Luyện từ câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 6 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y đủ màu sắc, đủ hình dáng và thầm nghĩ có phải cánh diều đang mang những giấc mơ của chúng em bay lên cao, cao mãi.
- Cho một số em đọc đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS nêu: Béo // gầy ; nhanh // chậm ; khéo // vụng.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Bài giải:
- Từ đồng nghĩa với từ Hoà bình là:
bình yên, thanh bình, thái bình.
Bài giải:
- Bình yên: Ai cũng mong muốn có được cuộc sống bình yên.
- Thanh bình: Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
- Thái bình: Tôi cầu cho muôn nơi thái bình
- HS làm bài.
- HS đọc đoạn văn
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
Khoa học
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu: Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và mua thuốc.
KNS: Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân. Kĩ năng xử lí thông tin,
II. Đồ dùng dạy học: Thẻ màu a, b, c, d.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- Khi trái gió trở trời, cơ thể chúng ta dễ bị bệnh. Khi bị bệnh chúng ta cần phải dùng thuốc. Bài Dùng thuốc an toàn sẽ giúp các em cách dùng thuốc để có lợi cho cơ thể.
HĐ 1: Thảo luận nhóm
- Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên một số thuốc và cách sử dụng thuốc đó.
- HS thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi: Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
- Yêu cầu từng cặp hỏi và trả lời trước lớp.
- Nhận xét: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí gây chết người.
HĐ 2: Thực hành làm bài tập
- Xác định được khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu được điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách, không đúng liều lượng.
- HS làm bài tập trang 24 SGK và chỉ định HS nêu kết quả.
- Nhận xét, kết luận và yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 25 SGK.
HĐ 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"
- HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh
- Lớp trưởng chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn làm trọng tài để xem nhóm nào giơ thẻ nhanh và đúng.
- Lớp trưởng đọc lần lượt từng câu hỏi trang 25 SGK, nhóm thảo luận và chọn thẻ màu giơ lên.
- Trọng tài quan sát, tuyên dương nhóm giơ thẻ đúng, nhanh
- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 25 SGK.
- Yêu cầu giới thiệu vỏ thuốc đã sưu tầm được và đọc bảng sử dụng.
3. Củng cố Dặn dò:
- Chép bài vào vở và xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài Phòng bệnh sốt rét.
- Hai bạn ngồi cùng bàn thảo luận.
- Từng cặp xung phong thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhóm trưởng hoạt động nhóm thực hiện.
- Tiếp nối nhau đọc.
Ngày soạn: 2/10/2017. Ngày dạy: Thứ tư 11/10/2017
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích(BT1a,b; BT2).
- Giải bài toán có liên quan đến diện tích (BT3).
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập 1.
- Ghi bảng lần lượt từng số đo của BT 1a, b; yêu cầu làm vào bảng con. Nhận xét, sửa chữa.
a/ 5ha = 50000 m2 ; 2km2 = 2000000m2 .
b/ 400dm2 = 4 m2 ; 1500dm2 = 15 m2
70000cm2 = 7 m2
c/ ( 26m217dm2 = 26m2 ;
90m25dm2= 90m2 ; 35dm2 =m2
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- HS yếu: chuyển về cùng 1 đơn vị rồi so sánh.
- Yêu cầu làm vào vở và đọc kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa.
2m2 9dm2 > 29dm2
790ha < 79km2
8dm25cm2 < 810cm2
4cm25mm2 = 4cm2
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
? Để biết được tiền mua gỗ, cần phải biết số gỗ cần dùng.
? Số gỗ cần dùng chính là diện tích của căn phòng.
? Nêu cách tính diện tích căn phòng.
? Nêu cách tính số tiền mua gỗ.
- Yêu cầu 1 HS giải trên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa.
Giải
Diện tích căn phòng là:
6 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ là:
280 000 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số: 6 720 000 đồng
3. Củng cố Dặn dò:
- Nêu cầu nêu bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề.
.
- Xác định yêu cuầ bài tập.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to.
- HS khá giỏi tiếp nối nhau nêu.
Tập đọc
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. Mục tiêu: Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK;
II. Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn: "Nhận thấy vẻ ngạc nhiên Những tên cướp".
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Luyện đọc: Yêu cầu HS đọc bài.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến "Chào ngài".
