I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
23 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Cư Pui 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng theo nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 58.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Chu trình sinh sản của thú
- Cho HS hoạt động trong nhóm.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 và trả lời 2 câu hỏi trang 118, SGK.
1. Nêu nội dung hình 1a
2. Nêu nội dung hình 1b
3. Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
4. Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ bạn thấy những bộ phận nào?
5. Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
6. Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
7. Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của thú và chim.
8. Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú?
- Nhận xét chốt lại.
Hoạt động 2: Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú
+ Thú sinh sản bằng cách nào?
+ Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con?
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 120, 121 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để phân loại các bài động vật thành 2 nhóm mỗi lứa đẻ 1 con và mỗi lứa đẻ 2 con trở lên.
- Nhận xét chốt lại.
+ Theo em các con vật nuôi trong gia đình, con vật nào đẻ nhiều con trong mỗi lứa?
3. Củng cố dặn dò
- Liên hệ giáo dục môi trường, tình cảm yêu quý, bảo vệ các loài động vật.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS cùng quan sát, trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK, nhóm trưởng ghi các câu trả lời đã thống nhất vào giấy.
1. Hình 1a chụp bài thai của thú con khi trong bụng mẹ.
2. Hình 1b chụp thú con lúc mới được sinh ra.
3. Bào thai của thú được nuôi dưỡng trong bụng mẹ.
4. Thấy hình dạng của thú con với đầu, mình, chân, đuôi.
5. Thú con có hình dạng giống như thú mẹ.
6. Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa
7. Sự sinh sản của thú và chim có sự khác nhau:
+ Chim đẻ trứng, ấp trứng và trứng nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú con lớn lên trong bụng mẹ.
8. Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự kiếm ăn.
+ Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
+ Có loài thú đẻ một con một lứa, có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
+ Nhóm một lứa đẻ một con: trâu, bò dê, ngựa, hươu, nai, hoẵng...
+ Nhóm một lứa con vật đẻ 2 con trở lên: hổ, sư tử, mèo, chuột, chó, lợn...
+ Con lợn là loại vật nuôi trong gia đình đẻ nhiều con trong mỗi lứa. Nó có thể đẻ được từ 8 đến 18 con mỗi lứa.
- Lắng nghe
-----------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 10 tháng 04 năm 2018
Tiết 1: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 2: TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích mét khối, đê-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
-Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi các số đo thể tích.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và yêu cầu HS hoàn thành bảng.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
+ Nêu các đơn vị đo thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé?
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng nhóm.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các em lại viết được các số đo đó dưới dạng số đo có đơn vị là mét khối, đề - xi mét khối.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS lên chữa bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS nêu.
+ Gấp 1000 lần.
+ Bằng .
- 1 HS đọc.
- HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi HS chỉ giải thích 1 trường hợp.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở ôli.
- HS đổi chéo vở, nhận xét.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Mỗi HS giải thích 1 trường hợp.
- Lắng nghe.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU
- Biết được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam nà nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
- Từ điển HS.
- Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than? Cho ví dụ?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS phát biểu.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao đồng ý như vậy. Gợi ý HS có thể lấy ví dụ trực tiếp trong cuộc sống mình chứng kiến để giải thích.
- Gọi HS đặt câu để hiểu rõ thêm về nghĩa của các từ đó.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp.
- Gọi nhóm làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- SGK(120): Giảm tải
3. Củng cố dặn dò
+ Qua bài học, em thấy chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với cả nam và nữ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời từng câu hỏi của bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- HS nối tiếp nhau giải thích.
+ Dũng cảm : gan dạ không sợ nguy hiểm, gian khổ.
+ Cao thượng : Cao cả vượt lên những cái tầm thường nhỏ nhen.
+ Năng nổ: ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung.
+ Dịu dàng : êm ái, nhẹ nhàng gây cảm giác dễ chịu .
+ Khoan dung : rộng lượng tha thứ cho người có lầm lỗi.
+ Cần mẫn: siêng năng.
