Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 34 - Trường TH Phước Vân

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngỗ nghĩnh cuả trẻ thơ - Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mếm và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

 II. Chuẩn bị:+GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Phương pháp: vấn đáp, thực hành + HS: SGK

III.Các hoạt động:

 

doc23 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 34 - Trường TH Phước Vân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 2 = 588 (m2) Diện tích EMD. 1568 – ( 196 + 588) = 784 (m2) Đáp số: 168 m ; 1568 m2 ; 784 m2 Chuẩn bị: Ôn tập về biểu đồ. Thể dục Giáo viên chuyên dạy Ngày dạy : Thứ tư ngày 9/5/2018 TẬP ĐỌC (Tiết 68) NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngỗ nghĩnh cuả trẻ thơ - Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mếm và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Chuẩn bị:+GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Phương pháp: vấn đáp, thực hành + HS: SGK III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Hoạt động khởi động : Gọi 2 HS đọc bài Lớp học trên đường, trả lời các câu hỏi. Giáo viên nhận xét 2.Hoạt động luyện tập : Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải từ mới. Giáo viên cùng các em giải nghĩa từ. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, đàm thoại. + Nhân vật “tôi” trong bài thơ là ai? Nhân vật “Anh” là ai? Vì sao viết hoa chữ “Anh”. + Nhà thơ và anh hùng Pô-pốt đi đâu? + Cảm giác thích thú của vị khác về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào? + Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh? + Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng những điều gì sâu sắc? Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối. + Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai? + Em hiểu ba dòng thơ này như thế nào? Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ. Yêu cầu nhiều học sinh luyện đọc. Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa của bài thơ. Giáo viên nhận xét, chốt ý. GDMT: 3.Hoạt động tìm tịi mở rộng : Nhận xét tiết học. Hát . Học sinh trả lời. Nếu trái đất thiếu trẻ con + Pô-pốt, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa. + Nhân vật “tôi” là tác giả – nhà thơ Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô-pốt. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốt đã hai lần được phong tặng Anh hùng Liên Xô. + Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem! + Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được thế? Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt – Các em tô lên một nửa số sao trời! +Quavẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm cười. +Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to. +Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó có rất nhiều sao. +Ngựa xanh nằm trên cỏ,ngựahồng phi trong lửa. + Mọi người đều quàng khăn đỏ. + Các anh hùng trông như những đứa trẻ lớn. + Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vô nghĩa. + Người lớn làm mọi việc vì trẻ em. + Trẻ em là tương lai của thế giới. +Mọi hoạt động người lớn trở nên có ý nghĩa. + Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao. HS thi đọc diễn cảm, thuộc lòng bài thơ. ¨ Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao. Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. TOÁN (Tiết 168) ÔN BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: -Biết đọc số liệu trên biểu đồ , tập phân tích số liệu từ biểu đồ và bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu .Bài tập cần làm: Bài1; Bài 2(a) ; Bài 3. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. Phương pháp: Vấn đáp+ thực hành + HS: SGK, III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Hoạt động khởi động : Luyện tập. Gọi HS sửa bài tập. GV nhận xét. 2.Hoạt động luyện tập : Hát HS sửa bài. Cả lớp nhận xét. Ôn tập về biểu đồ -Nêu tên các dạng biểu đồ đã học ? -Nêu tác dụng của biểu đồ ? -Nêu cấu tạo của biểu đồ ? Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu BT -GV treo bảng phụ vẻ biểu đồ BT1 . Yêu cầu HS thảo luận làm bài Bài 2a : Gọi HS nêu yêu cầu BT -GV treo bảng phụ như SGK/174 Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu BT -Bài giải : Khoanh vào ý C là đúng . +Biểu đồ dạng tranh Biểu đồ dạng hình cột Biểu đồ dạng hình quạt -Biểu diễn tương quan về số lượng giữa các đối tượng hiện thực nào đó . -Biểu đồ gồm : tên biểu đồ , nêu ý nghĩa biểu đồ , đối tượng được biểu diễn , các giá trị được biểu diễn và thông qua hình ảnh biểu diễn . -HS đọc đề . -1 HS hỏi , 1 HS khác đáp . -Bài giải : a)Có 5 HS trồng cây ; Lan trồng 3 cây ; Hoà trồng 2 cây ; Liên trồng 5 cây ; Mai trồng 8 cây ; Dũng trồng 4 cây . b)Hoà trồng ít cây nhất . c)Mai trồng nhiều cây nhất . d)Liên , Mai trồng nhiều cây hơn bạn Dũng . e)Lan , Hoà trồng ít cây hơn bạn Liên -HS đọc đề . a)HS lên bảng điền vào ô còn trống . b)HS lên bảng vẽ tiếp các cột còn thiếu vào biểu đồ/174 . 3.Hoạt động tìm tịi mở rộng : Xem lại bài. Nhận xét tiết học. Thi đua vẽ nhanh biểu đồ theo số liệu cho sẵn. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Mỹ thuật Giáo viên chuyên dạy Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy Ngày dạy : Thứ năm ngày 10/5/2018 Luyện từ và câu (Tiết 68) ÔN DẤU CÂU (DẤU GẠCH NGANG) I. Mục tiêu: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được dấu gạch và nêu được tác dụng của chúng (BT2) II. Chuẩn bị: + GV:Bảng phụ, phiếu học tập. Phương pháp: vấn đáp, thực hành + HS: Nội dung bài học.+Vở BT. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Hoạt động khởi động : MRVT: Quyền và bổn phận. Giáo viên kiểm tra bài tập 4 của học sinh. 2.Hoạt động luyện tập : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, thảo luận. Bài 1: HS nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang. GV phát phiếu bảng tổng kết cho từng học sinh. GV nhắc HS chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nôùi đúng tác dụng của dấu gạch ngang. ® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: GV giải thích yêu cầu của bài: đọc truyện ® tìm dấu gạch ngang ® nêu tác dụng trong từng trường hợp. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang? Thi đua đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang. ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5.Hoạt động tìm tịi mở rộng : Hát Học sinh sửa bài. Ôn tập về dấu câu _ Dấu gạch ngang. Hoạt động cá nhân, nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập ® suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi. ® Lớp nhận xét. ® Lớp sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Lớp làm bài theo nhóm bàn. 1 vài nhóm trình bày. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu. Theo dãy thi đua. Học bài. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập. Tốn (Tiết 169) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng , trừ , vận dụng để tính giá trị biểu thức số , tìm thành phần chưa biết của phép tính . Bài 1 ; bài 2; bài 3. II. Chuẩn bị: GVBảng phụ, hệ thống câu hỏi. Phương pháp: vấn đáp, thực hành + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Hoạt động khởi động : On về biểu đồ. Gọi HS sửa bài tập. GV nhận xét. 2.Hoạt động luyện tập : Ôn kiến thức. Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích, toán về chuyển động đều. Luyện tập. Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề. GV cho HS làm bảng con Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. Nêu dạng toán. Nêu quy tắc tính. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. Đề hỏi gì? Nêu công thức tính diện tích hình thang. Nhắc lại nội dung ôn. 3.Hoạt động tìm tịi mở rộng : + Hát. HS lần lượt sửa bài tập. Cả lớp nhận xét. “Luyện tập”. Bài 1: HS thực hành bảng con. HS sửa bài. Bài 2: x+ 3,5= 4,72+ 2,28 x+3,5=7 x=7-3,5=3,5 x- 7,2= 3,9+2,5 x-7,2=6,4 x=6,4+7,2=13,6 Bài 3: Đáy lớn của mảnh đất hình thang 150 =250(m) Chiều cao mảnh đất. 250 =100(m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (150+250) 100: 2= 20000 (m2) = 2 ha Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Khoa học : (Tiết 68) MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I-MỤC TIÊU: Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Thực hiện một số biệ pháp bảo vệ môi trường. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình SGK/140,141 .Sưu tầm một số tranh ảnh và thông tin về một số biện pháp bảo vệ môi trường III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Hoạt động khởi động : -Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước ?Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ? 