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến điềm đạm trả lời.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Kết hợp hướng dẫn đọc tên phiên âm, số liệu, sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- HS đọc thầm
- Đọc mẫu.
b.Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm, lướt bài, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
? Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với cụ già người Pháp? Vì cụ đáp lời hắn một cách lạnh lùng và không đáp bằng tiếng Đức trong khi cụ biết tiếng Đức.
? Nhà văn Si-le được cụ già người Pháp đánh giá như thế nào? Cụ già đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế.
? Em hiểu thái độ của ông cụ người Pháp đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào? Không ghét người Đức và tiếng Đức chỉ ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
? HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Lời đáp của ông cụ cuối truyện ngụ ý gì ? Những tên phát xít Đức là những tên cướp
? Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.
Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc.
+ Đọc mẫu.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
3. Củng cố Dặn dò:
- Gọi học sinh nêu lại nội dung bài
- 1 HS đọc to.
- Quan sát tranh.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc tùng đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.
+ HS trả lời
Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài
- HS được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu: Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
KNS: Ra quyết định. Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, thông cảm với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam).
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết những điều cần chú ý trang 60 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc lại đoạn văn tả cảnh đã viết lại.
- Nhận xét, bổ sung
2. Bài mới:
- Bài Luyện tập làm đơn sẽ giúp các em biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng:
a. Phá hủy rừng làm khô cằn đất, diệt chủng nhiều loại muôn thú, gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người.
b. Thăm hỏi, giúp đỡ những gia đình có người bị nhiễm chất độc màu da cam nhằm thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân.
Bài 2: Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc BT2 và những điều cần chú ý về thể thức đơn.
- Yêu cầu viết đơn vào vở.
- Yêu cầu trình bày đơn đã viết.
- Hướng dẫn nhận xét:
? Đơn viết có đúng thể thức không?
? Trình bày có sáng không?
? Lí do, nguyện vọng có rõ ràng không?
- Nhận xét và chấm một số đơn.
- Yêu cầu đọc lại một số điều chú ý về thể thức đơn.
- Vận dụng hiểu biết về cách viết đơn, các em cần trình bày lí do, nguyện vọng của mình thật rõ ràng khi viết đơn.
3. Củng cố Dặn dò:
- Những lá đơn chưa đạt viết lại cho hoàn chỉnh
- Quan sát một con sông và ghi lại kết quả để chuẩn bị cho tiết Luyện tập tả cảnh.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý.
- 2 HS đọc to.
- Suy nghĩ và viết vào vở.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Chú ý.
- Nhận xét, góp ý.
- Vài HS đọc to.
- Chú ý.
Chính tả
Nhớ-viết: Ê-MI-LI, CON ...
I. Mục tiêu: Nhớ - viết lại đúng chính tả khổ thơ 3 và 4 trong bài Ê-mi-li, con , trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ ở BT3; HS hiểu nghĩa các thành ngữ và tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Các em đã học bài Tập đọc Ê-mi-li, con , hôm nay các em sẽ nhớ để viết lại cho đúng khổ thơ 3 và 4 trong bài Ê-mi-li, con và củng cố cách đặt dấu thanh trong các tiếng chứa nguyên âm đôi ưa hoặc ươ.
a. Hướng dẫn nhớ - viết
- HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4 trong bài Ê-mi-li, con
- HS thầm bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai, cách viết tên riêng người nước ngoài.
- Ghi bảng những từ dễ viết sai, tên riêng người nước ngoài và hướng dẫn cách viết.
Nhắc nhở: Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. Trình bày sạch sẽ, đúng theo thể thơ tự do.
- Yêu cầu nhớ lại và viết vào vở.
- Yêu cầu tự soát và lỗi.
- Nhận xét 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Nêu các tiếng có chứa vần uô hoặc ua và nêu cách đặt dấu thanh trong các tiếng đó.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng:
+ Các tiếng chứa ưa (không có âm cuối): dấu thanh đặt ở nguyên âm thứ nhất (ư).
+ Các tiếng chứa ươ (có âm cuối): dấu thanh đặt ở nguyên âm thứ hai (ơ).
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Treo bảng phụ, 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở 2, 3 câu thành ngữ; HS làm đầy đủ BT 3.
- HS nêu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Nhận xét và sửa chữa.
3. Củng cố Dặn dò:
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa ưa hoặc ươ.