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
- HS đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, trao đổi và trả lời câu hỏi, 1 cặp HS viết vào giấy khổ to.
- Cặp HS làm bài trên giấy báo cáo kết quả làm việc, HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Những phẩm chất chung: cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác.
- Mỗi nhân vật có những phẩm chất tiêu biểu cho nữ tính và nam tính.
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP ĐỌC: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Con gái.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu ... xanh hồ thuỷ.
+ Đ2: tiếp ... gấp đôi vạt phải
+ Đ3: tiếp .... trẻ trung.
+ Đ4: còn lại.
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, GV cho HS giải nghĩa từ khó.
+ Thế nào là cổ truyền?
+ Em hiểu thế nào là thanh thoát?
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
+ Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
- Nêu nội dung chính đoạn 1 ?
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
- Nêu nội dung chính đoạn 2, 3 ?
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN?
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?
- Nêu nội dung chính đoạn 4?
- Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Chốt lại, ghi bảng: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của người dân tộc Việt Nam.
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc bài theo đoạn.
- Treo bảng phụ có nội dung luyện đoc : đoạn 1 từ “ Phụ nữ Việt Nam..... hồng đào, xanh hồ thủy...”
- GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Nêu cách ngắt giọng, từ ngữ cần nhấn giọng?
- Gọi HS đọc thể hiện
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm.
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Cổ truyền là Từ xưa truyền lại, vốn có từ xưa.
+ Thanh thoát là dáng điệu, đường nét mềm mại, không gò bó, gây cảm giác nhẹ nhàng, dễ ưa.
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe tìm cách đọc đúng.
+ Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
- Chiếc áo dài xưa của phụ nữ Việt Nam.
+ Áo dài cổ truyền có 2 loại: áo tứ thân và áo 5 thân. áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải, 2 mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là 2 vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào với nhau. áo 5 thân may như áo tứ thân nhưng vạt trước bên trái may ghép từ 2 thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. áo tân thời chỉ gồm 2 thân vải trước và phía sau.
+ Giới thiệu chiếc áo dài tân thời với chiếc áo dài cổ truyền.
+ Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn.
+ Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha, duyên dáng hơn.
+ Áo dài là biểu tượng của y phục truyền thống của Việt Nam.
- HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
- HS nối tiếp đọc, cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc hay.
“ Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo lối mớ ba,/ mớ bảy, /tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau//....hồng cán sen,/ hồng đáo,/ xanh hồ thủy...//”
- HS đọc thể hiện lại.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 11 tháng 04 năm 2018
Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TT)
I. MỤC TIÊU
- So sánh các số đo diện tích và so sánh các số đo thể tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến đến tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Muốn điền dấu đúng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV chữa bài, đánh giá cho HS.
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS tóm tắt bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
+ Tính chiều rộng của thửa ruộng?
+ Diện tích của thửa ruộng là bao nhiêu mét vuông?
+ 15000m2 gấp 100m2 bao nhiêu lần?
+ Biết cứ 100m2 thì thu được 60kg thóc, vậy thửa ruộng rộng 15000m2 thì thu được bao nhiêu kg thóc?
+ Vậy thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, đánh giá.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Gọi HS tóm tắt bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
+ Hãy tính thể tích của bể nước?
+ Phần bể chứa nước có thể tích là bao nhiêu mét khối?
+ Trong bể có bao nhiêu lít nước?
+ Diện tích của đáy bể là bao nhiêu mét vuông?
+ Biết phần bể có chứa nước là 24m3, diện tích đáy bể là 12m2 hãy tính chiều cao của mức nước trong bể?
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Chữa bài, đánh giá HS.
- Yêu cầu HS nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ Đổi các số đo cần so sánh với nhau về cùng 1 đơn vị và so sánh.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
a. 8m2 5dm2 = 8,05m2
8m2 5dm2 < 8,5m2
8m2 5dm2 > 8,005m2
b. 7m3 5dm3 = 7,005m3
7m3 5dm3 < 7, 5m3
2,94dm3 > 2dm3 94cm3
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
- HS trả lời.
- Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng đó là:
150 100 = 15000 (m2)
15000m 2gấp 100m2 số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg)
9000kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn.
- HS đọc.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- 1 HS đọc.
- 1 HS tóm tắt bài toán.
- Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5 m. Biết 80% thể tích của bể đang chứa nước
a. Trong bể có bao nhiêu lít nước?
b. Mức nước trong bể cao bao nhiêu mét
- HS trao đổi làm bài vào vở, 1 nhóm HS làm bài vào bảng nhóm.
Bài giải
Thể tích của bể nước là:
4 3 2,5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30 80 : 100 = 24 (m3)
a. Số lít nước chứa trong bể là:
24m3 = 24000dm3 = 24000 lít
b. Diện tích của đáy bể là:
4 3 = 12 (m2)
Chiều cao mức nước trong bể là:
24 : 12 = 2 (m)
Đáp số: a. 24000l; b. 2m
- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng nhân với chiều cao.
- Lắng nghe
Tiết 2: TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Củng cố cho HS cách đổi đơn vị đo thời gian.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, đánh giá.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Đánh số thứ tự a, b, c, d theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới sau đó yêu cầu HS ghi số giờ của từng đồng hồ vào vở.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả.
+ Vì sao em khoanh vào đáp án đó?
+ Muốn tính quãng đương ta làm thế nào?
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở ôli.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở ôli.
- HS đọc, lớp nhận xét.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở theo yêu cầu.
a. 10 giờ; b. 6 giờ 5 phút.
c. 10 giờ kém 17 phút (9 giờ 43 phút)
d. 1 giờ 12 phút.
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở ô li.
- Đọc bài.
- HS giải thích.
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
- Lắng nghe
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
I. MỤC TIÊU
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm miệng bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhắc HS: Các em chú ý đọc kĩ từng câu văn, xác định được tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. Sau đó xếp câu văn vào ô thích hợp trong bảng.
- Gọi HS làm bài trên bảng phụ dán lên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng phụ, dán bài lên bảng. yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện?
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS lên bảng đặt câu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS báo cáo kết quả làm việc, cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
+ Câu chuyện kể về 1 thầy giáo đã biết cách giải thích khéo léo, giúp 1 bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào.
- Lắng nghe
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát, và một số chi tiết hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1).
- Viết đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích ( BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc đoạn văn tả cây cối đã viết lại.
- Nhận xét về ý thức học tập của HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Bài văn trên gồm mấy đoạn, nội dung chính của mỗi đoạn là gì?
+ Tác giả bài văn quan sát chim hoạ mi hót bằng các giác quan nào?
+ Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào? vì sao?
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Hãy giới thiệu về đoạn văn em định viết cho các bạn cùng nghe.
+ Khi viết đoạn văn em cần làm nổi bật đặc điểm nào của con vật?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
- Gọi HS trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá HS
3. Củng cố dặn dò
+ Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS đọc đoạn văn mình đã viết lại.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi.
+ Gồm 4 đoạn:
+ Bằng thị giác và thính giác.
- HS nêu theo suy nghĩ.
- 1 HS đọc.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu.
+ Em tả con mèo.
+ Em tả con gà trống.
+ Em tả con chó.
+ Khi viết đoạn văn em cần làm nổi bật đặc điểm về hình dáng của con vật.
- HS làm vào VBT.
- HS đọc đoạn văn của mình trước lớp, lớp nhận xét.
- 2 HS nêu lại.
- Lắng nghe
Tiết 5: KHOA HỌC: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú( hổ, hươu).
GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Yêu quý bảo vệ các loài động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 59.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Sự nuôi dạy con của hổ
- Cho HS hoạt động trong nhóm.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. đọc thông tin trang 112 và trả lời các câu hỏi.
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+ Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con?
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
+ Hình 1a chụp cảnh gì?
+ Hình 2a chụp cảnh gì?
- Nhận xét, khen ngợi.
Hoạt động 2: Sự nuôi và dạy con của hươu
+ Hươu ăn gì để sống?
+ Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp?
+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
+ Hươu mới sinh ra đã biết làm gì?
+ Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con chạy?
+ Hình 2 chụp ảnh gì?
- Nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động, HS trả lời đúng các câu hỏi.
3. Củng cố dặn dò
- GD tình cảm yêu quý, tuyên truyền mọi người bảo vệ các loại động vật.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ.
+ Hổ mẹ để mỗi lứa từ 2 đến 4 con.
+ Vì hổ con lúc mới sinh ra rất yếu ớt.
+ Khi hổ con được hai tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi.
+ Từ một năm rưới đến hai năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập.
+ Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.
+ Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi.
+ Hươu ăn cỏ, ăn lá cây.
+ Hươu sống theo bầy đàn.
+ Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con.
+ Hươu con vừa sinh ra đã biết đi và bú mẹ.
+ Vì hươu là loài động vật thường bị các loài động vật khác như hổ, báo, sư tử đuổi bắt ăn thịt. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu là sừng. Do vậy chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu đối với kẻ thù.
+ Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập chạy cùng đàn.
- Lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 13 tháng 04 năm 2018
Tiết 1: TOÁN: PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU
- Biết cộng các số tự nhiên, số thập phân, phân số ứng dụng trong giải toán.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng
- Viết công thức của phép cộng.
a + b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó?
+ Hãy nêu các tính chất của phép cộng mà em đã được học?
- Hãy nêu rõ quy tắc và viết công thức của các tính chất của phép cộng?
- Nhận xét câu trả lời của HS, yêu cầu HS đọc phần bài học về phép cộng.
Hoạt động 2: Luyện tập SGK (158)
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Yêu cầu HS đặt tính với trường hợp a, d.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS nêu cách cộng 2 STN, PS; Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Để tính giá trị của các biểu thức bằng cách thuận tiện nhất cần áp dụng các tính chất đã học của phép cộng để tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét bài làm của HS.
+ Để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất ta làm như thế nào?
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu dự đoán và giải thích vì sao dự đoán x có giá trị như thế?
- Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán tìm x bình thường để kiểm tra kết quả dự đoán.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS lên chữa bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc phép tính.
- a + b = c là phép cộng, trong đó a và b là số hạng, c là tổng của phép cộng, a + b cũng là tổng của phép cộng.
- HS tiếp nối nêu, HS khác bổ sung.
- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
a + b = b + a
- Tính chất kết hợp: Khi lấy tổng số thứ và số thứ hai cộng với số thứ ba ta có thể lấy số thứu nhất cộng với tổng số thứ hai và số thứ ba.
( a + b) + c = a + ( b+ c)
- Cộng với 0: Một số cộng với 0 cũng bàng chính số đó.
a + 0 = 0 + a = a
- HS đọc bài trước lớp.
- HSđọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS đổi vở kiểm tra, nhận xét bài của bạn.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS lần lượt giải thích cách làm.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS lắng nghe.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vbt.
- HS đổi vở kiểm tra, nhận xét bài nhau.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
+ Ta dựa vào các tính chất của phép cộng để thực hiện.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét.
a. x = 0 vì số hạng thứ 2 và tổng của phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà chúng ta biết 0 cộng với số nào cũng có kết quả là chính số đó.
b. x = 0 vì tổng , bằng số hạng thứ nhất mà ta lại biết bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.
- HS thực hiện thử lại
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vbt.
- HS đổi vở kiểm tra, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU
- Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở tập làm văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Gọi 1 HS đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Gọi HS đọc phần gợi ý
- Gọi HS nêu tên con vật mình tả.
- Nhắc HS đã quan sát kĩ hình dáng, đặc điểm của con vật, biết vận dụng việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng, lợi ích của con vật. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả con vật hoàn chỉnh
- Yêu cầu HS viết bài nghiêm túc.
- Khi viết cần viết lời văn ngắn gọn, rõ ràng, xúc tích, chú ý sử dụng c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 30 Lop 5_12328098.doc