TIẾT 4
MÔN: TOÁN
Tiết 41. Bài: Viết các số đo khối lượng
Dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng viết số đo khối lượng dạng số thập phân với các đơn vị khác.
* HSNK: Viết số đo dưới dạng số thập phân là tạ.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
GV - Bảng đơn vị đo khối lượng.
HS - Bảng con, bảng nhóm
35 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 9 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n loại đàn nêu trong bài như thế nào? trình bày tên tác giả ra sao?
- GV đọc một lượt bài chính tả.
- Cho HS nhớ viết bài chính tả.
- Chấm, chữa bài.
- GV chấm 8 bài.
- GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa chấm.
v Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả.
Giải quyết MT 2
- Cho HS đọc bài 2a.
- GV giao việc: tổ chức trò chơi: Tên trò chơi là Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau:
- 5 em sẽ cùng lên bốc thăm. Phiếu thăm đã được cô ghi sẵn một cặp tiếng có âm đầu l-n. - Em phải viết lên bảng lớp 2 từ ngữ có chứa tiếng em vừa bốc thăm được. Em nào tìm nhanh viết đúng, viết đẹp là thắng.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em tìm đúng, và khen những HS tìm nhanh, viết đẹp
- Câu 3a.
- Cho HS làm bài tập 3a.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em tìm nhanh các từ láy có âm đầu viết bằng l.
- Cho HS làm việc theo nhóm(GV phát giấy khổ to cho các nhóm).
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét – tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng,
4. Củng cố:
- Hệ thống lại ND bài.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở.
- Theo dõi .
- 1 HS đọc thuộc lòng cả bài.
- Bài thơ gồm 3 khổ viết theo thể thơ tự do.
- Tên loại đàn không viết hoa, có gạch nối giữa các âm.
- Tên tác giả viết phía dươí bài thơ.
- HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau sửa lỗi ghi ra bên lề.
- 1 HS đọc bài tập. lớp đọc thầm.
- 5 HS lên bốc thăm cùng lúc và viết nhanh từ ngữ mình tìm được lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Các nhóm tìm nhanh từ láy có âm đầu viết bằng l, ghi vào giấy.
- Đaị diện các nhóm đem dán giấy ghi kết quả tìm từ của nhóm mình lên bảng .
-Ví dụ : là liệt, la lối, lạ lẫm.
- HS nhận xét.
- HS chép từ đúng vào vở.
- Về học bài, làm bài , chuẩn bị bài .
*******************************************
Ngày soạn : 18/10/2017
Ngày dạy : 25/10/2017 Thứ tư, ngày 25 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 18. Bài: Đất Cà Mau
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài văn: Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
3. Thái độ: Yêu cà Mau, yêu quê hương đất nước Việt Nam .
II. Đồ dùng dạy học:
GV- Tranh minh họa bài đọc.
HS- Sưu tầm những hình ảnh, hiểu biết về đất và người Cà Mau.
III. Các hoạt động dạy - học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
40’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét – Khen ngợi .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: HD luyện đọc.
Giải quyết MT 2
- Cho HS chia đoạn:
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1.
- Luyện đocï từ ngữ: mưa giông, hối hả, bình bát, thẳng đuột
- Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2.
- Cho HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm lại toàn bài 1 lần.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giải quyết MT 1
- Cho HS đọc đoạn 1.
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này
- Cho Hs đọc Đ2.
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
- Cho HS đọc Đ3.
+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
* GD HS môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau, về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của tổ quốc; Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này.
+ Cà Mau là tỉnh ở đầu hay cuối đất nước?
+ Cà Mau có giáp biển không?
- Cà Mau là tỉnh giáp biển, nhiều người dân nơi đây sống bằng nghề đánh bắt hải sản... Vì thế chúng ta nên giữ gìn môi trường biển, đảo trong sạch.
v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giải quyết MT 2
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện và hướng dẫn đọc.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét - tuyên dương HS đọc hay nhất.
- Cho học sinh rút ý nghĩa:
4. Củng cố:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm, chuẩn bị cho tiết TĐ tuần tới.
- 2,3 HS lên bảng .
- Theo dõi .
- 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông
- Đoạn 2: Tiếp theo đến thân cây đước
- Đoạn 3: Còn lại
- Theo dõi .
- HS đọc đoạn nối tiếp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Lắng nghe.
- HS đọc lướt .
- Là mưa dông: Rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Mưa ở Cà Mau.
- HS đọc thầm.
- Thường mọc thành chân, thành rặng. Rễ dài, cắm sâu vào lòng đất.
- Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh. Nhà nọ, sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây.
- Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- Là những người thông minh giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe về những huyền thoại người vật hổ, bắt cá sấu..
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn văn đã được hướng dẫn theo nhóm cặo đôi .
- 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài.
* Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
*************************************
TIẾT 3
MÔN: THỂ DỤC
Tiết 17. Bài: Động tác chân- Trò chơi “Dẫn bóng”
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Ôn hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung
Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
2. Kỉ năng: - Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật, khéo léo, tham gia chơi tích cực.
3. Thái độ: - Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, nâng cao tinh thần luyện tập thể dục, thể thao đúng kỹ thuật động tác.
II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, bóng, giỏ bóng, kẻ sân.
III/ Nội dung phương pháp :
Nội dung - Phương pháp
Định lượng
Hình thức tổ chức
1. Phần mở đầu :
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
* Khởi động :
+ Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
+ Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông.
+ Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
+ Kiểm tra bài cũ.
2. Phần cơ bản :
a/ Bài thể dục phát triển chung :
1 – Ôn hai động tác vươn thở và tay:
MT : HS thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Lần 1 : GV hô nhịp HS tập từng động tác.
- Lần 2, 3 : Cán sự hô nhịp HS tập liên hoàn hai động tác.
2 – Học động tác chân:
MT: HS thực hiện cơ bản đúng động tác.
GV điều khiển, cả lớp tập.
- Lần 1 : GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa phân tích, giảng giải từng nhịp, HS bắt chước làm theo. Hướng dẫn HS cách hít thở.
- Lần 2 : GV vừa hô nhịp chậm vừa cùng tập cho HS tập theo, GV quan sát nhắc nhở.
- Lần 3 : GV hô nhịp HS tập toàn bộ động tác.
- Lần 4,5: Cán sự lớp hô nhịp, cả lớp tâp, GV theo dõi sửa chữa sai sót.
.* Chia nhóm tập luyện.
* Các tổ trình diễn.
* GV nhận xét, đánh giá.
3 – Ôn 3 động tác đã học:
GV điều khiển, cả lớp tập.
b/ Trò chơi“Dẫn bóng”.
MT: HS biết cách chơi và chơi đúng luật, khéo léo, tham gia chơi tích cực.
- GV nêu tên trò chơi.
- Các tổ thi đua chơi.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
3. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hát.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác đội hình đội ngũ, chuẩn bị kiểm tra.
(6 -10 phút)
1 – 2 phút
1 phút
2 – 3 phút
1 phút
1 – 2 phút
(18 -22 phút)
2 – 3 lần
2 x 8 nhịp
4 – 5 lần
2 x 8 nhịp
4 – 5 phút
1 lần
2 x 8 nhịp
2 lần
2 x 8 nhịp
CB XP 10m đích
4 – 5 phút
(4 – 6 phút)
2 phút
2 phút
1 – 2 phút
Tập hợp đội hình hàng ngang.
+ TTCB : Đứng nghiêm.
+ Nhịp 1 : Nâng đùi trái lên cao, đồng thời hai tay đưa sang ngangrồi gập khuỷu tay, các ngón tay đặt lên chỏm vai.
+ Nhịp 2 : Đưa chân trái ra sau, kiễng gót chân, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa, căng ngực.
+ Nhịp 3 : Đưa chân trái ra trước đồng thời hai tay đưa ra trước, bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng.
+ Nhịp 4 : Về TTCB.
+ Nhịp 5,6,7,8 : Như nhịp 1,2,3,4, đổi chân
*************************************************
TIẾT 3
MÔN: TOÁN
Tiết 43. Bài: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng: Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
GV- Bảng mét vuông.(Chia ra các ô đề – xi – mét vuông).
HS- Bảng con
III. Các hoạt động dạy – học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đo diện tích.
Giải quyết MT 1
- Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích liền kề nhau:
- Lưu ý một số đơn vị đo diện tích thông dụng.
- Hai đơn vị đo diện tích đứng liền kề nhau có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- GV giới thiệu bảng kẻ ô mét vuông và giúp học sinh so sánh mối quan hệ giữa hai đơn vị.
- Cho HS rút ra nhận xét.
v Hoạt động 2: Cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Giải quyết MT 1
- Nêu ví dụ:
a) 3m2 5dm2 = ...m2
- Lưu ý đối với những HS nhầm cách chuyển như đơn vị đo chiều dài.
b) Cho HS thực hiện tương tự.
- Chốt 2 bước:
Bước 1: Đưa về hỗ số.
Bước 2: Đưa về dạng số thập phân.
v Hoạt động 3: Luyện tập:
Giải quyết MT 2
Bài 1:
- Nêu yêu cầu làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét- Chốt kết quả.
