Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (T2)
I. Mục tiêu: Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND Ghi nhớ).
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép
II. Đồ dùng dạy học: GV: Phấn màu, Hệ thống bài tập.
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớn hơn tiếp liền.
a. Đọc các số đo: (Mười lăm mét khối)
- 205m3 (hai trăm linh năm mét khối.
b) Viết số đo thể tích:
- Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3; Bốn trăm mét khối: 400m3.
Một phần tám mét khối : m3 ; Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3
- HS đọc yêu cầu đề bài
a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
1cm3 = 0,001dm3 ; 5,216m3 = 5216dm3 ; 13,8m3 = 13800dm3 ; 0,22m3 = 220dm3
b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:
1dm3 = 1000cm3; 1,969dm3 = 1 969cm3 ;
19,54m3 = 19 540 000cm3
- HS đọc đề, tìm hiểu đề bài.
- Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hlp 1dm3 để đầy cái hộp đó?
Giải.
Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp HLP1dm3. Mỗi lớp HLP 1dm3 là:
5 x 3 = 15 (hình)
Số HLP 1dm3 để xếp đầy hộp là :
15 x 2 = 30 (hình)
Đáp số : 30 hình.
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (T2)
I. Mục tiêu: Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND Ghi nhớ).
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép
II. Đồ dùng dạy học: GV: Phấn màu, Hệ thống bài tập.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Ôn luyện và làm thêm một số bài tập
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Cho các ví dụ sau :
a. Bởi chưng bác mẹ nói ngang
Để cho dũa ngọc, mâm vàng xa nhau.
b. Vì trời mưa to, đường trơn như đổ mỡ.
H: Em hãy cho biết :
- Các vế câu chỉ nguyên nhân trong hai ví dụ trên.
- Các vế câu chỉ kết quả.
- Quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong ví dụ.
Bài 2: Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc quan hệ từ trong các câu sau:
a. ...Hà kiên trì luyện tập ...cậu đã trở thành một vận động viên giỏi.
b. ...trời nắng quá...em ở lại đừng về.
c. ...hôm nay bạn cũng đến dự ...chắc chắn cuộc họp mặt càng vui hơn.
d. ...hươu đến uống nước...rùa lại nổi lên
Bài 3: Điền vào chỗ trống các thành ngữ sau:
a) Ăn như ...
b) Giãy như...
c) Nói như...
d) Nhanh như...
(GV cho HS giải thích các câu thành ngữ trên)
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Bài làm:
a/ Các vế câu chỉ nguyên nhân:
Bởi chưng bác mẹ nói ngang ; Vì trời mưa to
b/ Các vế câu chỉ kết quả.
Để cho đũa ngọc mâm vàng xa nhau ;
đường trơn như đổ mỡ
c/ Quan hệ từ, cặp quan hệ từ: bởi, để, vì
Ví dụ:
a) Nếu ....thì...
b) Nếu ....thì...; Giá mà...thì...
c) Nếu ....thì...
d) Khi ....thì....; Hễ ...thì....
Ví dụ:
a) Ăn như tằm ăn rỗi.
b) Giãy như đỉa phải vôi
c) Nói như vẹt (khướu)
d) Nhanh như sóc (cắt)
- HS lắng nghe và thực hiện.
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- Ôn luyện và củng cố kiến thức về các tiết học trong ngày.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A, Hoàn thành các bài buổi sáng
- GV hướng dẫn cho HS tự hoàn thiện các bài tập buổi sáng.
- GV theo dõi nêu nhận xét đánh giá.
b. Ôn luyện và làm thêm một số bài tập
- Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Đề bài: Hãy tả một đồ vật gắn bó với em.
- GV cho HS chép đề.
- Cho HS xác định xem tả đồ vật gì?
- Cho HS nêu đồ vật định tả.
- Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật.
a) Mở bài:
- Giới thiệu đồ vật dịnh tả (Có nó tờ bao giờ? Lí do có nó?)
b) Thân bài:
- Tả bao quát.
