Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 5 năm 2017

Vùng biển nước ta.

I. Mục tiêu:

 - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:

+ Vùng biển Việt Nam, là một bộ phận của Biển Đông.

+ Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.

+ Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn.

 - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu, trên bản đồ (lược đồ)

 - Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp lí.

II. Chuẩn bị:

 - Hình SGK phóng to - Bản đồ Việt Nam

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc22 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 5 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và luật chơi. - Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo và 3- 5 bạn tham gia chơi, các bạn còn lại là quan sát viên. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Nói “Không” đối với rượu, bia, thuốc lá và ma túy. - Nhận xét tiết học - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm - HS tham gia chơi trò chơi. TIẾT 5: Đạo đức: Có chí thì nên. I. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: - Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch vượt khó - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích trong gia đình và xã hội. II. Tài liệu và phương tiện III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài: Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin a) Mục tiêu: Gv nêu b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 1,2, 3 KL: dù khó khăn nhưng có quyết tâm sắp sếp thời gian học hợp lý vẫn học giỏi. Hoạt động 2: xử lí tình huống a) Mục tiêu: - Gv nêu. b) Cách tiến hành - GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống KL: Biết vượt khó khăn để sống.... Hoạt động 3: Làm bài tập 1-2 Trong SGK a)Mục tiêu: GV nêu b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - GV nêu lần lượt từng trường hợp * Ghi nhớ : SGK 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - 2 HS nêu bài học - HS đọc SGK 1 HS đọc to cả lớp cùng nghe. - HS đọc câu hỏi trong SGK và trả lời. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm - Lớp nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nhóm 2 - HS giơ thẻ theo quy ước - HS đọc ghi nhớ Thứ ba ngày 03 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: Toán: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng. I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng. - Bài tập cần làm BT1, BT2, BT4. II. Chuẩn bị: - Phấn màu - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Bảng đơn vị đo độ dài - Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, vận dụng bài tập nhỏ. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: bảng đơn vị đo khối lượng. - Hoạt động cá nhân Bài 1: 1/ Học sinh đọc đề - Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng chưa ghi đơn vị, chỉ ghi kilôgam. - Học sinh hình thành bài 1 lên bảng điền đầy đủ bảng đơn vị. Bài 2a: 2a/ - Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng học sinh làm bài tập 2. - Xác định dạng bài - Nêu cách đổi - Học sinh làm bài Bài 2b: 2b/ - Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào bảng đơn vị đo. - HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài. Bài 3: Dành cho HS làm thêm. - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề làm bài sửa bài Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm đôi Bài 4: 4/ - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận - 2 học sinh đọc đề - xác định cách làm - Giáo viên cho HS làm cá nhân. - Học sinh làm bài sửa bài - Hoạt động nhóm, bàn Bài 5: Giáo viên cho học sinh về làm thêm. - Hoạt động cá nhân - Thi đua đổi nhanh Hoạt động 4: Củng cố - Nhắc lại nội dung vừa học. Tiết 2: Chính tả: Nghe- viết: Một chuyên gia máy xúc. I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong 4 câu thành ngữ ở (BT3). II. Đồ dùng dạy -học - Bảng lớp viết sẵn mô hình cấu tạo vần III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 1 HS viết lên bảng lớp, cả lớp viết vào vở các tiếng: tiến, biển, bìa, mía, theo mô hình cấu tạo vần. - Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh trong từng tiếng? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả. a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - Yêu cầu HS đọc và viết các rừ vừa tìm được c) Viết chính tả d) Soát lỗi, chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài tập theo cặp đôi - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS đọc từ, viết cấu tạo vần các tiếng vừa đọc -HS nhận xét. - Nghe - HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết - Anh cao lớn, tóc vàng ửng ... - HS nêu - HS viết bài - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng - HS nêu yêu cầu - 2 HS thảo luận và trả lời: TIẾT 3: Lịch sử: Phan Bội Châu và phong trào Đông du. I. Mục tiêu: - Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX. (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu.) + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc. + Từ năm 1905-1908 ông vận động thanh niên Việt nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du. II. Chuẩn bị: Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh tế? - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu - Hoạt động lớp, cá nhân - Em biết gì về Phan Bội Châu? - Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh ngày 26/12/1867 - Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp? . Phan