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới : -HS hỏi , đáp . -HS lắng nghe . Quan sát *Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc cá nhân . -Đáp án : 1-b ; 2-a ; 3-e ; 4-c ; 5-d Bước 2 : Làm việc cả lớp . Kết luận :Nhiệm vụ Bảo vệ môi trường *Mục tiêu : Giúp HS : -Xác định được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia , cộng đồng và gia đình . -Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh , văn minh góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường . -HS làm việc cá nhân : Quan sát các hình và đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng với hình nào ? -Thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào Triển lãm *Cách tiến hành : -Làm việc theo nhóm . *Mục tiêu : Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường . -Nhóm trưởng điều khiển các nhóm sắo xếp hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to . -Từng cá nhân tập thuyết trình trước lớp 3.Hoạt động tìm tịi mở rộng : -Dặn HS về nhà xem lại bài đã học học thuộc phần Bạn cần biết . - HS hỏi , đáp nội dung bài cũ . Kĩ thuật 34 LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN I. Mục đích : - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn. - Lắp được một mơ hình tự chọn. -Lắp được ít nhất một mơ hình tự chọn. Cĩ thể lắp được mơ hình mới ngồi mơ hình gợi ý trong SGK. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu máy bay : bợ lắp ghép mơ hình kỹ thuật. III. Các hoạt đợng dạy học chủ yếu. 1.Hoạt động khởi động :Hát 2.Hoạt động luyện tập : Lắp ghép mơ hình - Quan sát, giúp đỡ. Đánh giá sản phẩm. - Nhận xét, tuyên dương. 3.Hoạt động tìm tịi mở rộng : - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - Cả lớp. - Nghe, nhắc lại. - Thực hành lắp mơ hình đã chọn. - Chọn chi tiết. - Lắp từng bợ phận. - Lắp hoàn chỉnh. - Trưng bày sản phẩm. - Đánh giá theo SGK. Ngày dạy : Thứ sáu ngày 11/5/2018 Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy Tập làm văn : ( Tiết 68) TRẢ BÀI VIẾT (TẢ NGƯỜI ) I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả ngưới, nhận biết và sửa lỗi trong bài viết, viết lại một đoạn văn cho đúng hơn ,hay hơn.. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ, phấn màu. Phương pháp: vấn đáp, thực hành + HS: SGK, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Hoạt động khởi động : GV kiểm tra vở, kiểm tra điểm bài làm của một số học sinh về nhà đã viết lại . 2.Hoạt động luyện tập : Nhận xét chung về kết quả bài viết a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài . b) Nhận xét về kết quả làm bài: Những ưu điểm chính: + Xác định đề: +Bố cục ; ý ; cách diễn đạt Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ. c) Thông báo điểm số (điểm giỏi, khá, trung bình, yếu). Hướng dẫn học sinh chữa bài. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung. b) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài. Đọc lời nhận xét của thầy, đọc những chỗ thầy chỉ lỗi trong bài, sửa lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viêt. Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc. 3.Hoạt động vận dụng : Học tập đoạn văn hay, bài văn hay. GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. 4.Hoạt động tìm tịi mở rộng : Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để nhận đánh giá tốt hơn + Hát Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. Học sinh chép bài chữa vào vở. Trao đổi bài với bạn bên cạnh để kiểm tra kết quả chữa lỗi. Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình, viết lại cho hay hơn. Nhận xét tiết học. Tốn (Tiết 170) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép nhân , chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm .- Bài tập cần làm: Bài1Cột 1); Bài2 Cột1; bài3. + GV:Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. Phương pháp: thực hành + HS: VBT, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Hoạt động khởi động : Luyện tập chung. Gọi HS sửa bài tập. GV nhận xét. 2.Hoạt động luyện tập : Ôn kiến thức. Nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm Luyện tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. GV cho HS làm bảng con GV sửa bài Bài 2: HS đọc đề. Nêu cách tìm thành phần chưa biết HS giải vở Yêu cầu học sinh đọc đề. Đề hỏi gì? HS tóm tắt và giải Nhắc lại nội dung ôn. 3.Hoạt động tìm tịi mở rộng : Làm bài tập . Nhận xét tiết học. + Hát. HS lần lượt sửa bài tập. Cả lớp nhận xét. “Luyện tập”. Bài 1 HS làm bảng con Bài 2: 0,12x = 6 x : 2,5 = 4 X = 6 : 0,12 x = 4 2,5 X = 50 x = 10 5,6 : x = 4 X = 5,6 : 4 X = 1,4 Bài 3: Tỉ số % của số kg đường bán trong ngày 3: 100% -35%- 40%=25% Số kg đường ngày 3 bán: 2400 25 : 100 = 600 ( kg). Đáp số: 600 kg Chuẩn bị: Luyện tập chung Tin học Giáo viên chuyên dạy Sinh hoạt lớp 34 Tuần 34 I ) YÊU CẦU : -Nhận xét ,đánh giá các hoạt động trong tuần vừa qua. -Giúp học sinh biết đánh giá được các mặt mạnh , yếu và đề ra hướng khắc phục trong tuần tiếp theo . -Nắm bắt được những phương hướng tuần 35 -Tuyên dương tổ và cá nhân tốt trong tuần. II)NỘI DUNG SINH HOẠT : 1/ GV nhận xét tuần 34 * Nề nếp: Thực hiện tốt nội quy trường lớp đề ra.Giữ Vệ sinh lớp tốt * Đạo đức: Các em ngoan; lễ phép với thầy giáo, cơ giáo; đồn kết với bạn bè. * Học tập: Các em hồn thành tốt các nhiệm vụ học tập mà giáo viên giao cho như trên lớp chú ý lắng nghe bài giảng, về nhà hồn thành bài tập được giao. *Vệ sinh: Mặc gọn gàng, sạch sẽ. Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được thì vẫn cịn những hạn chế như : vẫn cĩ hiện tượng nĩi chuyện riêng trong giờ học; giờ truy bài đầu giờ cịn chưa tự giác. Trực hành lang chưa đều. 2/ Tuyên dương tổ và cá nhân tốt : -Tổ ., - Đạt Cá nhân :..,,,..,.,.. 3/ Phương hướng tuần 35 -Chủ điểm : KÍNH YÊU BÁC HỒ -Các hoạt động : Hoạt động Nội dung Đạo đức Nề nếp -Thực hiện tốt các nội quy , nề nếp quy định -Tác phong , nói năng lịch sự , lễ phép với mọi người. -Thực hiện gọi bạn xưng tơi. Học tập -Đảm bảo chuyên cần, Không đi sớm hơn giờ quy định. -Chuẩn bị đủ ĐDHT, tích cực phát biểu.Ơn tập KT HK 2 Vệ sinh -Thực hiện đúng quy định. -Giữ vệ sinh cá nhân , vệ sinh chung tốt. -Thực hiện chải răng thứ sáu Thể dục Ra sân tập TD Giữa giờ Phong trào Thi chuyên hiệu Đội viên ,Nghi thức Đội HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP Chủ điểm : KÍNH YÊU BÁC HỒ I/ Mục tiêu - Giúp HS cĩ thêm hiểu biết về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi và thiếu nhi với Bác Hồ, về tấm gương đạo đức của Bác Hồ. Thơng qua đĩ giáo dục các em lịng kính yêu Bác và quyết tâm học tập, rèn luyện theo năm điều Bác Hồ dạy. II/ Chuẩn bị : - Các sách báo tài liệu tranh ảnh về Bác Hồ. Các câu hỏi. - Thơng báo về thể lệ, nội dung thi, thời hạn dự thi III.Các hoạt động : 1) Bước 1: Học sinh sưu tầm, thu thập các tư liệu cần thiết và viết bài dự thi GV cĩ thể cung cấp thêm cho các em một số tư liệu về Bác Hồ.Tuần 33 2) Bước 2: Học sinh nộp bài dự thi Tuần 34 3) Bước 3: Chấm thi - Tiêu chí chấm thi: + Trả lời chính xác các câu hỏi + Viết cĩ cảm xúc + Nộp bài đúng hạn + Trình bày rõ ràng sạch sẽ. 4) Bước 4: Nhận xét , tuyên dương Một số câu hỏi chuẩn bị và gợi ý thi tìm hiểu về Bác Hồ. 1) Bác Hồ khi cịn nhỏ cĩ tên là gì ? ( Nguyễn Sinh Cung) 2) Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Bác Hồ cịn mang những tên nào ?( Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Văn Ba, Thầu Chín, Lý Thuỵ, Tống Văn Sơ, Già Thu) 3) Bác sinh ngày nào ? ( 19-5-1890) 4) Bác Quê ở đâu ? ( Làng Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An) 5) Bác Hồ đã rời đất nước đi ra nước ngồi tìm đường cứu nước từ năm nào ?( 5-6-1911 tại Bến Nhà Rồng) 6) Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Bác Hồ đã từng bơn ba ở những nước nào? làm những nghề gì để kiếm sống ?(Bác Hồ đã từng đi nhiều nước như Mĩ, Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Thái Lan... Bác đã từng làm nhiều nghề như phụ bếp trên tàu thuỷ, cào tuyết, đốt lị, phụ bếp trong khách sạn, viết báo,...) 7) Bác Hồ đã đọc bản tuyên ngơn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hồ khi nào? ở đâu ? ( Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình - Hà Nội) 8) Theo em, Bác Hồ cĩ những đức tính nổi bật nào ? ( Yêu nước thương dân, khiêm tốn, hi sinh, giản dị,..) 