- Tả chi tiết.
- Tác dụng, sự gắn bó của em với đồ vật đó.
c) Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em.
- Cho HS làm bài.
- GV giúp đỡ HS chậm.
- Cho HS trình bày bài, HS khác nhận xét và bổ xung.
- GV đánh giá, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
- HS chép đề và đọc đề bài.
- HS xác định xem tả đồ vật gì.
- HS nêu đồ vật định tả.
- HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật.
- HS làm bài.
- HS trình bày bài, HS khác nhận xét và bổ xung.
HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy: Thứ tư 21/2/2018
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. BT: Bài 1(a, b dòng 1,
2, 3) ; Bài 2 .bài 3a,b.
II. Chuẩn bị: SGK, bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
a) GV viết các số đo lên bảng, gọi lần lượt các HS đọc trước lớp.
- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét-GV kết luận.
b) GV đọc cho HS cả lớp viết vào vở – gọi lần lượt từng HS lên bảng viết.
- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét-GV kết luận .
Bài 2: HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vơ; 1 HS lên bảng làm bài - Giải thích vì sao đúng, vì sao sai
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm thi trình bày nhanh trước lớp.
- HS nêu lại cách làm .
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- HS cách chuyển đổi câu (c) để tìm ra kết quả là đưa phân số thập phân về số thập phân và đổi về đơn vị từ m3 ra dm3 để so sánh.
3. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS xem bài tập và chuẩn bị bài sau
a) Đọc các số đo:
5m3 (Năm mét khối);
2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng -ti- mét khối) ;
2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối);
b) Viết các số đo thể tích:
- Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối : 1952cm3
- Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3
- Ba phần tám đề-xi-mét khối: dm3
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
0,25m3 đọc là:
a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ
b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S
c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối. Đ
d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối. S
So sánh các số đo sau đây:
- HS nêu yêu cầu, trao đổi nhóm đôi tìm cách làm và làm bài
- Đại diện nhóm nêu cách làm
a) 913,232 413m3=913 232 413cm3
b) m3 = 12,345m3
*c) m3 > 8 372 361dm3
Tập đọc
CHÚ ĐI TUẦN
I. Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ
- Hiểu được sự hy sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các các chú đi tuần. Trả lời được các câu hỏi 1, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ:
2. Bài mới:
a. Luyện đọc HS đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 lượt)
- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ
b. Tìm hiểu bài
? Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
- GV viết bảng: Tình cảm, mong ước
? Tình cảm, mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
- HS trả lời GV viết bảng những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng tình cảm, mong muốn của người chiến sĩ
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì ?
c. HD đọc diễn cảm
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc của bài
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn đoạn sau:
- HS nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ.
- HS luyện đọc theo cặp, HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
- HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
3. Củng cố Dặn dò:
- HS học thuộc lòng bài thơ
- cả lớp theo dõi và quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
- HS luyện đọc :
- HS đọc lượt 2.
- HS đọc, hiểu nghĩa một số từ :
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài thơ.
- HS lắng nghe.
- Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say.
- Tình cảm: Từ ngữ: Xưng hô thân mật. Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm.
- Mong ước: Mai các cháu . tung bay.
- 1 hs đọc toàn bài.
*Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc.
- HS luyện đọc
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc.
- HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả bài. HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất.
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu: Cùng với học sinh khác xây dựng được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh
- HS lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh.
KNS: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: Sgk, giáo án,
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
a. Tìm hiểu cách lập chương trình
- HS đọc đề bài và gợi ý SGK.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt động để lập chương trình.
- Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia.
- HS nêu hoạt động mình chọn.
- GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động.
b. HS lập chương trình hoạt động:
- HS làm bài vào vở. HS lập CTHĐ trên bảng phụ
- HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung. HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình.
