Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 1 năm 2017

Môn:TẬP ĐỌC

Tiết 2 : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA.

I/ Mục đích, yêu cầu :

• Đọc lưu loát, đọc đúng các từ ngữ khó .

• Đọc diễn cảm: giọng chậm rãi, dịu dàng, nhấn giọng từ ngữ tả màu vàng.

• Hiểu từ ngữ ; Phân biệt được các sắc thái của các từ đồng nghĩa.

• Nội dung : Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú .

II/ Đồ dùng dạy-học:- Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc (đoạn 2).

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động1: Khởi động

MT: Kiểm tra bài cũ đã học.

 - 3HS đọc thuộc lòng đoạn 2 trong bài “Thư gửi các học sinh" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Giới thiệu bài.

 

doc40 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 1 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN . I/ Mục tiêu: Giúp HS : Nhận biết các phân số thập phân . Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân . II/ Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ . III/ Hoạt động dạy học : Kiểm tra bài cũ:Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1. - 2 HS nu cách so sánh hai phân số có cùng tử số. - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con: So sánh hai PS: và 1; và 1 và Hoạt động1: Giới thiệu phân số thập phân. MT: Nhận biết các phân số thập phân GV viết bảng :; ; HS nêu đặc điểm mẫu số của các phân số này . Gv chốt : Các phân số có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 gọi là các phân số thập phân. HS nhắc lại . Hoạt động 2: Viết phân số thành phân số thập phân. MT: biết cách chuyển một số phân số thành phân số thập phân . Ví dụ: Tìm phân số thập phân bằng phân số ; ; . HS làm theo nhóm đôi.Lớp nhận xét – GV chốt ý đúng. + Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số vừa tìm? (có MS là 10; 100; 1000). Nêu cách chuyển một PS thành PS thập phân ? Hoạt động3: Luyện tập Bài 1 :MT: Biết đọc các phân số thập phân: HS đọc bảng xoay . Bài 2 : MT:Biết viết các phân số thập phân. GV đọc – HS viết bảng con + bảng lớp (1HS). Bài 3 : MT: Nhận biết được phân số thập phân Phân số nào dưới đây là phân số thập phân ? 3/7 ; 4/10 ; 100/34 ; 17/1000 ; 69/2000 HS làm nhóm đôi. 3 nhóm nhanh nhất làm trên bảng lớp. Sửa bài trên bảng lớp. Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống . HS làm vở – 2 HS làm bảng phu. Sửa bài trên bảng phụ. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 2 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH . I/ Mục đích – yêu cầu : - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong bài “Buổi sớm trên cánh đồng”, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh . - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát . II/ Đồ dùng dạy – học : GV : Tranh ảnh minh họa . HS : Ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày. III/ Các hoạt động dạy – học : KTBC: Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh (3 HS) Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài. GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS . Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 : Thảo luận nhóm MT: HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh . - Một HS đọc nội dung bài tập 1 . Lớp đọc thầm bài Buổi sớm trên cánh đồng. Thảo luận nhóm 4 với nội dung: a. Tìm những sự vật được tác giả tả trong buổi sớm mùa thu ? b. Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào ? c. Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Đại diện nhóm trình bày – Lớp nhận xét, bổ sung – GV chốt ý Bài 2 : Cả lớp MT: Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát - Một HS đọc yêu cầu bài tập . GV giới thiệu một số tranh ảnh về đường phố, công viên,... HS tự lập dàn ý vào VBT dựa vào kết quả quan sát (cá nhân). Hai HS làm trên bảng phụ . Vài HS trình bày miệng dàn ý. Sửa bài trên bảng phụ. Lớp nhận xét, bổ sung– GV chốt ý. Một HS trình bày bài làm của mình. Củng cố – Dặn dò : Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. Nhận xét tiết học . Dặn HS: Hoàn chỉnh dàn ý đã viết vào vở.Chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm: KHOA HỌC Tiết 2 : NAM HAY NỮ ? I/ Mục tiêu :Sau bài học, Hs biết: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ . Hiểu sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ II/ Đồ dùng dạy học: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8/ SGK . III/ Họat đông dạy học: KTBC : Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào? Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? Hoạt động1: Giới thiệu bài. Họat động 2: Thảo luận nhóm (nhóm đôi) MT: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học. Nêu một vài điểm giống và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ? Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? HS trình bày – Lớp nhận xét – GV chốt ý . GV kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về mặt cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển làm cho cơ thể nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. Họat động 3: Thi đua theo nhóm MT:Phân biệt đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. HS thi đua theo nhóm: Dán đặc điểm thích hợp vào bảng tổng hợp. Nam: Có râu, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng Cả nam và nữ: dịu dàng, mạnh me, kiên nhẫn, tự tin, chăm sóc con, trụ cột gia đình, đá bóng. Nư: Cơ quan sinh dục tạo ra trứng, mang thai, cho con bú. Đại diện nhóm trình bày – Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. GV chốt ý: Giữa nam và nữ có những đặc điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại có rất nhiều điểm chung về mặt xã hội. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm: .... . .. Môn: LỊCH SỬ Tiết 1 : BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH” I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống Thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì Với lòng yêu nước, Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống Pháp xâm lược . II/ Đồ dùng dạy – học : Bản đồ hành chính Việt Nam.Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động1: Giới thiệu bài. Gv giới thiệu về môn học, những yêu cầu khi học Lịch sử. Gv giới thiệu sơ lược về cuộc kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược và một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. Chỉ vị trí tỉnh An Giang trên bản đồ hành chính Việt Nam. Hoạt động2: Bình Tây Đại nguyên soái “Trương Định”. MT: Biết Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống Thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì Thảo luận nhóm. Nhóm 1: Kể tên một số cuộc khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì? Em biết gì về Trương Định ? Nhóm 2: Năm 1862 diễn ra sự kiện gì ? Nêu những băn khoăn, lo nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua? Nhóm 3: Tình cảm của nhân dân đối với Trương Định như thế nào? Trước sự tin yêu của nhân dân và nghĩa quân, Trương Định đã quyết định ra sao ? Nhóm 4: Sau khi Trương Định ở lại cùng nghĩa quân và dân chúng đấu tranh đã mang lại kết quả gì ? Theo em, quyết định của Trương Định đúng hay sai ? Vì sao? Đại diện nhóm báo cáo – Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV giảng thêm và chốt kiến thức. Rút ra bài học SGK/ 5 – Học sinh đọc. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Dặn dò: Chuẩn bị bài tới . @ Rút kinh nghiệm: . Thứ bảy, ngày 26/8/2017 Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 1 : LÝ TỰ TRỌNG I/ Mục đích – yêu cầu : - Rèn kĩ năng nói : + HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu; kể được từng đoạn và kể nối tiếp câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt . + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - Rèn kĩ năng nghe : + Tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện . + Theo dõi bạn kể: Nhận xét, đánh giá . GDQP: HS nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK phóng to . III/ Họat động dạy học: Hoạt động1: Gv giới thiệu về môn học. Giới thiệu bài. Họat động 2 : Giáo viên kể chuyện. MT: Tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện - Lần 1: kể chậm rãi cho hs nhớ + ghi tên các nhân vật trong truyện. - Lần 2: kể kết hợp tranh minh họa. - Giải nghĩa từ : sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành niên, Quốc tế ca. Họat động 3: Hướng dẫn Hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện. MT: HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu; kể được từng đoạn và kể nối tiêp câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt . - Hs kể chuyện theo nhóm ( 4 Hs ): Tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - Tập kể chuyện theo tranh – từng đoạn/ kể toàn bộ câu chuyện. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Hs kể trước lớp theo tranh : từng đoạn, kể nối tiêp toàn bộ câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Hs nhận xét, bổ sung, đánh giá.GV chốt ý nghĩa truyện và liên hệ, giáo dục. Củng cố - Dặn dò : - Thi kể chuyện hay – sắm vai. - Gv nhận xét tiết học - Chuẩn bị cho bài sau. @ Rút kinh nghiệm: .... . Môn: ĐỊA LÝ Tiết 1 : VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA . I/ Mục tiêu : HS biết: Chỉ vị trí và giới hạn nước Việt Nam trên bản đồ và quả địa cầu. Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta. Biết thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí nước ta đem lại. GDQP: GV giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là của Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy – học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .Quả địa cầu . III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động 1: Gv giới thiệu về môn học, những yêu cầu chung khi học Địa lý. Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm MT: Nắm được vị trí địa lí, giới hạn và hình dạng nước Việt Nam. - HS quan sát hình SGK. Nhóm 1: Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào ? Chỉ vị trí phần đất liền nước ta trên bản đồ, trên quả địa cầu. Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ? Nhóm 2: Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì? Kể tên một số đảo và quần đảo ở nước ta ? Nhóm 3: Nêu đặc điểm phần đất liền nước ta (hình dạng, diện tích, chiều dài, )? So sánh diện tích nước ta với diện tích một số nước trong bảng số liệu (SGK) . Nhóm 4: Nêu một số thuận lợi và khó khăn do vị trí nước ta đem lại . Đại diện nhóm báo cáo – Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV giảng thêm và chốt ý kết hợp chỉ bản đồ. Rút ra bài học (SGK ) – HS đọc . Củng cố – Dặn dò: Trò chơi : Hướng dẫn viên du lịch. Thi giới thiệu về đất nước Việt Nam – Đại diện nhóm. Ban giám khảo bình chọn nhóm giới thiệu hay nhất. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm: .... . Moân: ĐẠO ĐỨC Tiết 1 : EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM . I/ Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết : Vị trí của học sinh lớp năm so với các lớp trước . Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức , kĩ năng đặt mục tiêu . II/ Đồ dùng dạy – học: Thẻ màu . II/Các hoạt động dạy – học : Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Gv giới thiệu về môn học và những yêu cầu học môn Đạo đức. Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của học sinh lớp 5. MT: Bieát vị trí của học sinh lớp năm so với các lớp trước. - HS thảo luận nhóm đôi. Quan sát tranh, ảnh (sgk/ 3,4) – Thảo luận các câu hỏi sau: Nêu nội dung mỗi bức tranh ? Khi em xem các tranh ảnh trên, em có suy nghĩ gì? Theo em, HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp dưới ? Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5 ? - Đại diện nhóm trình bày – Lớp nhận xét – Giáo viên chốt ý. - Rút ra ghi nhớ – HS đọc ghi nhớ (sgk / 5). Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. MT: Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức , kĩ năng đặt mục tiêu. a/ Học sinh làm bài tập SGK . Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu . - Học sinh thảo luận trong bàn: Về những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 . - Bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu. - Giáo viên chốt ý: Các ý a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5. b/ Liên hệ bản thân: HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của học sinh lớp 5. Một số em trình bày trước lớp – Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét, chốt ý. Củng cố – Dặn dò : - Học sinh đọc ghi nhớ SGK . - Thi đua hát hoặc đọc thơ về chủ đề Trường em . Dặn HS: Sưu tầm truyện kể về HS lớp 5 gương mẫu. @ Ruùt kinh nghieäm: .......................... . Hoạt động tập thể NHẬN XÉT TÌNH HÌNH LỚP TUẦN 1. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Biết nhận xét góp ý ưu khuyết. 2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Ý thức chấp hành tốt nội quy nhà trường. II/ Chuẩn bị : Gv : Nộiquy thi đua. Danh sách lớp, bảng tên lớp. Hs : Học thuộc 6 điều nội quy. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Sinh hoạt về nội quy của trường,lớp Mục tiêu :GD HS ý thức kỉ luật. - GV sinh hoạt nội quy đầu năm.