9) Tình cảm của Bác dành cho thiếu nhi như thế nào ? (Bác rất quan tâm và yêu quý các cháu thiếu nhi) 10) Vì sao nhân dân ta, đặc biệt là các cháu thiếu nhi đều kính yêu Bác Hồ? ( Vì Bác đã suốt đời vì dân vì nước , Bác là người cĩ cơng lao to lớn trong việc dành lại độc lập tự do cho đất nước; Bác là một tấm gương sống mẫu mực.) KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 34 BUỔI CHIỀU Thứ Mơn Tiết Bài dạy Chuẩn bị Hai 7/5/ 2018 Khoa học 67 Tác động của con người đến không khí và nước. SGK, Lịch sử 34 Ôn tập HKII. Sách GK Luyện T 34 Luyện tập Vở BT Ba 8/5/ 2018 TLV 67 Trả bài viết ( tả cảnh). Bài viết Địa lý 34 Ôn tập HKII. Bảng đồ, SGK Tin học 67 Giáo viên chuyên dạy Tư 9/5/ 2018 Hát 34 Giáo viên chuyên dạy Đạo Đức 34 Giáo viên chuyên dạy Chính tả 34 Sang năm con lên bảy SGK, ,bảng Năm 10/5/ 2018 Kể chuyên 34 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Luyện TV 34 Luyện tập Thể dục 68 Giáo viên chuyên dạy Ngày dạy : Thứ hai ngày 7/5/2018 Khoa học : Tiết 67 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước II. Chuẩn bị: + GV:Hình vẽ trong SGK trang 128, 129. Phương pháp: Vấn đáp+ thực hành. HSø: - SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Hoạt động khởi động : Tác động của con người đến môi trường đất trồng. Giáo viên nhận xét. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? Tại sao một cây số trong hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước. Giáo viên kết luận: Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận. + Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. Kết luận về tác hại của những việc làm trên. Đọc toàn bộ nộïi dung ghi nhớ. 5.Hoạt động tìm tịi mở rộng : Xem lại bài. Nhận xét tiết học . Hát HS tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. Tác động của con người đến môi trường không khí và nước Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang138 139 SGK và thảo luận. Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước. ¨ Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra. ¨ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: + Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu. + Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, + Những con tàu lớn chở dầu bị đắm hoặc đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ. + Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Hoạt động lớp. Học sinh trả lời. Chuẩn bị: “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. Ngày dạy : Thứ ba ngày 2/5/2017 Lịch sử : Tiết 34 ÔN TẬP HKII Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo Cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành cơng; ngày 2-9 Bác Hồ đọc Tuyên ngơn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hồ. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch HCM tồn thắng, đất nước được thống nhất. Khoanh vào những câu trả lời đúng Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu và kết thúc vào ngày nào? Bắt đầu từ ngày 26- 4- 1974, kết thúc vào ngày 29- 4- 1975 Bắt đầu từ ngày 26- 4- 1975, kết thúc vào ngày 29- 4- 1975 Bắt đầu từ ngày 26- 4- 1975, kết thúc vào ngày 30- 4- 1975 Nhà máy thủy điện Hòa Bình được chính thức khởi công xây dựng vào ngày nào? Ngày 6- 11- 1978 b. Ngày 6- 11- 1979 c. Ngày 6- 11- 1980 Trận “Điện Biên Phủ trên không” diễn ra từ ngày nào? Đến ngày nào? Từ ngày 12 đến ngày 23- 12- 1972 Từ ngày 14 đến ngày 25- 12- 1972 Từ ngày 18 đến ngày 29- 12- 1972 Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa- ri sau biến cố nào ? Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 Sau khi chịu những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972 Cả hai câu trên đều đúng Tự luận. Em hãy cho biết những điểm cơ bản của Hiệp định Pa ri về Việt Nam? Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30- 4- 1975? Vai trò của nhà máy thủy điện Hòa Bình Luyên Toán 34 LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Củng cố cho HS về trung bình cộng, các phép tính, tìm thành phấn chưa biết II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoạt động khởi động : Giới thiệu - Ghi đầu bài. 2.Hoạt động luyện tập : Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 3,5 : 1,75 = ... A. 0,002 B.0,2 C. 0,2 D. 0,02 b) Khoảng thời gian từ 7 giờ 20 phút đến 8 giờ kém 10 phút là: A.20 phút B.30 phút C.40 phút D. 50 phút. c) Biết 95% của một số là 950. Vậy của số đĩ là: A.19 B. 95 C. 100 D. 500 Bài tập 2: a) Tìm trung bình cộng của: ; ; b) Tìm x: x + 6,75 = 43,56 – 8,72 3.Hoạt động tìm tịi mở rộng : - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. Đáp án: a) Khoanh vào D b) Khoanh vào B c) Khoanh vào C Lời giải : a) + + : 3 =

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 34 Lop 5_12346679.doc
Tài liệu liên quan