1. Mục đích: Giúp mọi người tăng cường ý thức về an toàn giao thông
- Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT
2. Phân công chuẩn bị: Dụng cụ, phương tiện: loa pin cầm tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ
- Các hoạt động cụ thể :
T1:1 cờ tổ quốc, 3 trống ếch, 1kèn
T2: 1 cờ đội, 1 loa pin,
T3: 1 tranh cổ động ATGT, 1 biểu ngữ cổ độngATGT
- Nước uống: Hiệp, Ving, Trương.
3. Chương trình cụ thể: Địa điểm tuần hành: ...
- Ban tổ chức : lớp trưởng, các tổ trưởng
- Thời gian : 7 giờ tập trung tại trường
7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành
- Tổ 1: Đi đầu với cờ tổ quốc, trống ếch, kèn
- Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu.
- Tổ 3: biểu ngữ, tranh cổ động
- Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa
- Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa.
3. Củng cố Dặn dò:
- 1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS theo dõi bảng phu.
- HS làm việc cá nhân.
- 3 HS làm vào bảng phụ
- HS trình bày kết quả.
- HS theo dõi bảng phụ.
- HS sửa bài làm của mình.
- VD: Chương trình tuần hành tuyên truyền về ATGT ngày 16. 3
- 10 giờ diễu hành về trường- 10 30’ tổng kết toàn trường.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động.
Chính tả
(Nhớ – viết) CAO BẰNG
I. Mục tiêu: Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3).
II. Chuẩn bị: Sgk,
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
a. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- HS đọc thuộc 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng
- HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ.
- HS trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai
– HD viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc
- HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.
- Chấm chữa bài:
+ GV chọn chấm một số bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi.
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn hs làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ.
- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam
- Nhận xét, kết luận
Bài 3: HS nêu yêu cầu và nội dung BT
- GV nói về các địa danh trong bài.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.
- GV cho thảo luận nhóm đôi.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.
- Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết : “Núi non hùng vĩ “
- HS trình bày : viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chư.
- Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng
- HS đọc thầm và ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết các từ dễ viết sai : Đèo Gió, Đèo Giàng , đèo Cao Bắc
- HS nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.
- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở
Chéo nhau để soát lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK. HS làm bài tập vào vở.
- HS nêu miệng kết quả :
a) Người nữ anh hùng hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
- HS nêu yêu cầu của BT 3.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng:
+ Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai.
- HS lắng nghe.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
- Với những câu chuyện đã về những người bảo vệ trật tự, an ninh đã được chuẩn bị, các em sẽ kể cho nhau nghe qua tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
a. Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề:
- Ghi bảng đề bài và gạch chân các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
- Giải nghĩa từ: bảo vệ trật tự, an ninh.
- HS đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3 (SGK).
- HD: Chọn những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc.
- Những nhân vật góp sức mình bảo vệ trật tự, trị an trong gợi ý được nêu làm ví dụ.
- HS giới thiệu câu chuyện,và cho biết truyện kể về ai.
b.Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Yêu cầu đọc lại gợi ý 3.
- Câu chuyện kể theo trình tự diễn biến. Nếu câu chuyện quá dài thì chỉ nên kể 1-2 đoạn.
- Yêu cầu lập nhanh dàn ý câu chuyện vào nháp.
- Yêu cầu kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa.
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp:
+ HS có trình độ tương đương thi kể.
+ Lớp nêu câu hỏi chất vấn để trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện bạn kể.
+ HS tham gai kể chuyện và tên câu chuyện lên bảng.
- Treo bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá, nhận xét và tuyên dương HS thực hiện đúng yêu cầu.
3. Củng cố Dặn dò: Cuộc sống chúng ta bình yên và trật tự là nhờ những người đã góp sức mình để bảo vệ trật tự, an ninh.
- Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm và quan sát trên bảng.
- Lắng nghe và chú ý.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Lắng nghe và chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Viết dàn ý vào nháp.
- Hai bạn ngồi cạnh thực hiện.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Tiếp nới nhau nêu câu hỏi chất vấn.