Bội Châu cho rằng.... - Giáo viên nhận xét + chốt ý Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đông Du. - Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi phiếu HT. - GV giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu ... - Học sinh đọc ghi nhớ. - Giáo viên phát phiếu học tập - HS hoạt động nhóm - YC đại diện nhóm trả lời - Phong trào Đông Du kết thúc ntn? - Học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Củng cố - Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du? - Hoạt động lớp, cá nhân - HS 2 dãy thi đua thảo luận trả lời ® Rút ra ý nghĩa lịch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta 5. Tổng kết - dặn dò: - Học ghi nhớ - Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Tiết 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hòa bình. I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT 2). - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê (BT3). II. Chuẩn bị: Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “ Cánh chim hòa bình” - Hoạt động nhóm, lớp Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc bài 1 1/ Học sinh đọc bài 1 Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng Giáo viên chốt lại chọn ý b - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa từ: “bình thản, yên ả, hiền hòa” - Học sinh tra từ điển - Trả lời Bài 2: 2/ 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghĩa với hòa bình và không đồng nghĩa. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc bài làm của mình Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê ... - Hoạt động nhóm, lớp Bài 3: 3/ - Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Học sinh đọc bài 3, đọc cả mẫu. - Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Học sinh làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét, nhóm nào chọn nhiều từ, nhóm đó sẽ thắng - Giáo viên chốt lại. Hoạt động 3: Củng cố 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Từ đồng âm” - Nhận xét - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. Thứ tư ngày 04 tháng 10 năm 2017 Tiết 1: Toán: Luyện tập. I.Mục tiêu - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải các bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. - Bài tập cần làm BT1, BT3. II. Đồ dùng dạy- học: - Hình vẽ bài tập 3 vẽ sẵn trên bảng. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chñ yÕu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác tự là bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét. Bài 2: HS về làm thêm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét. Bài 3 - GV cho HS quan sát hình và hỏi : -Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có kích thước, hình dạng như thế nào? - GV: Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với tổng diện tích của hai hình đó. - GV yêu cầu HS làm bài 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS nghe. - 1 HS đọc đề bài thành tiếng trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - Mảnh đất được tảo bởi hai hình ... - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. TIẾT 2: Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. II. Chuẩn bị: - Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của giờ học - Hoạt động lớp, cá nhân - Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc đã được đọc về chủ điểm hòa bình. - 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài - lần lượt nêu lên câu chuyện em sẽ kể - Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình tự Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Hoạt đọng nhóm - GV hướng dẫn HS thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Học sinh làm việc theo nhóm - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuyện theo nhóm. - Đại diện nhóm kể chuyện (Động tác, điệu bộ, giọng kể) - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét, về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện - Cả lớp nhận xét Hoạt động 3: Củng cố - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao? - Suy nghĩ của bản thân 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Kể lại câu chuyện em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta và nhân dân các nước. - Nhận xét tiết học TIẾT 3: Tập đọc: Ê- mi- li, con I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN.(Trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; thuộc 1 khổ thơ trong bài). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh ảnh về nhữnh cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ gây ra trên đất nước VN III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc bài b) Tìm hiểu bài: - Vì sao chú Mo -li- xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ? GV ghi: Tố cáo tội ác của Mĩ - Chú Mo- li-xơn nói với con điều gì? -Vì sao chú Mo-li-xơn nói: Cha đi vui..? - Bạn có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-li-xơn? - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - GV cho HS rút nội dung c) Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - GV treo bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 3, 4 hướng dẫn luyện đọc diễn cảm sau đó HTL - HS thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc thuộc lòng và xem trước bài. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đọc nối tiếp đoạn thơ (3 lượt ) - HS tìm và nêu từ ngữ khó - HS đọc từ ngữ khó - 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn thơ và đọc to CH + Vì đây là cuộc chiến tranh ...... + Chú nói trời sắp tối..... + Chú muốn động viên vợ con ... - Chú Mo-li-xơn dám xả thân vì việc nghĩa. + Bài thơ ca ngợi hành động ... - HS đọc nội dung bài - HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc - HS thi đọc - HS bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc nhất TIẾT 4: Địa lí: Vùng biển nước ta. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta: + Vùng biển Việt Nam, là một bộ phận của Biển Đông. + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,trên bản đồ (lược đồ) - Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp lí. II. Chuẩn bị: - Hình SGK phóng to - Bản đồ Việt Nam III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Sông ngòi nước ta” - Học sinh trình bày - Hỏi học sinh một số kiến thức và kiểm tra một số kỹ năng. + Đặc điểm sông ngòi VN + Chỉ vị trí các con sông lớn - Giáo viên nhận xét. Đánh giá 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Vùng biển nước ta thuộc biển nào? - Hoạt động lớp + Chỉ vị trí vùng biển nước ta trên bản đồ “VN trong khu vực Đông Nam Á” - Theo dõi và trả lời: + Đông, Nam và Tây Nam - Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển nước ta giáp với các vùng biển của những nước nào? - Trung Quốc, Phi- li- pin, In- đô- nê- xi- a, Ma- lai- xi- a, Bru- nây, Cam- pu- chia, Thái Lan Hoạt động 2: Biển nước ta có đặc điểm gì? - Hoạt động cá nhân, lớp - Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau: + Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. - Hoạt động nhóm - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta Hoạt động 4: Củng cố - Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm: luân phiên cho tới khi có nhóm không trả lời được. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu - Học sinh trình bày trước lớp - Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK, thảo luận và trình bày - Học sinh khác bổ sung - Hoạt động nhóm, lớp + Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên điểm du lịch biển, nhóm 2 nói tên hoặc chỉ trên bản đồ tỉnh, thành phố có điểm du lịch biển đó. Thứ năm ngày 05 tháng 10 năm 2017 Tiết 1: Toán: Đề- ca- mét vuông. Héc- tô- mét vuông. I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: Đề-ca-met vuông và Héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; giữa đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. - Biết chuyển đổi số đo diện tích(trường hợp đơn giản). - Bài tập cần làm BT1, BT2, BT3. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: hình thành các biểu tượng về đơn vị đo diện tích đềcamét vuông và héc tô mét vuông. 1- Giới thiệu đơn vị đo diện tích đềcamét vuông a) Hình thành biểu tượng đềcamét vuông - diện tích hình vuông có cạnh là 1dam b) Mối quan hệ giữa dam2 và m2 1 đềcamét vuông vết tắt là 1dam2 2- Giới thiệu đơn vị đo diện tích héctômét vuông: 1hm2 = 100dam2 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đọc, viết đúng các số đo diện tích Bài 1: - Hoạt động cá nhân - 1 em đọc, 1 em ghi cách đọc Bài 2: - Giáo viên gợi ý: Xác định dạng đổi, tìm cách đổi - Học sinh đọc đề - Xác định dạng đổi - Giáo viên nhận xét - HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài - Giáo viên cho học sinh làm bài Bài 3a cột 1: HS nêu yêu cầu. GV nhận xét, chữa bài. 4. Tổng kết - dặn dò: 1 HS đọc yêu cầu. HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở Nhận xét bài làm của bạn. - Làm bài ở nhà + học bài - Chuẩn bị: Milimét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích. - Nghe thực hiện TIẾT 2 : Tập làm văn: Luyện tập làm báo cáo thống kê I. Mục tiêu: - Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. *GDKN: - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin). - Thuyết trình kết quả tự tin. II. Chuẩn bị: - Một số mẫu thống kê đơn giản. Bút dạ - Giấy khổ to III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài văn tả cảnh trường học - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết thống kê kết quả học tập trong tuần của bản thân, của cả tổ. Bài 1: - Giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh phân đoạn - Nêu ý từng đoạn GV nêu bảng mẫu thống kê. Viết sẵn trên bảng, yêu cầu HS lập thống kê về việc học của mình trong tuần. Hoạt động 2: Giúp học sinh hiểu tác dụng của việc lập bảng thống kê. Bài 2: - Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng thống kê - Giáo viên nhận xét chốt lại. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa - Chuẩn bị bài văn tả cảnh - Nhận xét tiết học. - Hát - Hoạt động nhóm 1/ 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đạo thầm - 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn vào phiếu - Điểm trong tuần của .. - Số điểm từ 0 đến 4 - Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số điểm trong tuần 2/ Học sinh nhận xét về ý thức học tập của mình - Hoạt động lớp - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đặt tên cho bảng thống kê - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Nghe thực hiện. TIẾT 3 : Luyện từ và câu: Từ đồng âm I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ). - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm(BT 1, mục III); đặt được câu phân biệt nghĩa từ đồng âm(2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các câu đố. II. Chuẩn bị: - Vẽ tranh nói về các sự vật, hiện tượng nói về các từ đồng âm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Học sinh đọc đoạn văn - Giáo viên nhận xét – đánh giá. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thế nào là từ đồng âm? - Giáo viên hướng dẫn HS nhận xét Giáo viên chốt lại đồng ý với ý đúng - Phần ghi nhớ - Giáo viên chốt lại + Thế nào là từ đồng âm? Hoạt động 2: Nhận diện từ đồng âm Bài 1: - Giáo viên chốt lại và tuyên dương những em vẽ tranh để minh họa cho bài tập - Bài 2: - Giáo viên chốt lại. 4. Củng cô - dặn dò: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đoán hình nền để nêu lên từ đồng âm - Học sinh nhận xét - Hoạt động cá nhân, lớp - HSlần lượt đọc to bài 1, bài 2, bài 3 - 1 học sinh đọc bài 1 - 1 học sinh đọc bài 2 (liên tục 4 cặp) - HS làm bài ,chữa bài , nhận xét - Cả lớp nhận xét - 4 HS lần lượt đọc yêu cầu bài 3 - Học sinh lần lượt nêu - Cả lớp nhận xét - Lần lượt học sinh trả lời - Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ - Hoạt động cá nhân, lớp 1/ 2 HS đọc yêu cầu bài 1làm bài - Học sinh nêu lên - Cả lớp nhận xét giải nghĩa cho từng cặp từ đồng âm - Học sinh làm bài ,sửa bài - Học sinh lần lượt đọc tiếp nối câu - Cả lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân, lớp - Nghe thực hiện **************************** TIẾT 4: Kĩ thuật: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. I. Mục tiêu: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. - Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. *GDSDNL: Có thể dùng năng lượng mặt trời, khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra dụng cụ: 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn cách làm: HĐ1: Xác định 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Yêu cầu HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - GV chốt lại các ý chính. HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 SGK. - Hướng dẫn HS nêu tác dụng - GV kết luận chung. - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGKvà TLCH: - GV kết luận chung. HĐ3: Đánh giá kết quả học tập của HS 3. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc trước bài "Chuẩn bị nấu cơm” - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nêu. - HS đọc và theo dõi GV hướng dẫn - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét bổ sung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. ********************************* Thứ sáu ngày 06 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1 : Toán: Mi- li- mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích. I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, ký hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích. - Bài tập cần làm BT1, BT2a (cột1). II. Chuẩn bị: - Phấn màu - Bảng đơn vị đo diện tích chưa ghi chữ và số III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Dam2, hm2 - HS sửa bài 3, 4 / 28, 29 (SGK) 2 HS Ÿ Giáo viên nhận xét – đánh giá. - Lớp nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân 1- Giới thiệu đơn vịđo diện tích milimét vuông: - ...diện tích hình vuông có cạnh là 1 milimét a) Hình thành biểu tượng milimét vuông: Milimét vuông là gì?inhHin 1milimét vuông viết tắt là 1mm2 - Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. - Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. Hoạt động 2: - Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 1 dam2 = ? m2 1 m2 = mấy phần dam2 - Hoạt động cá nhân - Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? Mỗi đơn vị đo diện tích liền sau bằng mấy phần đơn vị đo diện tích liền trước? - Học sinh nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau. Hoạt động 3: HSHS làm bài tập Bài tập 1 Bài tập 2a(cột 1) : -HS đọc đề bài -HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. -Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cô - dặn dò: - Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau. - Chuẩn bị: Đơn vị đo diện tích: a - ha - Nghe thực hiện. TIẾT 2: Tập làm văn: Trả bài văn tả cảnh. I. Mục tiêu - Biết rút kinh nghiệm khi biết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu..); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh cuối tuần 4; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - GV chấm bảng thống kê. - Nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình. a) Nhận xét chung + Ưu điểm: - HS đã hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. - xác định đúng yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng - Diễn đạt câu ý rõ ràng - có sáng tạo khi làm bài - Lỗi chính tả có tiến bộ, hình thức trình bày đẹp, khoa học + GV nêu một số bài văn đúng yêu cầu và sinh động giàu tình cảm, có sáng tạo cách trình bày khoa học ... + Nhược điểm: GV nêu một số lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày... + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến - Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách sửa - Trả bài cho HS b). Hướng dẫn chữa bài - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn - GV theo dõi giúp đỡ c). Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt d). Viết lại đoạn văn - GV gợi ý viết lại đoạn văn. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS nộp bài chấm - HS nghe - HS trao đổi để cùng chữa bài - HS xem lại bài của mình. - HS chữa bài Tiết 3: Khoa học: Thực hành: Nói “Không” với các chất gây nghiện. I. Mục tiêu: - Nêu được một s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 4 Lop 5_12415501.doc
Tài liệu liên quan