Bài 2: Viết số thập phân vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc đề b ài.
- Nhận xét, chốt kết quả.
Bài 3:(HSNK)
- Nêu yêu cầu của bài tập.
HD: chuyển đổi bằng cách dời dấu phẩy, mỗi đơn vị ứng với 2 hàng trong cách ghi số đo
- Chấm bài - Nhận xét - chữa bài.
4. Củng cố:
- Nêu lại 2 bước đổi đã học trong tiết học.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- Nhắc tên bài học .
- HS nêu :
km2
hm2
dam2
m2
dm2
Cm2
mm2
1km2 = 100 hm2
1hm2 = 100 dam2
1km2 = 100.ha
- Hơn kém nhau 100 lần.
1m = 10 dm và 1dm = 0,1m
1m2 =100dm2 và 1dm2 =0,01m2
- Nối tiếp nêu nhận xét.
- Thảo luận cặp đôi và nêu kết quả và cách làm.
3m2 5dm2 =3,05 m2
(Phần nguyên là 3, phần thập phân gồm 05 vì mẫu số thập phân là 100)
- 3 HS nhắc lại 2 bước thực hiện.
Bài 1:
56dm2 = 0,56m2
17dm2 23cm2 =17,23 dm2
23cm2 =0,23 dm2 ; 2cm2 5mm2 =2,05 cm2
Bài 2: Lớp giải vào vở.
1645m2 = 0,1645ha
5000m2 =5 ha ; 1ha = 0,01km2
15ha =0,15km2
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 2HS lên bảng làm.
Bài 3: HSNK
a. 5,34m2 = 5km2 34hm=534ha
b. 16,5 m2= 16 m2 50dm2
6,5km2= 650ha ; 7,6256ha=7625m2
- Nhận xét sửa bài.
- 3 HS nêu .
- Nhận xét.
- Thực hiện theo yêu cầu GV .
************************************
TIẾT 4
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 17. Bài: Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I. Mục tiêu:
1. Chuẩn kiến thức kĩ năng:
1.1. Kiến thức: Nêu được lí lẽ dẫn chứng.
1.2. Kĩ năng: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình tranh luận một vấn đề đơn giản
1.3. Thái độ: Thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác, tranh luận.
2. GD kĩ năng sống:
2.1. Thể hiện sự tự tin.
2.2. Lắng nghe tích cực.
2.3. Hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học.
GV- Bảng phụ.
HS- Bảng nhóm
II. Các hoạt động dạy – học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
40’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: HDHS làm bài 1.
Giải quyết MT 1.1, 2.1, 2.2
- Cho HS đọc bài 1.
- Các em đọc lại bài Cái gì quý nhất và nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a, b,c.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Gọi HS trình bày bài.
* GV kết hợp liên hệ GDHS về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường TN đối với c/s con người.
v Hoạt động 2: HDHS làm bài 2.
Giải quyết MT 1.2, 2.3
- HS đóng vai Hùng, Quý, Nam để tranh luận
- Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và khẳng định những nhóm dùng lí lẽ và dẫn chứng rất thuyết phục.
BT3(Giảm tải).
4. Củng cố:
- Hệ thống lại ND bài.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương HS, nhóm làm bài tốt.
* Phân tích mẫu.
a) Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề: Trên đời này, cái gì quý nhất.
b) Hùng: quý nhất là lúa gạo – vì không ăn thì không sống được.
- Quý: quý nhất là vàng – vì có tiền sẽ mua được lúa gạo
- Nam: quý nhất là thì giờ – vì có thì giờ làm ra được lúa gạo .
c) Thầy: người lao động quý nhất
- HS lắng nghe.
* Đóng vai.
- Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi thảo luận, ghi vắn tắt ra giấy ý kiến thống nhất của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình.
- HS cùng GV hệ thống lại ND bài.
*************************************************
TIẾT 5
MÔN: LỊCH SỬ
Tiết 9. Bài: Cách mạng mùa thu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Kể lại một số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi.
2. Kĩ năng: Cách mạng tháng tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả.
* Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội(HSNK).
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, yêu hoà bình.
- Lịch sử địa phương: Giới thiệu nhân vật lịch sử Lê Thị Riêng
II. Đồ dùng dạy học:
GV- Bản đồ hành chính VN.
HS- Phiếu học của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng.
Giải quyết MT 1
- GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài Cách mạng mùa thu.
- GV nêu vấn đề: Tháng 3-1945, phát xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. Giữa tháng 8-1945 quân Phiệt Nhật ở châu Á đầu hàng đồng minh.
- Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào?
v Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở HN ngày 19-8-1945.
Giải quyết MT 1
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và kể lại cho nhau nghe một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày19-8-1945.
- GV yêu cầu 1 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HS.
v Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương khác.
Giải quyết MT 2
- Nếu cuộc khởi nghĩa này không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?
* HSNK : Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác dụng như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước?
- Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền?
v Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng 8.
Giải quyết MT 2
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng 8. Các câu hỏi gợi ý.
+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám?
* Thắng lợi đó có ý nghĩa như thế nào?(HSNK)
+ Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa thu cách mạng?
+ Vì sao ngày 19-8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 năm 1945 ở nước ta?
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
Giới thiệu nhân vật lịch sử Lê Thị Riêng
-
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuôc bài và tìm hiểu về ngày Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà 2-9-1945.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2,3 HS lên đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng phần cuối năm 1940. đã giành được thắng lợi quyết định với cuộc khởi nghĩa ở các thành phố lớn Huế, Sài gòn, và nhất là Hà Nội.
- Đảng ta xác định đây là thời cơ cách mạng ngàn năm có một vì: Từ năm 1940 Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta
- Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
HS trao đổi nhóm .
+ Hà Nôi là nơi có cơ quan đầu não của giăc, nếu Hà Nội không dành được chính quyền thì việc dành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp khó khăn rất nhiều.
* HSNK : Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh dành chính quyền.
- Tiếp sau HN lần lượt đến Huế (23-8) Sài Gòn (25-8), Và đến 28-8-1945 cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công.
- Do có tinh thần đoàn kết , dũng cảm
* HSNK: Cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, dân tộc thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân, phong kiến.
+ Vì mùa thu này, dưới sự lãnh đạo của Đảng, của Bác Hồ nhân dân ta đã đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi. Từ mùa thu này, dân tộc ta từ một dân tộc nô lệ hơn 80 năm trở thành dân tộc độc lập tự do.
- Vì đây là ngày nhân dân Hà Nội tiến hành khởi nghĩa và giành thắng lợi, đi đầu và cổ vũ cho nhân dân cả nước tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
- HS cùng nhận xét.
- 2 HS đọc ND bài học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
*******************************************
Ngày soạn : 18/10/2017
Ngày dạy : 17/10/2013 Thứ năm, ngày 26 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 18. Bài: Đại từ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ. (cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ).
2. Kĩ năng: Nhận biết được đại từ thường dùng trong trong thực tế, bước đầu biết sử dụng đại từ thích hợp thay thế cho danh từ bị lặp nhiều lần.
3. Thái độ: Biết dùng đại từ cho phù hợp khi nói và viết.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét.
HS- Giấy khổ to viết sẵn câu chuyện Con chuột tham lam.
III. Các hoạt động dạy – học :
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1’
4’
35’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét – Tuyên dương .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Nhận xét.
Giải quyết MT 1
BT1:
- Cho HS đọc bài 1.
- Em hãy chỉ rõ từ tớ, cậu trong câu a, từ nó trong câu b, được dùng làm gì?
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV chốt lại ý đúng.
BT2:
- Những từ in đậm trong câu được dùng làm gì?
- Những từ dùng để thay thế ấy được gọi tên là gì?
- Cho HS rút ra ND ghi nhớ.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Giải quyết MT 2
- HDHS làm bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai?
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?
HDHS làm bài 2.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- GV chốt lại lời giải đúng
HDHS làm bài3.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc lại câu chuyện vui.
- Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột.
- Cho HS làm việc Gv dán lên bảng lớp tờ giấy khổ to đã viết sẵn câu chuyện.
- Gọi 2 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
4. Củng cố:
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Gọi 2 HS đọc ND ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại bài vào vở.
- Chuẩn bị bài cho tiết LTVC sau.
- 2,3 HS
- Theo dõi .
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm theo nhóm 2.
- Trong đoạn a: Các từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Chỉ ngôi thứ nhất
- Trong đoạn b: Từ nó dùng thay thế cho từ chích bông nó chỉ ngôi thứ 3
- HS nhận xét.
Đoạn a: Cách dùng từ vậy giống cách dùng nêu ở bài 1 là từ vậy thay thể cho từ thích, để khỏi lặp lại từ đó.
Đoạn b: từ thế giống cách dùng ở bài 1 là từ thế thay thế cho từ quý động từ để khỏi lặp lại từ đó.
- Đại từ
- HS rút ra ND ghi nhớ.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Bài 1:
- Bác Hồ
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
Bài 2:
- Đại từ trong khổ thơ là: mày, ông, tôi, nó.