Học sinh nêu lại.
- Nhận xét, bình chọn theo tiêu chuẩn đánh giá.
Luyện toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- Ôn luyện và củng cố kiến thức về các tiết học trong ngày.
III.Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Hoàn thành các bài buổi sáng
- HS tự hoàn thiện các bài tập buổi sáng.
- GV theo dõi nêu nhận xét đánh giá.
b.Ôn luyện và làm thêm một số bài tập
- HS nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học.
- HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích kề nhau.
-HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật
- HS lên bảng ghi công thức tính.
Bài 1: Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm.
a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3
b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ .
a) 21 m3 5dm3 = ...... m3
b) 2,87 m3 = m3 ..... dm3
c) 17,3m3 = dm3 .. cm3
d) 82345 cm3 = dm3 cm3
Bài 3:
Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm ; chiều cao 1,8m.
Bài 4:
Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)
Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Km3, hm3, dam3, m3, dm3, cm3, mm3.
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích kề nhau hơn kém nhau 1000 lần.
- HS nêu. V = a x b x c
Lời giải :
a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3
b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3
Lời giải:
a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3
b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3
c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3
d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3
Lời giải:
Đổi: 1,8m = 18dm.
Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là:
13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3)
Đáp số: 1989 dm3.
Lời giải:
Thể tích của bể nước đó là:
2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3)
= 3840dm3.
Bể đó có thể chứa được số lít nước là: 3840 x 1 = 3840 (lít nước).
Đáp số: 3840 lít nước.
Ngày dạy: Thứ năm 22/2/2018
Toán
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu: Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan. BT : Bài 1
II. Chuẩn bị: Đồ dùng học toán 5, sgk, giáo án, .
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Ví dụ: Để tính thể tích hình hộp chữ nhật có đơn vị đo là xăng-ti-mét khối, ta cần tìm số hình lập phương có thể tích 1cm3 dùng để xếp thành hình hộp chữ nhật.
- Hướng dẫn:
+ Hình hộp chữ nhật được xếp bao nhiêu lớp hình lập phương có thể tích 1cm3 ?
+ Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 ?
- Yêu cầu thực hiện và trình bày cách làm.
- Nhận xét, chốt ý và ghi bảng:
Thể tích hình hộp chữ nhật là: 20 16 10 = 3200 (cm3)
b. Quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:
? Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta làm thế nào?
- Nhận xét, ghi bảng quy tắc và giới thiệu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
V = a b c
(V: thể tích; a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật)
b.Thực hành
Bài 1: Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Nêu yêu cầu bài tập 1.
- Ghi bảng lần lượt từng câu và HS làm vào bảng vở
- Nhận xét và sửa chữa.
a. 5 4 9 = 180(cm3)
b. 1,5 1,1 0,5 = 0,825(m3)
c. = (dm3)
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để tính thể tích hình hộp chữ nhật trong bài tập cũng như trong thực tế.
3. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát.
- Chú ý.
- Thực hiện theo hướng dẫn và nối tiếp nhau trình bày:
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND Ghi nhớ).
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
- Tiết học hôm nay các em sẽ nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ quan hệ tăng tiến qua bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Bài 1: Yêu cầu đọc nội dung bài 1.
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến có trong truyện Người lái xe đãng trí.
- HS phân tích được cấu tạo của câu ghép vừa tìm được.
- Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt lại ý đúng.
Vế 1 : Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái
C V
Vế 2 : mà chúng còn lấy luôn bàn đạp phanh .
C V
Bài 2: Yêu cầu đọc bài tập 2.
- Đính 3 băng giấy ghi câu ghép lên bảng.
- Yêu cầu làm vào vở và 3 HS thực hiện trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
a/ không chỉ mà
b/ không những mà ; chẳng những mà
c/ không chỉ mà
3. Củng cố Dặn dò:
- HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
- Biết được quan hệ của các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng tiến dùng để nối các vế trong câu ghép, các em sẽ vận dụng vào văn bản hoặc đặt câu sao cho thích hợp.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Địa lý
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga:
+ Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
+Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Các nước châu Âu. Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
HĐ1 : Liên bang Nga
- Dựa vào bản đồ Các nước châu Âu, giới thiệu lãnh thổ Liên bang Nga.