( Học 5 điều Bác Hồ dạy và 6 điều nội quy.) - Ôn định nề nếp chung của lớp. - Bầu Ban cán sự lớp. - Công bố Thời khóa biểu tạm thời. - Nhận xét. Hoạt động 2 :.Việc bảo vệ MT xanh,sạch tại trường học. MT: GD HS ý thức giữ gìn vệ sinh ,chăm sóc cây xanh. - Phân công HS chăm sóc cây trong lớp. - Lên kế hoạch trang trí lớp. Hoạt động 3 Phương hướng tuần 2. MT:HS nắm được công việc phải làm trong tuần tới. - Gv ghi ý kiến của nhóm: nề nếp, kỉ luật, học tập, phong trào. + Nề nếp : đi học đúng giờ, truy bài tốt, giữ vệ sinh chung. + Kĩ luật : chấp hành tốt nội quy, không vi phạm, không đánh nhau, không chạy giỡn xô ngã bạn. + Học tập : học bài và làm bài đầy đủ, chú ý nghe giảng, ghi chép đầy đủ. - Sinh hoạt văn nghệ: HS tham gia văn nghệ; Ôn các bài hát đã học ở lớp dưới. - Nhận xét. Củng cố : - Giáo dục tư tưởng. - Dặn dò: Làm tốt công tác tuần 2 theo chủ điểm: Học đi đôi với hành. BGH XÉT DUYỆT TỔ KHỐI XÉT DUYỆT TUẦN 2: Học đi đôi với hành. Thứ hai, ngày 28/8/2017 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 3 : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN . I/ Mục đích, yêu cầu : Biết đọc đúng các văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa. - Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ MT: HS ôn tập lại kiến thức đã học ở tiết trước. - HS đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc. MT: Biết đọc đúng các văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê - 1 HS khá/ giỏi đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp: + Lượt 1: Kết hợp sửa phát âm: Quốc Tử Giám, Trạng Nguyên, + Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ (chú giải). + Lượt 3: Chú ý tốc độ đọc, ngắt câu dài. - HS đọc trong nhóm :Nhóm 4 - Đọc trước lớp: 2 lượt – có nhận xét. - GV đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 3 :Tìm hiểu bài. MT: Hiểu nội dung bài. - HS đọc to từng đoạn / lớp đọc thầm + trả lời câu hỏi. Đến Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì ? Phân tích bảng số liệu thống kê theo các mục sau : Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất ? Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ? Rút ra ý nghĩa của bài – HS nhắc lại. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (đoạn 1). - Nêu yêu cầu đọc - GV đọc mẫu đoạn. - HS đọc trong nhóm . - Đọc trước lớp: (4; 5 HS) – lớp nhận xét. Củng cố, dặn dò. - Thi đua đọc đoạn văn mình thích – nêu lí do ?. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm: .... . . Môn : TOÁN Tiết 6 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố: Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Chuyển một phân số thành phân số thập phân. Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước. II/ Hoạt động dạy học : Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ MT: HS ôn tập lại kiến thức đã học ở tiết trước. -Thế nào là phân số thập phân ?Nêu ví dụ về phân số thập phân. Hoạt động 2 :Bài 1 MT: Viết các phân số thập phân trên tia số. 0 1 - HS làm việc cá nhân . Hoạt động 3: Bài 2,3 MT:Chuyển một phân số thành phân số thập phân. Bài 2 : Viết các phân số sau thành phân số thập phân. HS làm bảng con. Sửa bài, yêu cầu HS nêu cách làm. Bài 3 : Viết các phân số sau thành phân số có mẫu số là 100. HS nêu cách tìm phân số bằng nhau. HS thực hiện trong vở. Hoạt động 4: Bài 4 MT: So sánh hai phân số thập phân. Bài 4 : Điền dấu so sánh. Thi đua theo nhóm 4 – 2 nhóm nhanh nhất làm trên bảng lớp. Sửa bài – Gv chốt ý đúng. Hoạt động 5: Bài 5 MT:Giải bài toán liên quan đến phân số thập phân. Bài 5 : Tóm tắt Giải Lớp có 30 hs Số học sinh giỏi Tiếng Việt là giỏi Tiếng việt :HS ? (học sinh) giỏi Toán :HS ? Số học sinh giỏi Toán là (học sinh) Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : On phép cộng và phép trừ phân số. @ Rút kinh nghiệm: .... .. Thứ ba, ngày 29 tháng 8 năm 2017 Môn : TOÁN Tiết 7 : ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I/ Mục tiêu Giúp HS: Củng cố các kĩ năng cộng, trừ hai phân số. Thực hành vận dụng. II/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ MT: HS ôn tập lại kiến thức đã học ở tiết trước. - Thế nào là phân số thập phân. Muốn tìm phân số của một số ta làm thế nào ? Hoạt động 2: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số. MT: Củng cố các kĩ năng cộng, trừ hai phân số Hs thảo luận nhóm đôi: tính và nêu cách tính. Tổ 1; 2 : Tổ 