Bài 3:
- Chỉ thay đại từ ở câu 4,5 không nên thay thế ở tất cả các câu vì nếu thay ở tất cả các câu thì đại từ nó dùng để thay sẽ bị lặp lại nhiều lần.
- Dùng để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy.
- HS nêu.
- 2 HS đọc.
***********************************
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân .
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, diện tích, khối lượng.
* Vận dụng giải toán về diện tích (HSNK).
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận tính chính xác khi làm bài ,vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hai đơn vị đo độ dài (khối lượng) liên tiếp hơn (kém ) nhau bao nhiêu lần?
- Hai đơn vị đo diện tích liên tiếp hơn (kém) nhau bao nhiêu lần?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Luyện tập
Giải quyết MT 1, 2
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Nêu yêu cầu.
- Nhận xét - Chốt kết quả.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Lưu ý: Dời dấu phẩy tuỳ theo đơn vị đo mới.
- Nhận xét - Chốt kết quả.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu
Gợi ý:
a) Đổi các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ hơn.
b) Đổi các số đo từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn.
- Nhận xét – chốt kết quả.
Bài 4: (HSNK)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
- Diện tích sân trường được tính theo đơn vị nào?
- Lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét chấm bài.
4. Củng cố:
- GV cùng học sinh hệ thống lại ND bài học.
- Chốt nd kiến thức của bài.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Nối tiếp nêu:
+ 10 lần
+ 100 lần
- Nhắc lại tên bài học.
Bài 1
a) 42m 34cm = 42,034 m
b) 56m 29cm = 560,29 cm
c) 6m 2cm = 6,002m
d) 4352m = 4,352 km
Bài 2: HS thực hiện viết số đo dưới dạng kg.
a) 500g = 0,5 kg
b) 347g = 0,347 kg
c) 1.5 tấn = 1500kg
Bài 3:
- HS thực hiện viết các số đo dưới dạng m2
a) 7km2 = 700 000m2
4ha = 40000 m2
8,5ha = 85000 m2
- Nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4: HSNK.
- 1HS lên bảng tóm tắt nêu cách giải và giải bài toán.
Chiều dài:
Chiều rộng:
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Mét vuông, héc ta.
Giải:
Đổi: 0,15km = 150 m
Tổng số phần bằng nhau là :
3 + 2 = 5( phần)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là :
150:5x3 = 90(m)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là
150 – 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là
90 x 60 =5400(m2)=0,54(ha)
Đáp số: 5400m2; 0,54ha
- HS hệ thống lại ND bài học.
- Về nhà làm bài ở nhà, chuẩn bị bài .
****************************************
TIẾT 3
PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết 9. Bài : Luyện tập kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Củng cố về kể chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
2. Kĩ năng : Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
* HSNK : Kể được câu chuyện ngoài sách giáo khoa, nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
3. Thái độ :GDHS biết ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
GV và HS : Câu chuyện về con người với thiên nhiên.
III. Các hoạt động:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện.
Giải quyết MT 1, 2
- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu
- Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
4. Củng cố:
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong giờ học.
* Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:
- Tập kể chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
* Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong.
- Lớp trao đổi, tranh luận
- Lớp bình chọn
* Trồng nhiều cây xanh ,phải bảo vệ môi trường; giữ cho môi trường luôn sạch đẹp.
- Nhận xét, bổ sung
TIẾT 4
MÔN: THỂ DỤC
Tiết 18. Bài: Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân
Trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn”
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu nắm được cách chơi, rèn luyện phản xạ nhanh, sự tập trung chú ý.
2. Kĩ năng: - Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
3. Thái độ: - Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, nâng cao tinh thần luyện tập thể dục, thể thao đúng kỹ thuật động tác.
II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, bóng, kẻ sân.
III/ Nội dung phương pháp :
Nội dung - Phương pháp
Định lượng
Hình thức tổ chức
1. Phần mở đầu :
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
* Khởi động :
+ Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
+ Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông.
+ Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản :
a/ Học trò chơi“Ai nhanh và khéo hơn”.
MT: HS nắm được cách chơi, rèn luyện phản xạ nhanh, sự tập trung chú ý.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
* Lưu ý: + Chỉ được phép vỗ vào vai bạn, không được vỗ vào mặt, vào mắt, v,v
+ Bên phòng thủ đỡ đứng bàn tay mới được tính điểm.
+ Không dừng tay gạt, đỡ lung tung.
- Chọn HS chơi thử.
- Các tổ thi đua chơi.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
b/ Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung :
MT : thự
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 9 Lop 5_12402388.doc