- Nắm được mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh, các em sẽ viết chính tả đúng và đặc biệt là ghi đúng dấu thanh vào tiếng có chứa ưa hoặc ươ.
- 2 HS đọc to.
- Đọc thầm và chú ý.
- Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp.
- Chú ý.
- Nhớ và viết theo tốc độ quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm một số sách, báo, truyện với đề tài ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- Bảng phụ viết gợi ý 3 và tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu kể lại chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ lai và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét
2. Bài mới:
- Giới thiệu: Các em sẽ kể cho các bạn nghe những câu chuyện đã sưu tầm được về đề tài ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh trong tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
a. Hướng dẫn học sinh kể chuyện
* Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài.
- Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ cần chú ý: đã nghe, đã đọc, ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- Treo bảng phụ và yêu cầu đọc 4 gợi ý.
- Hướng dẫn:
+ Trong gợi ý 1 là những đề tài mà các em sẽ kể chuyện.
+ Nên tìm những câu chuyện ngoài SGK để kể, khi nào không tìm được mới kể chuyện đã học.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Yêu cầu giới thiệu tên, chủ đề câu chuyện kể.
b. Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- KC trong nhóm
+ Yêu cầu kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Lưu ý: Đối với những câu chuyện khá dài, chỉ kể 1 hoặc 2 đoạn, phần còn lại sẽ kể tiếp vào giờ chơi hoặc cho bạn mượn sách về đọc.
- Kể trước lớp:
+ Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá.
+ Ghi tên HS và tên truyện được kể lên bảng.
- Nhận xét và tính điểm theo tiêu chuẩn:
+ Nội dung truyện có hay và mới không?
+ Cách kề chuyện.
+ Khả năng hiệu chuyện của người kể.
3. Củng cố Dặn dò:
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Qua những câu chuyện mà các bạn vừa kể, các em thấy mọi người trên thế giới đều yêu hòa bình và căm ghét chiến tranh.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS đọc to đề bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Hai bạn ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe và cùng trao đổi câu chuyện.
- Xung phong thi kể trước lớp.
- Dựa vào tiêu chuẩn để nhận xét và góp ý.
- Học sinh nêu.
- Theo dõi.
Luyện toán
LUYỆN TẬP VỀ ĐỔI SỐ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu: Củng cố về các đơn vị đo diện tích.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. Giúp HS chăm chỉ học tập
II.Chuẩn bị: Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Củng cố kiến thức.
- Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.
- Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề.
2. Thực hành
- HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 6cm2 = .mm2
30km2 = hm2
8m2 = ..cm2
b) 200mm2 = cm2
4000dm2 = .m2
34 000hm2 = km2
c) 260cm2 = dm2 ..cm2
1086m2 =dam2.m2
Bài 2: Điền dấu > ; < ; =
71dam2 25m2 .. 7125m2
801cm2 .8dm2 10cm2
12km2 60hm2 .1206hm2
Bài 3 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 1m2 25cm2 = .cm2
A.1250 B.125
C. 1025 D. 10025
Bài 4 :
Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ?
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- ôn lại kiến thức vừa học.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Lời giải :
a) 6cm2 = 600mm2
30km2 = 3 000hm2
8m2 = 80 000cm2
b) 200mm2 = 2cm2
4000dm2 = 40m2
34 000hm2 = 340km2
c) 260cm2 = 2dm2 60cm2
1086m2 = 10dam2 86m2
Lời giải:
71dam2 25m2 = 7125m2
(7125m2)
801cm2 < 8dm2 10cm2
(810cm2)
12km2 60hm2 > 1206hm2
(1260hm2)
Bài giải:
Khoanh vào D.
Bài giải:
Diện tích một mảnh gỗ là :
80 20 = 1600 (cm2)
Căn phòng đó có diện tích là:
1600 800 = 1 280 000 (cm2)
= 128m2
Đáp số : 128m2
- HS lắng nghe và thực hiện.
Sinh hoat tập thể
TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu: HS hiểu thế nào là tiết học tốt và những yêu cầu mà em phải thực hiện trong tiết học tốt đó
- Xác định thái độ học tập đúng đắn,rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật, tính chăm chỉ,tính sáng tạo trong học tập.Biết đấu tranh phê phán những biểu hiện sai trái trong học tập.
II.Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Nội dung: Tiết học tốt và ý nghĩa của nó.
