẽ nghe để viết đúng một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo, đồng thời phân biệt những tiếng có âm đầu dễ nhầm lẫn như: ch/tr hoặc có thanh hỏi/ngã. A. Hướng dẫn nghe - viết - HS đọc đoạn văn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo từ Y Hoa lấy trong gùi ra đến hết. - HS nêu nội dung của đoạn văn. - Ghi bảng những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết. - Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định, đúng các kiểu câu: câu đối thoại, câu cảm, câu hỏi. - Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức đoạn văn xuôi. - HS gấp sách; GV đọc rõ từng câu, từng cụm từ. - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. B. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a. - Hỗ trợ HS hiểu yêu cầu: Tìm tiếng có nghĩa. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm, yêu thực hiện và trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa chữa và tuyên dương nhóm có nhiều từ đúng. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS hiểu yêu cầu bài: Điền vào ô những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - HS làm vào vở, phát phiếu cho 3 HS thực hiện. -HS trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa chữa cho HS làm bài đúng. 3. Củng cố Dặn dò: . - HS lên bảng viết lại môt số từ viết sai trong chính tả. - Đọc trước bài Về ngôi nhà đang xây để chuẩn bị viết chính tả nghe - viết. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý. - Gấp SGK, nghe và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động, treo bảng và trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Chú ý. -Thực hiện theo yêu cầu -Dán phiếu và trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. Học sinh lên bảng viết, Nhận xét bồ sung, Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân theo gợi ý của SGK, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số sách báo, truyện nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: - Trong cuộc sống quanh ta, có rất nhiều tấm gươngnói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân. Các em sẽ cùng nhau học tập những tấm gương đó qua các mẫu chuyện được nghe kể trong tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc. a. Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề: - Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ: đã nghe, đã đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc. - Gợi ý: Nên chọn câu chuyện ngoài SGK để kể. - Yêu cầu giới thiệu chuyện sẽ kể. b.Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câuchuyện - HS từng cặp kể cho nhau nghe và cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức thi kể trước lớp: + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể với nhau + Viết tên HS tham gia thi kể chuyện và tên câu chuyện được kể lên bảng. + Yêu cầu lớp đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét và ttính điểm theo tiêu chuẩn: + Nội dung câu chuyện đúng với yêu cầu đề. + Cách kể hay, tự nhiên. + Khả năng hiểu chuyện của người kể. + HS đặt câu hỏi hay. - Giáo viên lần lượt nêu lại các câu hỏi trong bài và gọi học sinh trả lời. - Từ những câu chuyện được nghe kể, các em học tập và noi theo những tấm gương về chống lại đói nghèo, lạc hậu,vì hạnh phúc của con người để cuộc sống ngày càng tươi đẹp hơn. 3. Củng cố Dặn dò: - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Xem trước bài để chuẩn bị cho tiết KC được chứng kiến hoặc tham gia. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau đọc đề bài. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Kể với bạn ngồi cạnh và trao đổi theo yêu cầu. - HS được chỉ định tham gia thi kể. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét và bình chọn. Học sinh nêu. Học sinh trả lời. Chú ý theo dõi. Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố về phép chia số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân, ta làm thế nào? 2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 8640 : 2,4 b) 550 : 2,5 c) 720 : 4,5 d) 150 : 1,2 Bài 2: Tìm x: a) X x 4,5 = 144 b) 15 : X = 0,85 + 0,35 Bài 3: Tính: 400 + 500 + 55 + + Bài 4: Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 36km, trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km? 