3; 4 : HS nêu cách thực hiện. Gv hệ thốngkiến thức: Cộng, trừ hai phân số Có cùng mẫu số Có mẫu số khác nhau + Cộng hoặc trừ hai tử số + Qui đồng mẫu số + Giữ nguyên mẫu số + Cộng hoặc trừ hai tử số + Giữ nguyên mẫu số Hoạt động 3: Bài tập 1,2 MT: Thực hành vận dụng cộng, trừ hai phân số. Bài 1 : Tính : HS làm bảng con a) b) c) d) Lưu ý HS tìm MSC nhỏ nhất và rút gọn PS sau khi tính. Bài 2 : HS làm trong vở (cá nhân). a) b) c) Hoạt động 4: Bài 3 MT: Giải bài toán có liên quan đến cộng, trừ hai phân số. - HS tóm tắt Giải Màu đỏ : số bóng Phân số chỉ số bóng màu đỏ và xanh Màu đỏ : số bóng (số bóng) Màu đỏ : số bóng? Phân số chỉ số bóng màu vàng (số bóng) Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài ôn nhân chia phân số. @ Rút kinh nghiệm: .... .................................................................................................... Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC I/ Mục đích – yêu cầu : Mở rộng , hệ thống hóa vốn từ về Tổ quốc . Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương . II/ Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ MT: HS ôn tập lại kiến thức đã học ở tiết trước. Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ . Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu tím. Đặt câu với một từ em vừa tìm được. * Giới thiệu bài . Hoạt động 2: Bài 1,2,3 MT: Mở rộng , hệ thống hóa vốn từ về Tổ quốc . Bài 1: Một HS đọc yêu cầu. HS đọc bài Thư gửi các học sinh và Việt Nam thân yêu. HS trao đổi nhóm đôi tìm từ đồng nghĩa trong mỗi bài . HS trình bày - Lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng . Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông. Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương . Bài 2 : Một HS đọc yêu cầu của bài tập . HS thảo luận nhóm 4 tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc . Thi đua 2 nhóm nhanh nhất lên viết bảng. Lớp nhận xét , bổ sung GV kết luận: Các từ đồng nghĩa với Tổ quốc là: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương ). Bài 3 : Một HS đọc yêu cầu của bài . - HS thi đua theo dãy (tiếp sức). - Lớp nhận xét, GV chốt ý đúng: các từ có tiếng quốc là: quốc gia, quốc ca, quốc hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc ngữ, quốc phòng, quốc tế, quốc hội, ái quốc, Hoạt động 3: Bài 4 MT: Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương . Bài 4 : Một HS đọc yêu cầu của bài . - HS làm VBT (cá nhân)/ 4 HS làm trên bảng lớp. - HS đọc những câu em đã đặt . - Lớp và GV nhận xét. Củng cố –Dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm: Môn : CHÍNH TẢ (nghe-viết) Tiết 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I/ Mục đích, yêu cầu : Nghe – viết đúng chính tả bài “Lương Ngọc Quyến”. Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng vần vào mô hình. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo tiếng. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ MT: HS ôn tập lại kiến thức đã học ở tiết trước. - HS viết bảng con: dập dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn. - Nêu quy tắc viết chính tả với c / k ; g / gh; ng / ngh. - Giới thiệu bài viết: Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài viết. Họat động 2: Hướng dẫn chính tả. MT: Phân tích,luyện viết một số từ khó trong bài. - 1HS đọc bài chính tả sẽ viết / Lớp đọc thầm theo. - HS tìm hiểu nội dung bài văn. - Lớp đọc nhẩm lại, nêu những từ dễ viết sai. - GV ghi bảng: Lương Ngọc Quyến, ngày 30-8-1917, khoét, xích sắt, - HS luyện viết bảng con. Họat động 3: Hs nghe –viết chính tả. MT: Nghe – viết đúng chính tả bài “Lương Ngọc Quyến”. - Gv đọc cho HS viết bài. Chú ý đọc rõ ràng, tốc độ vừa phải. - Gv đọc bài cho hs soát lỗi (đổi vở). HS tự chữa bài. - Gv chấm bài (3 bàn ). Họat động 4: Học sinh làm bài tập. MT: Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng vần vào mô hình Bài 2: Một học sinh đọc đề bài – Nêu yêu cầu đề bài . Học sinh làm VBT (cá nhân)– Một học sinh làm bảng phụ . Sửa bài (bảng phụ). Gv nhận xét và chốt kết quả đúng. Bài 3: Chép vần vào mô hình cấu tạo: Hs thảo luận nhóm đôi làm trong VBT– 1 nhóm làm trên bảng phụ. Hs trình bày – sửa bài trên bảng phụ. GV chốt: Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính . Ngoài âm chính , một số vần còn có âm cuối , âm đệm . Các âm đệm ghi bằng chữ cái o hoặc u Có những vần có đủ cả âm đệm , âm chính , âm cuối . Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau . @ Rút kinh nghiệm: .... Môn: KHOA HỌC Tiết 3 : NAM HAY NỮ ? I/ Mục tiêu : Sau bài học, Hs biết: Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. Không phân biệt bạn nam, bạn nữ. II/ Đồ dùng dạy học:Hình 4 trang 7/ SGK. III/ Họat đông dạy học: Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ MT: HS ôn tập lại kiến thức đã học ở tiết trước. Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ? Nêu điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. * Giới thiệu bài. Họat động 2: Cả lớp MT: Biết vai trò của nữ. - HS quan sát hình 4/ 9 – sgk và trả lời: (H) Anh chụp gì ? bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì ? Nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở lớp, trong trường và địa phương hay ở những nơi khác mà em biết? Em có nhận xét gì về vai trò của nữ? Họat động 3: Bày tỏ thái độ về một số quan điểm xã hội về nam và nữ . MT: Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới - HS thảo luận nhóm: Nhóm 1: Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc tại sao không đồng ý ? a. Công việc nội trợ là của phụ nữ. b. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. c. Con gái nên học nữ công gia chánh,con trai nên học kĩ thuật Nhóm 2:Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai hay con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lý không ? Nhóm 3 : Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ không? Như vậy có hợp lý không ? Nhóm 4: Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? Đại diện nhóm báo cáo – Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . GV chốt ý như sgk/ 9. HS đọc mục Bạn cần biết (SGK / 9). Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm: .... . Thứ tư, ngày 30/9/2017 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 4 : SẮC MÀU EM YÊU I/ Mục đích, yêu cầu : - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh nói lên tình yêu của bạn đối với đất nước, quê hương. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa. - Bảng phụ viết những câu thơ cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ MT: HS ôn tập lại kiến thức đã học ở tiết trước. - HS đọc bài “Nghìn năm văn hiến” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc. MT; Đọc trôi chảy,lưu loát. - 1 HS khá/ giỏi đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp. + Lượt 1: Kết hợp sửa phát âm: sắc màu, trời, rực rỡ, sờn, + Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ (chú giải). + Lượt 3: Chú ý tốc độ đọc, ngắt giọng thơ. - HS đọc trong nhóm :Nhóm 4 - Đọc trước lớp: 2 lượt – có nhận xét. - GV đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 3 :Tìm hiểu bài. MT: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ - HS đọc to từng đoạn / lớp đọc thầm + trả lời câu hỏi. Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ? Những sắc màu ấy gắn với những sự vật, cảnh và người ra sao? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với đất nước ? Rút ra ý nghĩa của bài thơ – HS nhắc lại. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng. MT: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm - Nêu yêu cầu đọc - GV đọc mẫu một khổ thơ. - HS đọc trong nhóm . - Đọc trước lớp: (4; 5 HS) – lớp nhận xét. Củng cố, dặn dò. - Thi đua đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm: .... ......................................................................................................................................................................................................................... Môn : TOÁN Tiết 8 : ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SO I/ Mục tiêu : Giúp học sinh Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. Thực hành vận dụng. II/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ MT: HS ôn tập lại kiến thức đã học ở tiết trước. Nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số. Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. HS làm bảng con : + + 2 3 - Hoạt động 2: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số. Mt: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số VD: a) b) HS tính và nêu cách tính. GV chốt: Muốn nhân 2 phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Muốn chia một

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 1 Lop 5_12429253.doc