- Bạn cần làm gì và làm như thế nào để góp phần thực hiện tiết học tốt.
- Đăng kí thi đua giữa các tổ với tiêu đề”Tiết học tốt theo lời Bác Hồ dạy”
Trao đổi về yêu cầu ,cách thực hiện tiết học tốt, tiến hành đăng ký thi đua giữa các tổ
2.Phương tiện hoạt động:
- Các tổ họp và thống nhất nội dung đăng ký thi đua thực hiện tiết học tốt theo đúng nội dung sau:
1. Chuẩn bị tốt bài học
2.Giữ kỉ luật và trật tự trong giờ học.
3.Phát biểu ý kiến xây dựng bài.
3.Tiến hành hoạt động:
- Hát tập thể.
- Người điều khiển chương trình tuyên bố lý do để phát động thi đua”tiết học tốt”.
- Thế nào là một tiết học tốt?
- Tác dụng của những tiết học tốt.
- Để có những tiết học tốt HS phải làm gì?
- Đại diện từng tổ đọc đăng ký thi đua của tổ,cán bộ ghi các chỉ tiêu của các tổ lên bảng theo từng cột để cả lớp theo dõi.
- Các tổ đăng ký thi đua xong cả lớp trao đổi thêm về chỉ tiêu thi đua và biện pháp thực hiện
- Hát tập thể và cá nhân, kể chuyện về gương học tập
4. Kết thúc hoạt động.
- HS chơi các trò chơi truyền thống
- Phân công trang trí:ảnh Bác,lọ hoa,khăn trải bàn
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
- Đại diện cán bộ lớp nhận xét về kết quả chuẩn bị các việc được phân công của cá nhân,nhóm.
- Nhận xét về tinh thần và chất lượng tham gia hoạt động trong lễ phát động thi đua.
Ngày soạn: 3/10/2017. Ngày dạy: Thứ năm 12/10/2017
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết tính diện tích các hình đã học và giải các bài toán liên quan đến diện tích (BT1, BT2).
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
? Để tính được số viên gạch để lát căn phòng, chúng ta cần tính gì?
? Cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
? Em có nhận xét gì về số đo diện tích của hai hình?
? Làm thế nào để tính được số viên gạch để lát căn phòng?
- Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét, sửa chữa.
Diện tích viên gạch hình vuông là:
30 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:
6 9 = 54 (m2)
54m2 = 540 000cm2
Số viên gạch để lát căn phòng là:
540 000 : 900 = 600 (viên)
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
? Đề bài cho biết gì, hỏi gì? Tính chiều rộng, ta làm ntn?
? Nêu cách tính diện tích thửa ruộng.
? Nhận xét giữa 100 m2 với diện tích thửa ruộng, từ đó các em vận dụng bài đã học để tính số thóc thu được.
? Chú ý đơn vị đo khối lượng của đề bài với yêu cầu bài.
- HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
- Yêu cầu trình bày.
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là
80 x 12 = 40 (m)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là
80 x 40 = 3200 (m2)
Số tạ thóc thửa ruộng hình chữ nhật thu là
3200 : 100 x 50 = 1600(kg)
1600 kg = 16 tạ
Đáp số: 16 tạ
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS Hoàn thành bài còn lại vào buổi chiều
- 2 HS đọc to.
- Suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc to.
- Chú ý và thực hiện:
- Treo bảng và tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS có cách giải khác nêu.
- Học sinh nhắc lại.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM.
I. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hoá cho HS vốn kiến thức về từ đồng âm.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- HS đọc kỹ đề bài. HS làm bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh CHT
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ.
a. Bác (1) bác (2) trứng.
b. Tôi (1) tôi (2) vôi.
c. Bà ta đang la(1) con la(2).
d. Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) bếp.
e. Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2).
Bài 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm : đỏ, lợi, mai, đánh.
a. Đỏ:
b. Lợi:
c. Mai:
Đánh :
Bài 3: Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ pháp không?
Con ngựa đá con ngựa đá.
3. Củng cố, dặn dò:
Bài giải:
+ Bác (1) : dùng để xưng hô.
Bác (2): Cho trứng đã đánh vào chảo, quấy đều cho sền sệt.
+ Tôi (1): dùng để xưng hô.
Tôi (2): thả vôi sống vào nước cho nhuyễn ra dùng trong việc xây dựng.