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. Lời giải: a) 360 b) 22 c) 16 d) 12,5 Lời giải: a) X x 4,5 = 144 X = 144 : 4,5 X = 32 b) 15 : X= 0,85 + 0,35 15 :X = 1,2 X = 15 : 1,2 X = 12,5 Lời giải: a) 400 + 500 + = 400 + 500 + 0,08 = 900 + 0,08 = 900,08 b) 55 + + = 55 + 0,9 + 0,06 = 55,9 + 0,06 = 56,5 Lời giải: Ô tô chạy tất cả số km là: 36 x 3 + 35 x 5 = 283 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được km là: 283 : (3 + 5) = 35,375 (km) Đáp số: 35,375 km. - HS lắng nghe và thực hiện. Sinh hoạt tập thể Chủ đề: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN I. Mục tiêu: - Giúp HS hình thành những tìhn cảm tốt đẹp, lòng biết ơn về sự hi sinh thầm lặng của các chiến sĩ đanh canh giữ vùng biển đảo, biên giới của Tổ quốc. - Rèn luyện kĩ năng viết, thể hiện cảm xúc ở các em. - Tự hào về truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam anh hùng. II. Hoạt động cơ bản: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Chuẩn bị - GV thông báo chủ đề: Viết thư thăm hỏi, động viên các chiến sĩ đang đóng quân nơi biên giới, hải đảo của Tổ quốc. Qua đó bày tỏ tình cảm yêu quý, lòng biết ơn đối với các chú bộ đội đang làm nhiệm vụ bảo vệ vùng biên giới, hải đảo thiêng liêng của đất nước. - GV yêu cầu HS mỗi em (nhóm) viết 1 bức thư theo chủ đề trên. 2. Tổ chức cuộc chơi. Bước 1: Tổ chức viết thư - GV cho HS thực hiện viết theo đúng chủ đề quy định. - Chú ý trình bày mạch lạc, chữ viết sạch đẹp, rõ ràng. - Bài viết được cho vào bì thư, ghi rõ họ tên, lớp, trường mình đang học và nốp về Ban tổ chức cuộc. - Ngoài bì thư ghi rõ: Người gửi; người nhận: Gửi các chiến sĩ nơi biên giới, hải đảo. Bưcớ 2: Tổ chức đọc và gửi thư - Ổn định tổ chức. - Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu. - Ban tổ chức thông báo số lượng thư đã nhận được của HS. - Gọi một số HS (nhóm HS) đọc thư của mình đã viết cho cả lớp cùng nghe. - Đóng gói các bức thư và chuyển giao cho nhân viên bưu điện. - Hát và đọc thư về anh bộ đội. - GV phát biểu ý kiến, cảm ơn tình cảm tốt đẹp của HS đối với các chiến sĩ đang làm nhiệm vụ ở biên giới, hải đảo... - GV tổng kết cuộc viết thư và dặn HS chuẩn bị tiết học sau. 3.Tổng kết, đánh giá: Công bố kết quả cuộc chơi - HS tự viết thư thăm hỏi, động viên các chiến sĩ đang đóng quân nơi biên giới, hải đảo của Tổ quốc. Qua đó bày tỏ tình cảm yêu quý, lòng biết ơn đối với các chú bộ đội đang làm nhiệm vụ bảo vệ vùng biên giới, hải đảo thiêng liêng của đất nước. NS: 5/12/2017. ND: Thứ năm 14/12/2017 Toán TỶ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm (BT1). - Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ hình như SGK. Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới 1. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm - Treo bảng phụ hình vẽ: Hình vẽ là hình vuông có 100 ô tương ứng với 100m2 là diện tích vườn hoa. Phần tô đậm là diện tích trồng hoa hồng 25m2 tương úng với 25 ô. ?Đề bài hỏi gì ? HS nêu cách tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. - Ghi bảng, nêu và hướng dẫn cách đọc: Ta viết = 25%; 25% là tỉ số phần trăm. 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm. - HS viết kí hiệu % và yêu cầu viết vào bảng con. 2. Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm - HS đọc ví dụ 2: Trường có 400 HS, trong đó có 80 HSG + Viết tỉ số của HSG và HS toàn trường. + 80 : 400 = = = = 20% + HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường + Chuyển tỉ số đã viết thành phân số thập phân. + Viết thành tỉ số phần trăm. + Số HS giỏi chiếm bao nhiêu số HS toàn trường ? - Giới thiệu: 20% cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi. * Thực hành Bài 1: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm = = 25% = = 15% = = 12% = = 3% - Nhận xét , sửa chữa. Bài 2 : Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm Tỉ số phần trăm sản phẩm đạt chuẩn so với tổng sản phẩm là: 95 : 100 = = 95% Đáp số: 95% 3. Củng cố Dặn dò: - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và theo dõi. - Tỉ số tức là thực hiện phép chia . - Tiếp nối nhau trả lời: + Tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. + Chú ý. - Quan sát và chú ý. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện vào bảng con. - Đọc và quan sát. - Thực hiện theo yêu cầu: - Chú ý. Lập tỉ số của 95 và 100. Viết thành tỉ số phần trăm. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS chữa Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu BT3 (chọn 3 trong 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết kết quả BT1. Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới Bài 1: Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1. - HS làm vào vở và trình bày kết quả. - Nhận xét và treo bảng phụ và chốt lại ý đúng. Bài 2: Yêu cầu đọc bài tập 2. - Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm và giao việc: N1, 2: Tìm những từ ngữ câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình. N 3, 4: Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò. N5,6: Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ bạn bè. - Yêu cầu thực hiện và trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đúng. Bài 3: Yêu cầu đọc bài tập 3. HS chọn 3 trong 5 ý để HT - Chia lớp thành 3 nhóm, phát bảng nhóm và giao việc: Nhóm 1: Tìm từ ngữ miêu tả mái tóc. Nhóm 2: Tìm từ ngữ miêu tả đôi mắt. Nhóm 3: Tìm từ ngữ miêu tả khuôn mặt. Nhóm 4: Tìm từ ngữ miêu tả làn da. Nhóm 5: Tìm từ ngữ miêu tả vóc dáng. - Yêu cầu thực hiện và trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. Bài 4: Yêu cầu đọc bài tập 4. Đoạn văn tả hoạt động người thân có thể có 6, 7 câu. - Yêu cầu viết vào vở và trình bày kết quả. - Nhận xét đoạn văn viết tốt.Vận dụng những từ ngữ đã học, các em viết những đoạn văn tả hình dáng thích hợp với nghề nghiệp, nơi singh sống của người được tả. 3. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc to. - Tiếp nối nhau thực hiện và trình bày. - Nhận xét, góp ý. - 2 HS đọc to. - Nhóm nhận việc, nhóm trương điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm treo bảng và trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Nối tiếp nhau đọc. - 2 HS đọc to. - Nhóm nhận việc, nhóm trương điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm treo bảng và trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Thực hiện và trình bày kết quả. - Nhận xét, góp ý. Địa lý THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Hành chánh Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Bài Thương mại và du lịch sẽ giúp các em hiểu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch nước ta. a. Hoạt động thương mại - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: ? Thương mại gồm những hoạt động nào ? + Bao gồm hoạt động mua bán trong và ngoài nước. ? Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước ? + Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. ? Kể tên những mặt hàng xuất, nhập khẩu nổi tiếng của nước ta ?Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, ... - HS trả lời câu hỏi: Nêu vai trò của ngành thương mại đối với sự phát triển kinh tế. Ngành thương mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. b. Ngành du lịch - HS quan sát bản đồ, tham khảo SGK và thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm đôi: ? Vì sao trong những năm gần đây, khách du lịch đến nước ta đã tăng lên ? Đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch được cải thiện. ? Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, - HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Nêu điều kiện để phát triển ngành du lịch của nước ta ? Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, ; các dịch vụ du lịch được cải thiện. - Yêu cầu chỉ bản đồ và trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. 3. Củng cố Dặn dò: - Nêu lại các câu hỏi cuối bài và gọi học sinh trả lời. - Tham khảo mục 1 SGK và thảo luận câu hỏi: - HS khá giỏi nối tiếp nhau nêu - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát bản đồ, tham khảo SGK, thảo luận với bạn ngồi cạnh: - HS khá giỏi tiếp nối nhau trình bày - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. Học sinh nêu lại. Học sinh trả lời. - Chú ý theo dõi. Khoa học CAO SU I. Mục tiêu: Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - HS khá giỏi kể tên được một số vật liệu dùng để sản xuất ra thủy tinh. II. Đồ dùng dạy học: Hình và thông tin trang 62-63 SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Tình huống xuất phát : H: Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su? GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su - Kết luận trò chơi 2. Nêu ý kiến ban đầu của HS: - HS thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. phát hiện được một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. -Chia 4 nhóm, thực hành và nhận xét các hiện tượng xảy ra: + Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà hoặc vào tường. + Kéo căng sợi dây chun rồi buông ra. - HS báo cáo kết quả. ? Từ những nhận xét trên, hãy rút ra tính chất của cao su. - Quả bóng sẽ nảy lên khi bị ném xuống sàn nhà, vào tường - Sợi dây chun bị dãn khi kéo ra và trở về vị trí cũ khi được buông ra. 3. Đề xuất câu hỏi : - Kể tên các vật liệu được dùng để chế tạo ra cao su. - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - HS đọc mục Bạn cần biết trang 63 SGK và trả lời câu hỏi: ? Có mấy loại cao su ? Đó là những loại nào ? ? Ngoài tính đàn hồi, cao su có tính chất gì ? ? Cao su thường được dùng để làm gì ? ? Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. 4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu: - HS thảo luận, đề xuất thí nghiệm nghiên cứu - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm 5.Kết luận, k

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 15 Lop 5_12424365.docx
Tài liệu liên quan