- HS tham khảo mục 1 SGK
- HS các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á; có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế.
HĐ2: Pháp
- HS quan sát hình 1, thông tin mục 2 SGK và thảo luận các câu hỏi sau:
? Nêu vị trí của nước Pháp trên bản đồ và tên thủ đô của Pháp.
? So sánh vị trí địa lí, khí hậu của Liên bang Nga với Pháp.
- HS dựa vào bản đồ, trình bày kết quả.
- Nhận xét: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển và có khí hậu ôn hòa.
HĐ 3: làm theo lớp
- HS tham khảo SGK, thảo luận câu hỏi theo nhóm đôi:
? Nêu tên các sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp của nước Pháp.
? Em biết gì về nông sản nước Phápvà Liên bang Nga?
- NX: Nước Pháp phát triển công, nông nghệp; có nhiều mặt hàng nổi tiếng và ngành du lịch rất phát triển.
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
3. Củng cố Dặn dò: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, phía Bắc giáp Bắc băng Dương nên khí hậu lạnh hơn, còn nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển ấm áp, không đóng băng.
- Quan sát bản đồ và xác định lãnh thổ Liên bang Nga.
- Tham khảo SGK và hoàn thành phiếu học tập cùng bạn ngồi chung bàn.
-Tiếp nối nhau trình bày.
- Vị trí địa lí:
- Diện tích:
- Thủ đô:
-Dân số:
- Khí hậu:
- Tài nguyên khoáng sản:
- Sản phẩm công nghiệp:
- Sản phẩm nông nghiệp:
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát hình, thông tin và thảo luận.
- Xung phong chỉ bản đồ và trình bày kết quả.
- Nhận xét
- Tham khảo SGK, thảo luận và hoàn trả lời các câu hỏi với bạn ngồi chung bàn.
Khoa học
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN.
I. Mục tiêu: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
- Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: Pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
HĐ 1: Thực hành lắp mạch điện
B1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề
- HS cho biết trong lớp học điện đóng vai trò gì?
=> Lắp mạch điện như thế nào để dèn sáng
B2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh
- HS miêu tả bằng lời, hình vẽ những hiểu biết ban đầu vào vở thí nghiệm về lắp mạch điện từ pin, bóng đèn và dây dẫn. Bạn thư kí tổng hợp ghi vào bảng nhóm.
- HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên
B3: Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết, TK P.A thực nghiệm
- Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất
- HS nêu ra các câu hỏi thắc mắc liên quan.
B4: Tiến hành thí nghiệm tìm tòi - nghiên cứu
- HS thảo luận, đề xuất thí nghiệm nghiên cứu
- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm
B5: Kết luận và hợp thức hoá kiến thức
+ Cực dương, cực âm của pin, 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này đưa ra ngoài.
+ Pin đã tạo ra trong mạch điện một dòng điện.
+ Quan sát hình 5, dự đoán mạch điện ở hình nào thì bóng đèn sáng và giải thích tại sao?
+ Lắp mạch điện để KT và so sánh với kết quả dự đoán.
- Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 94-95 SGK.
3. Củng cố Dặn dò: HS nêu lại nội dung bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.
- Nhóm trưng bày và báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo và thảo luận với bạn ngồi cạnh
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi trình bày thí nghiệm
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh nêu.
- Nhận xét chốt lại và giáo dục học sinh.
- Pin là nguồn điện đã tạo ra dòng điện trong mạch điện.
- Nhận xét tiết học.
Ký duyệt ngày ... tháng 2 năm 2018
Ngày dạy: Thứ sáu 23/2/2018
Toán
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu: Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
- Biết vận dụ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 23 Lop 5_12461883.docx