+ la(1) : mắng mỏ, đe nẹt.
la(2) : chỉ con la.
+ giá(1): đỗ xanh ngâm mọc mầm dùng để ăn.
giá(2) : giá đóng trên tường ở trong bếp dùng để các thứ rổ rá.
+ giá(1) : giá tiền một chiếc áo.
giá(2) : đồ dùng để treo quần áo.
Bài giải:
a) Hoa phượng đỏ rực cả một góc trường.
Số tôi dạo này rất đỏ.
b) Bạn Nam xỉa răng bị chảy máu lợi.
Bạn Hương chỉ làm những việc có lợi cho mình.
c) Ngày mai, lớp em học môn thể dục.
Bạn Lan đang cầm một cành mai rất đẹp.
d) Tôi đánh một giấc ngủ ngon lành.
Chị ấy đánh phấn trông rất xinh
- Câu này viết đúng ngữ pháp vì : con ngựa thật đá con ngựa bằng đá.
- đá(1) là động từ, đá(2) là danh từ
Địa lý
ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu: Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ).
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1: Đất ở nước ta .
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi:
? Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính của nước ta trên bản đồ.
+ Đất phù sa ở đồng bằng và đất phe-ra-lít ở vùng đồi núi.
? Nêu đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa.
+ Đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, đất phù sa do sông ngòi bồi đắp và rất màu mỡ.
- Yêu cầu trình bày trước lớp.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
HĐ 2: Rừng ở nước ta
- Do ảnh hưởng của địa hình và khí hậu nên nước ta có hai loại rừng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi:
? Chỉ vùng phân bố của rừng ngập mặn và rừng rậm nhiệt đới ở nước ta trên lược đồ.
? Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Yêu cầu trình bày kết quả. Nhận xét, chốt lại ý đúng.
+ Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển.
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
HĐ 3: Vai trò của đất và rừng
- Phát phiếu học tập, hoàn thành phiếu học tập theo nhóm 4:
PHIẾU HỌC TẬP
Vai trò đ/v đời sống
Vai trò đối với sản xuất
Đất
Rừng
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương.
+ Để bảo vệ rừng, Nhà nước và nhân dân phải làm gì?
- Nhận xét và kết luận.
3. Củng cố Dặn dò:
- Thực hiện theo nhóm đôi:
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.
- Thực hiện theo nhóm đôi:
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đại diện nhóm điều khiển nhóm hoạt động.
- Đại diện nhóm tiếp nối trình bày.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.
- HS khá giỏi nối tiếp nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh nêu lại.
- Chú ý theo dõi.
Khoa học
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét
KNS: Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận
trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1: Dấu hiệu của bệnh sốt rét
- Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt rét.
- HS quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình trang 26 SGK và trả lời câu hỏi:
a. Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
- Cách 1 ngày xuất hiện 1 cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn: rét run, sốt cao, ra mồ hôi và hạ sốt.
b. Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?
- Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người.
c. Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ?
- Do 1 loại kí sinh trùng gây ra.
d. Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ?
- Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền sang người lành. Nhận xét
HĐ2: Quan sát và thảo luận
- Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
- Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt là màn có tẩm thuốc phòng muỗi),
- Chia lớp thành 6 nhóm và hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
1. Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà ?
2. Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người ?
3. Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành ?
4. Bạn có thể làm gì để ngăn không cho muỗi sinh sản ?
5. Bạn có thể làm gì để ngăn không cho muỗi đốt người ?
- Các nhóm trình bày kết quả. Nhận xét
+ Ẩn náu nơi tối tăm, ẩm thấp, và đẻ trứng ở những nơi nước đọng, ao tù hoặc ngay trong mảnh bát, chum vại, lon, có chứa nước.
+ Vào buổi tối và ban đêm.
+ Phun thuốc trừ muỗi, vệ sinh không cho muỗi có nơi ẩn nấp.
+ Chôn kín rác thải và dọn sạch những nơi nước đọng, lấp vũng nước, thả cá ăn bọ gậy.
+ Ngủ màn hoặc mặc quần áo dài vào buổi tối.
3. Củng cố Dặn dò:
- Tham khảo SGK và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện và hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung
Luyện năng khiếu
LUYỆN THỂ DỤC - TRÒ CHƠI: Ô ĂN QUAN
I. Mục Tiêu: Ôn để củng cố và
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 6 Lop 5_12412938.docx